Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (746.09 KB, 120 trang )
Đồ án tốt nghiệp
tác
-
Thiết kế phân xưởng Reforming xúc
k
dNn
3
= k1 .P − 1 .PA .PH 2
dVr
k p1
dN
k
N
2
- dV = k 2 .PN − k .PP
R
p2
dN
(4).
(5).
P
P
P
- dV = k 3 P
R
(6).
Trong đó :
N N, NP lần lượt là phần mol của hydrocacbon naphten và paraffin trong
nguyên liệu bị chuyển hoá (kmol/kmol).
Vr : đại lượng nghịch đảo của tốc độ của tốc độ nạp liệu theo mol, [kgxúc
tác /(kmol/h)nguyên liệu ] .
k1 : Hằng số tốc độ của phản ứng (1) được xác định theo đồ thị phụ lục[1]
[kmol/h.Pa.kg.xúc tác]
k 2 : Hằng số tốc độ của phản ứng (2) được xác định theo đồ thị phụ lục [2]
[kmol/h.Pa.kg.xúc tác]
k3 : Hằng số tốc độ của phản ứng (3) được xác định theo đồ thị phụ lục
[3] [kmol/h.Pa.kg.xúc tác]
k P1,kP2 lần lượt là hằng số cân bằng của phản ứng (1)và (2) được xác định
theo công thức sau :[5]
k P1 = 9,81 .10 .e
3
−1
12
−3
46 ,15.
k P 2 = 9,81 .10 .e
25600
T
[ Pa]
4450
− 7 ,12
T
[ Pa −1 ]
T nhiệt độ phản ứng : 0K.
Hoàng Minh Thư - HDII - K42 - ĐHBKHN
65
Đồ án tốt nghiệp
tác
Thiết kế phân xưởng Reforming xúc
PA , PN ,PP ,PH2 ,P : lần lượt là áp suất của hợp chất thơm naphten , paraffin,
hydro ,và áp suất chung của hệ [Pa] .
Thành phần của khí tuần hoàn chọn : Bảng 13
Cấu tử
% mol
H2
86
CH4
4
C2H6
5
C3H8
3
C4H10
1
C5H12
1
Để tính thành phần của hỗn hợp dùng công thức sau :
Mc. y i = Mi. y i'
[5]
Trong đó :
Mc :Khối lượng phân tử trung bình nguyên liệu .
Mi : Khối lượng phân tử trung bình của các hydrocacbon trong nguyên
liệu .
yi , y'i : lần lượt là phần khối lượng và phần mol của cấu tử i trong
nguyên liệu.
Mặt khác : Mc= 0,4.T50- 45.
Trong đó T50 : nhiệt độ sôi tại 50% thể tích nguyên liệu .
Nên Mc= 0,4.358 - 45 = 109.
Khối lượng của các hydrocacbon trong nguyên liệu được tính theo bảng sau:
Bảng 14
Hydrocacbon
Công thức hoá học
Parafin
CnH2n+2
Naphten
CnH2n
Aromat
CnH2n-6
Ngoài ra Mc còN được tính theo công thức :
Công thức khối lượng
MP = 14.n +2
MN = 14.n
MA = 14.n - 6
1
Mc = Y A + YN + YP
MA MN MP
Hoàng Minh Thư - HDII - K42 - ĐHBKHN
66
Đồ án tốt nghiệp
tác
Thiết kế phân xưởng Reforming xúc
YA ,YN , YP : là phần khối lượng của aromatic , naphten và paraffin trong nguyên
liệu .
MA , MN , MP : là khối lượng
phân tử trung bình của các hydrocacbon:
aromatic,naphten , parafin :
1
Mc = YA + YN + YP
14.n − 6 14n 14n + 2
Biến đổi phương trình này ta được ;
n3 −
1
1
3
.( Mc + 4).n 2 − [6 + ( y A − 2 y N − 3 y P ).Mc]n +
. y N .Mc = 0
14
98
686
Với yA = 0,12Mc ,yN =0,38 Mc , yP =0,59 Mc , Mc =109.
Giải phương trình trên ta được : n=7,7.
