1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Thương mại >

2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.92 KB, 56 trang )


Báo cáo Tốt nghiệp



GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Tuấn



Percent

55



50.0



55



50.0



110



100.0



Percent

9



8.2



42



38.2



29



26.4



30



27.3



110



100.0



Percent

22



20.0



27



24.5



20



18.2



20



18.2



21



19.1



110



100.0

BẢNG 4.2.1 THỐNG KÊ THEO GIỚI TÍNH



SVTH: Trần Phong – ĐHQT7ALT



Trang 26



Báo cáo Tốt nghiệp



GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Tuấn



SƠ ĐỒ 4.3.1: BIỂU ĐỒ THÂM NIÊN LÀM VIỆC



22%



24.5%

%



18.2%



18.2%



19.1%



Theo thống kê trên, đối tượng tham gia khảo sát cả nam và nữ tương đối cân

bằng trong lĩnh vự logistics. Ngoài ra, thâm niên làm việc tại các công ty chiếm tỷ lệ

phần trăm lớn nhất là từ 2-3 năm (chiếm 24.5%) và thâm niên từ 2 năm trở xuống

chiếm 22 %, từ 4-6-10 năm chiếm tỷ lệ thấp nhất (18.2%).



SVTH: Trần Phong – ĐHQT7ALT



Trang 27



Báo cáo Tốt nghiệp



GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Tuấn



4.2.1 Đánh giá sơ bộ thang đo



4.2.2 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha

Cronbach Alpha là công cụ kiểm định thang đo, giúp loại đi những biến quan sát

không đạt yêu cầu, các biến rác có thể tạo ra các biến tiềm ẩn, các nhân tố giả và ảnh

hưởng đến các mối quan hệ của mô hình nghiên cứu. Các quan sát có hệ số tương quan

biến tổng (Corrected Item – Total Correlation) < 0.30 sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn

thang đo khi hệ số tin cậy Cronbach Alpha từ 0.60 trở lên (Nunnally & Burnstein,

1994)

4.2.2.1 Cronbach Alpha cho thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh

doanh dịch vụ logistics

Dựa trên cơ sở phân tích dữ liệu khảo sát trên SPSS ta có các số liệu phân tích về hệ số

tin cậy của các yếu tố như sau:



BẢNG 4.4.1: CRONBACH ALPHA CỦA CÁC BIẾN

1. BIẾN GIÁ



GIA 1

GIA 2

GIA 3

GIA 4



Scale Mean if

Item Deleted

10.19

9.80

9.84

9.91



Item-Total Statistics

Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha

Item Deleted Total Correlation if Item Deleted

5.404

.496

.796

4.914

.639

.725

4.707

.662

.712

5.368

.634

.732



Qua bảng hệ số tin cậy của yếu tố giá ta loại biến giá 1(G1) để độ tin cậy của giá tăng

lên tới 79.9% và giử lại các biến G2, G3, G4 vì có tương quan biến tổng và hệ số thỏa

điều kiện.

Sau khi loại biến G1 ta có được hệ số Alpha mới là 0.796 như bảng sau, và kết quả

mới của các biến G2, G3 và G4.

SVTH: Trần Phong – ĐHQT7ALT



Trang 28



Báo cáo Tốt nghiệp



GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Tuấn



Item-Total Statistics

Scale

Mean if

Scale

Item

Variance if

Deleted Item Deleted

GIA 2

6.75

2.558

GIA 3

6.78

2.246

GIA 4

6.85

3.135



Corrected

Squared

Cronbach's

Item-Total

Multiple

Alpha if Item

Correlation

Correlation

Deleted

.647

.484

.715

.749

.569

.597

.541

.322

.819



2. CRONBACH ALPHA CỦA BIẾN DỊCH VỤ



Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.715

5

Ta thấy độ tin cậy của DV là 0.715 lớn hơn 0.6 nghĩa là DV có tác động đến hiệu quả

hoạt động logistics nhưng ta loại biến DV5 để độ tin cậy của DV tăng lên và vì tương