Khi đó ta có :
MA = 14n- 6 =14.7,7 -6 =101,8
MN = 14n
= 14.7,7
= 107,8
MP = 14n +2 = 14.7,7+2 =109.8
Bảng thành phần : Bảng 15
Cấu tử
Mi
Hàm lượng các hydrocacbon các loại
Khối lượng phân Yi phần khối Y'i =yi.Mc/Mi
tử
CnH2n-6
CnH2n
CnH2n+2
Tổng
lượng
101,8
107,8
109,8
0,12
0,38
0,5
1
0,127
0,382
0,491
1
Tính năng suất thiết bị :
Hoàng Minh Thư - HDII - K42 - ĐHBKHN
67
Đồ án tốt nghiệp
tác
Thiết kế phân xưởng Reforming xúc
Giả thiết một năm nhà máy làm việc 350 ngày , có 15 ngày dùng để bảo
dưỡng thiết bị.
Năng suất thiết bị :
Gc =
L
kg/h.
24.350
L : Công suất 1 năm của thiết bị .
Gc =
1,2.10 6.10 3
= 142857,14 kg/h
24.350
Năng suất thiết bị tính theo kmol/h:
Nc =
Gc Gc
=
= 1310,6 kmol/h.
Mc 109
Vậy ta có bảng sau :
y'i
0,127
0,382
0,491
1
Cấu tử
CnH2n-6
CnH2n
CnH2n+2
Tổng
Nci= Nc.y'i
166,446
500,649
643,505
1310,60
Tính lượng khí tuần hoàn cần thiết :
ta có H2/RH = 2,5 mol.
Năng suất H2 là : n H = 2,5.Nc = 2,53.1310,6 = 3276,54 kmol/h.
2
Vậy lượng khí tuần hoàn là :
n kth = n H 2 .100 / 86 = 3809,93
Thành phần các cấu tử trong khí tuần hoàn : Bảng 16
Hoàng Minh Thư - HDII - K42 - ĐHBKHN
68
Đồ án tốt nghiệp
tác
Cờu tử
H2
CH4
C2H6
C3H8
C4H10
C5H12
Tổng
Thiết kế phân xưởng Reforming xúc
Mi
2
16
30
44
58
72
y'i
0,86
0,04
0,05
0,03
0,01
0,01
1
Mi.y'i
1,75
0,64
1,5
1,32
0,58
0,72
6,5
ni=nkth.y'i(kmol/h)
Lượng hydrocacbon trong khí tuần hoàn :
3809,93 -3276,54 = 533,39
Tính lượng xúc tác cho toàn bộ quá trình :
Vxt = Gc/ρc.Vo
Gc : Năng suất thiế bị kg/h.
ρc :khối lượng riêng của nguyên liệu ở thể lỏng .
ρc : 728,8 kg/m3.
Vo = 1,5.h-1 : tốc độ thể tích .
Vậy Vxt =
142857,14
= 130,68 m3
728,8
Lượng xúc tác : mxt = Vxt.ρxt (kg).
Trong đó :
ρxt : Khối lượng riêng xúc tác.
ρxt = 550 ÷ 650 kg/m3. Chọn ρxt = 600 kg/ m3
mxt = 130,68.600 = 78406,77 kg.
Tính toán sự phân bố áp suất của các cấu tử trong hỗn hợp nguyên liệu và khí tuần
hoàn :
Pi = P.yi.
Trong đó : Pi : áp suất riêng phần cấu tử i [Pa].
Hoàng Minh Thư - HDII - K42 - ĐHBKHN
69
Đồ án tốt nghiệp
tác
Thiết kế phân xưởng Reforming xúc
P: áp suất chung của lò phản ứng [Pa].
y'i : nồng độ phần mol của cấu tử i trong hỗn hợp .
P = 3,5kg/cm3 = 343234,5 Pa.
Bảng thành phần áp suất:
Cấu tử
ni (kmol/h)
y'i/Σni
CnH2n-6
166,448
0,0325
CnH2n
500,665
0,0978
CnH2n+2
643,51
0,12567
H2
3276,54
0,63988
P*
533,39
0,1042
Tổng
5120,553
1,000
Trong đó P* là lượng hydrocacbon trong khí tuần hoàn.
Pi=343234,5.y'iPa
11155,12
33568,33
43134,28
219628,89
35765,04
343234,5
Phân bè xúc tác trong các lò phản ứng là:
1:1,5:2,5:5.
Nên ta có bảng sau :
Lò phản ứng
1
2
3
4
Tổng
Vxt(m3)
13,068
19,602
32,67
65,34
130,68
Mxt (kg)
7840,8
11761,2
19602
39204
78408
ii.1.Tính toán cho lò phản ứng thứ 1:
a,Tính cân bằng vật chất:
Hằng số tốc độ của phản ứng chuyển hoá naphten thành aromatic:
T= 803oK →1000/T =1000/803 =1,245
Tra đồ thị phụ lục [1] k1 =11.10-7 (kmol/h.Pa.kg xúc tác).
Phương trình tính hằng số cân bằng phản ứng :
Hoàng Minh Thư - HDII - K42 - ĐHBKHN
70
Đồ án tốt nghiệp
tác
Thiết kế phân xưởng Reforming xúc
kp1 =9,81.1012.e46,15-25600/803 =14,96.1020[Pa3]
Độ giảm tương đối hàm lượng naphten do phản ứng thơm hoá
−
dN 11
k
3
= k1 .PN − 1 .PA .PH 2
dVR1
k p1
dN 11
11.10 −7
= 11.10 −7.33568,33 −
.11155,12.(219628,43) 3
20
dVR1
14,96.10
− dN N 11
= 0,037; → N N 11 = −0,037
dN N 11
Mà VR1 = m1/(nC1).
Trong đó :
m1 = 7840,8 kg.
nC1 : Lượng nguyên liệu vào lò thứ nhất kmol/h.
7840,8
VR1 = 1310,6 = 5,983
Vậy
N11=-0,037.5,983=-0,221371
Lượng naphten còn lại sau phản ứng (1) là :
nN11= (y'N1- NN11).Nc = (0, 382-0,221371).1310,6 =210,5
Lượng naphten tham gia phản ứng (1) là :
Hằng số tốc độ phản ứng chuyển hoá naphten tạo thành paraffin ở T=
803oK là 1000/T =1000/803 =1,245 tra đồ thị phụ lục [2] ta được k 2 = 100.10-15
[kmol/h.Pa.kg xúc tác].
Ta có : kP2 =9,81.10-3.e4450/803-7,12 = 0,00209.10-3 [Pa-1].
Hoàng Minh Thư - HDII - K42 - ĐHBKHN
71
Đồ án tốt nghiệp
tác
Thiết kế phân xưởng Reforming xúc
Do kp2 <<1 ,chứng tỏ ưu thế thuộc về phản ứng nghịch tức là phản ứng chuyển hoá
paraffin thành naphten .
Sự tăng hàm lượng naphten lò phản ứng (1) là :
dN
k
N 12
2
- dV = k 2 .PN − k .PP .
R1
p2
dN N 12
100.10 −15
= 100.10 −15.33568,33.219601,43 −
.43134,28
dV R1
0,00209.10 −3
−
dN N 12
= −0,0013 ⇒ N N 12 = 0,0013.VR1 = 0,0013.5,983 = 0,0078
dV R1
Lượng naphten sau phản ứng (1) và (2) là :
nN12 =(yN1 - NN11 - NN12).Nc = (0,382 - 0,22137 + 0,0078).1310,6 =220,744
(kmol/h).
Lượng naphten tạo thành do phản ứng (2) là :
NN12 - nN11 = 220,744 - 210,5 =10,244 (kmol/h) .