quan biến tổng có hệ số nhỏ hơn 0.3 cụ thể là: DV5 = 0.210



DICH VU 1

DICH VU 2

DICH VU 3

DICH VU 4

DICH VU 5



Item-Total Statistics

Corrected

Cronbach's

Scale Mean if Scale Variance Item-Total Alpha if Item

Item Deleted if Item Deleted Correlation

Deleted

13.54

7.168

.454

.676

13.35

6.540

.617

.605

13.43

6.834

.629

.607

13.34

7.308

.516

.652

13.34

8.280

.210

.773



Sau khi loại 2 biến DV5 ta có được hệ số tin cậy của 4 biến còn lại như bảng sau:

SVTH: Trần Phong – ĐHQT7ALT



Trang 29



Báo cáo Tốt nghiệp



DICH VU 1

DICH VU 2

DICH VU 3

DICH VU 4



GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Tuấn



Scale Mean

if Item

Deleted

10.13

9.94

10.02

9.93



Item-Total Statistics

Scale

Variance if Corrected

Squared

Cronbach's

Item

Item-Total Multiple Alpha if Item

Deleted Correlation Correlation

Deleted

5.231

.460

.255

.782

4.537

.679

.519

.661

4.917

.654

.523

.679

5.352

.528

.324

.743



3. CRONBACH ALPHA CỦA BIẾN PHƯƠNG TIỆN



Ta thấy hệ số tin cậy là 0.692 lớn hơn 0.6 thỏa điều kiện như vậy phương tiện (PT) có

ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động và các biến đều thỏa mãn giả thuyết đặt ra.



PHUONG TIEN 1

PHUONG TIEN 2

PHUONG TIEN 3

PHUONG TIEN 4



Item-Total Statistics

Scale

Corrected Cronbach's

Scale Mean if Variance if Item-Total

Alpha if

Item Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted

10.35

3.185

.441

.656

9.85

2.951

.588

.549

9.90

3.320

.496

.615

10.12

3.940

.397

.675



4. CRONBACH ALPHA CỦA BIẾN CON NGƯỜI



SVTH: Trần Phong – ĐHQT7ALT



Trang 30



Báo cáo Tốt nghiệp



GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Tuấn



Hệ số tin cậy của yếu tố CN là 0.708 > 0.6 nên con người có sự tác động đến hiệu quả

hoạt động kinh doanh của Cty Con-log và các biến đều thỏa mãn điều kiện đặt ra nên

ta không loại biến nào cả. Ta có kết quả như bảng sau:

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance

Item Deleted if Item Deleted

CON NGUOI 1

10.33

3.176

CON NGUOI 2

9.83

2.915

CON NGUOI 3

9.87

3.286

CON MHUOI 4

10.12

3.940



Corrected Cronbach's

Item-Total Alpha if Item

Correlation

Deleted

.442

.685

.602

.572

.508

.637

.458

.675



5. CRONBACH ALPHA CỦA HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG



Item-Total Statistics

Scale

Scale

Mean if Variance if Corrected Cronbach's

Item

Item

Item-Total Alpha if Item

Deleted

Deleted Correlation

Deleted

HQHD

1

HQHD

2

HQHD

3

HQHD

4



10.22



5.053



.597



.757



9.85



5.300



.654



.727



9.81



4.963



.706



.699



9.94



6.005



.496



.797



Qua bảng hệ số tin cậy chung của các yếu tố khảo sát ta thấy được các yếu tố này tác

động đến hiệu quả hoạt động logistics và để làm rõ hơn nữa ta đi đánh giá bằng nhân

tố khám phá EFA như sau:



SVTH: Trần Phong – ĐHQT7ALT



Trang 31



Báo cáo Tốt nghiệp



GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Tuấn



4.2.2.2 Đánh giá thang đo bằng nhân tố khám phá EFA

Kết quả Cronbach Alpha cho thấy sau khi loại các biến G1 và DV5 thang đo các

yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh dịch vụ logistic đều thoả mãn hệ số tương

quan biến tổng và về độ tin cậy Cronbach Alpha. Vì vậy các biến quan sát của thang

đo này tiếp tục đánh giá bằng EFA. Kết quả kiểm định Bartlett’s cho thấy giữa các

biến trong tổng thể có mối quan hệ tương quan lẫn nhau (Sig = .000 < .050). Đồng

thời, hệ số KMO = .738 chứng tỏ phân tích nhân tố để nhóm các biến lại với nhau là

thích hợp.

BẢNG 4.5.1: KMO and Bartlett’s Test

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling

Adequacy.

Bartlett's Test of

Sphericity



Approx. Chi-Square

df



.738

146.651

6



Sig.



.000



 Mã hóa lại các loại biến:



Sau khi loại bỏ các biến không phù hợp và đánh giá thang đo, ta mã hoá lại các biến

cho phù hợp với mô hình.

- Biến GIÁ (G) bao gồm G2, G3 VÀ G4

- Biến DỊCH VỤ (DV) bao gồm DV1, DV2, DV3 và DV4

- Biến PHƯƠNG TIỆN (PT) bao gồm PT1, PT2, PT3 và PT4

- Biến CON NGƯỜI (CN) bao gồm CN1, CN2, CN3 và CN4

BẢNG 4.6.1: MÃ HÓA LẠI CÁC BIẾN



SVTH: Trần Phong – ĐHQT7ALT



Trang 32



Báo cáo Tốt nghiệp



GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Tuấn



1



4.2.3 Phân tích hồi quy và kiểm định giả thiết

Ngoài chức năng là một công cụ mô tả, hồi quy tuyến tính cũng được sử dụng

như một công cụ kết luận để kiểm định các giả thiết và dự báo giá trị tổng thể của

nghiên cứu (Duncan, 1996). Như vậy, đối với nghiên cứu này hồi quy tuyến tính là

phù hợp để kiểm định các giả thiết nghiên cứu. Để kiểm định mối quan hệ giữa các

khái niệm nghiên cứu, mô hình hồi quy tính được phát triển. Mô hình hồi quy bội

MLR (Multiple Liner Regression) được sử dụng nhằm phân tích tác động của các biến

độc lập (Giá-chất lượng dịch vụ-phương tiện và công nghệ-con người) vào biến phụ

thuộc (hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics).

Sau khi sử dụng Cronbach Alpha và EFA để đánh giá thang đo, nghiên cứu tiếp tục sử

dụng tổng số biến đo lường để phân tích hồi quy tiếp theo.

Nghiên cứu tiến hành chạy hồi quy tuyến tính bội với phương pháp đồng thời (phương

pháp ENTER trong SPSS). Kết quả như sau:



BẢNG 4.7.1: ĐÁNH GIÁ ĐỘ PHÙ HỢP CỦA MÔ HÌNH

SVTH: Trần Phong – ĐHQT7ALT



Trang 33



Báo cáo Tốt nghiệp



GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Tuấn



Std. Error of the Estimate



R Square Change

.53728



.499



Kết quả mô hình hồi quy bội cho thấy, hệ số đã được hiệu chỉnh R2 ad j = .480 chứng tỏ

biến độc lập đưa vào (DV, G, PT và CN) tương đối phù hợp với mô hình. Ngoài ra, hệ

số Durbin – Watson D= 2.154 nằm trong khoảng [1.5; 2.5] cho thấy không có hiện

tượng tương tự tương quan.



BẢNG 4.8.1: KIỂM ĐỊNH ĐỘ PHÙ HỢP CỦA MÔ HÌNH

ANOVAb

Sum of

Model

Squares

df

1

Regression

30.178

4

Residual

30.311

105

Total

60.489

109

a. Predictors: (Constant), CN, DV, G, PT

b. Dependent Variable: HQHD



Mean

Square

7.544

.289



F

26.135



Sig.

.000a



Tiếp tục kiểm định độ phù hợp của mô hình nhằm kiểm tra mô hình hồi quy này có

phù hợp với dữ liệu thu thập được và có ý nghĩa ứng dụng hay không thông qua kiểm

định trị thống kê F. Kiểm định F (Bảng 4.8.1) cho thấy mức ý nghĩa p (trong SPSS ký

hiệu Sig) = 0.000 nhỏ hơn 0.5. Như vậy mô hình hồi quy phù hợp.