Cân bằng hoá học của lò (1) :Bảng 17
Lượng chất tham gia phản ứng
Lượng sản phẩm (kmol/h)
(kmol/h)
290,165 CnH2n
10,244 CnH2n+2
290,165 CnH2n-6 + 290,165.3.H2
10,244.CnH2n + 10,244.H2
Lượng chất ở dòng vào và ra ở lò thứ (1) cho ở bảng sau : Bảng 18
Hoàng Minh Thư - HDII - K42 - ĐHBKHN
72
Đồ án tốt nghiệp
tác
Cấu tử
A
Thiết kế phân xưởng Reforming xúc
Lượng vào (kmol/h)
166,448
500,665
P
∑
456,613
500,665-290,165 +10,224
643,51
N
Lượng ra (kmol/h)
166,448+290,165 =
= 220,724
643,51 - 10,224
1310,6
Khí tuần hoàn
3276,54
H2
CH4
C2H6
C3H8
C4H10
C5H12
∑khí tuần hoàn
∑tổng tất cả
= 633,286
1310,6
327,54+290,165*3+10,224
=4157,259
152,397
190,497
114,298
38,099
38,099
4690,649
6001,249
152,397
190,497
114,298
38,099
38,099
3809,93
5120,53
Khí tuần hòan ra khỏi lò (1) như sau: Bảng 19
Cấu tử
H2
CH4
C2H6
C3H8
C4H10
C5H12
Tổng
Mi
2
16
30
44
58
72
ni (kmol/h)
4157,259
152,397
190,497
114,298
38,099
38,099
4690,649
y'i =ni/∑ni
0,8882
0,03256
0,0407
0,02442
0,00814
0,00814
1,000
Mi.y'i
1,7764
0,52096
1,2200
1,07448
0,47212
0,58608
5,65004
Lượng khí tuần hoàn :
Hoàng Minh Thư - HDII - K42 - ĐHBKHN
73
Đồ án tốt nghiệp
tác
Thiết kế phân xưởng Reforming xúc
(4157,259 +533,39)*5,65004 = 26502,354 kg/h
Lượng hydrocacbon là :
166338,0364 - 26502,34 = 139835,6824 kg/h
Vậy ta có phương trình là :
456,613.(14n-6) + 220,724.14n +633,286(14n +2) = 139835,6824
suy ra
n = 7,7013
MA = 14n- 6 = 14.7,7013-6=101,818
MN = 14n
= 14.7,7013=107,818
MP = 14n + 2= 14.7,7013 +2 =109,818
Bảng tổng kết cân bằng vật chất tại lò thứ (1): Bảng 20
Cấu tử
ni (kmol/h)
y'i
Mi
Gi=Mi.ni
(kg/h)
A
N
P
H2
P*
∑
166,448
500,665
643,51
3276,54
533,39
5120,53
A
N
P
H2
P*
∑
456,613
220,724
633,286
4157,259
533,39
6001,272
Đầu vào
0,0325
0,0978
0,12567
0,63988
0,1042
1,000
Đầu ra
0,076
0,03678
0,1055
0,69273
0,08888
1,000
Hoàng Minh Thư - HDII - K42 - ĐHBKHN
101,8
107,8
109,8
6,5
16944,4064
53971,687
70657,398
24764,545
166338,0364
101,818
107,818
109,818
5,65044
46491,442
23798,02
69546,2
21408,873
166338,0369
74
Đồ án tốt nghiệp
tác
Thiết kế phân xưởng Reforming xúc
b. Tính cân bằng nhiệt lượng lò (1) :
Ta có phương trình cân bằng nhiệt :
Q1 +Q2 = Q3 + Q4 + Q5 + Q6
Trong đó :
Q1 : Nhiệt do hỗn hợp khí nguyên liệu và khí tuần hoàn mang vào kj/h.
Q2 : Nhiệt do lượng xúc tác mang vào lò kj/h.
Q3 : Nhiệt do hỗn hợp khí sản phẩm và khí tuần hoàn mang ra lò kj/h.
Q4 : Nhiệt do lượng xúc tác mang ra lò kj/h.
Q5 : Nhiệt tổn thất do phản ứng reforming kj/h.
Q6 : Nhiệt mất mát kj/h.
Tính Q2:
Ta có : Q2 = mxt.q2 =mxt.Cpxt.T
Trong đó :
q2 = Cp xt.T : hàm nhiệt xúc tác kj/kg.
Cp: Nhiệt dung riêng của chất xúc tác ở nhiệt độ T (oK).
Cp = ao + a1 .T - a2.T-2 kj/kg.K.
Tra sổ tay hoá lý [9]: Cpxt (Al2O3)
Cpxt = 22,08 +8,971.10-3.T - 5,225.105.T-2.
Tại T = 803K ta được :
Cpxt = 22,08 +8,971.10- 3.803 - 5,225.105.803-2 = 28,47 kcal/kmol.K.
Hay
Cpxt =
28,47.4,184
= 1,17 Kj / kg.K
102
Hoàng Minh Thư - HDII - K42 - ĐHBKHN
75