BẢNG 4.9.1: KẾT QUẢ HỒI QUY BỘI



Standardized Coefficients

Beta



SVTH: Trần Phong – ĐHQT7ALT



Trang 34



Báo cáo Tốt nghiệp



GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Tuấn



Xem xét bảng 4.9.1 ta xây dựng mô hình hồi quy bội với các biến có khả năng giải

thích cho hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics như sau:

- Giá (G)

- Dịch vụ (DV)

- Phương tiện (PT)

- Con người (CN)

Qua đánh giá thông tin sơ bộ trên mô hình ta thấy có xảy ra hiện tượng cộng tuyến ở

hai biến phương tiện và con người nên ta loại bỏ biến phương tiện và chạy lại được mô

hình thứ hai với các thông tin sau đây:

Coefficientsa

Model

1



(Constant)

G

DV

CN

a. Dependent Variable: HQHD

Sau khi chạy lại ta có các giá trị Sig và VIF của các biến mô hình cho ta những thông

tin tốt. Mô hình không còn hiện tượng cộng tuyến nên ta có thể chấp nhận sử dụng mô

hình này cho việc đánh giá hiệu quả hoạt động dịch vụ logistics tại công ty Con-Log.

Phương trình hồi quy bội được xác định như sau:

HQHD dịch vụ logistics = 0.168 + .528 G + .255 DV + .151CN



Qua phương trình cho thấy, sau khi đánh giá độ tin cậy, phân tích nhân tố khám

phá EFA, phân tích hồi quy bội, kết quả có 3 yếu tố tác động đến hoạt động kinh

doanh dịch vụ logistics tại công ty Con-Log đó là giá, dịch vụ và con người có tác

động cùng chiều vào HQHD kinh doanh.

4.3



TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA ĐÓNG GÓP



4.3.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu

Nghiên cứu với mẫu n = 110 cho các đối tượng là khách hàng, đối tác và nhân

viên trực tiếp liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của công ty. Các

thang đo về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics được

SVTH: Trần Phong – ĐHQT7ALT



Trang 35



Báo cáo Tốt nghiệp



GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Tuấn



xây dựng trên cơ sở lý thuyết và được phát triển cho phù hợp với công ty CP Con-Log

thông qua hệ số tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, phương

trình hồi quy tuyến tính sử dụng để kiểm định các giả thiết nghiên cứu.

Kết quả nghiên cứu đã đáp ứng được mục tiêu nghiên cứu và phù hợp với giả

thiết đặt ra. Cụ thể, kết quả này đã xác định 3 yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh

doanh dịch vụ logistíc theo mức độ quan trọng (1) giá, (2) dịch vụ, (3) con người.



SƠ ĐỒ 4.10.1: TÓM TẮT KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN

CỨU QUA HỆ SỐ BETA



YẾU TỐ VỀ GIÁ

+ 0.528



HIỆU QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ



YẾU TỐ DỊCH VỤ



LOGISTICS



+ 0.255



YẾU TỐ CON NGƯỜI

+ 0.151



4.3.2 Ý nghĩa đóng góp

Về mặt nghiên cứu: nghiên cứu này góp thêm phần khẳng định các nhận định

của các nhà nghiên cứu trước đó và mang tính khám phá về các yếu tố ảnh hưởng đến

hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của công ty.

Về mặt ý nghĩa thực tiễn: nghiên cứu này sẽ giúp cho công ty CP Con-Log có cái

nhìn cụ thể và toàn diện hơn về hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của công ty

trong môi trường kinh doanh hiện nay

Nghiên cứu còn giúp công ty CP Con-Log đánh giá lại yếu tố tác động đến hiệu

quả kinh doanh dịch vụ logistics của công ty nhằm nâng cao hiệu quả hiện tại và xây

dựng hoạt động kinh doanh dịch vụ này ngày càng hoàn thiện hơn trong tương lai.



SVTH: Trần Phong – ĐHQT7ALT



Trang 36



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

×