Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 256 trang )
H.1.2-Mô hình TBPƯ làm việc gián đoạn và thay
đổi nồng độ theo thời gian
Nồng độ
chất phản ứng
CA0
Chất phản ứng
vào gián đoạn
CAt
0
Sản phẩm
tháo gián đoạn
04/27/10
Thờ i gian t
9
b/Thiết bị làm việc nửa gián đoạn:
*Chất
phản ứng: một chất cho gián đoạn, một
chất cho liên tục.
Chất cho gián đoạn thường là chất lỏng, ví dụ
chất A.
Chất cho liên tục thường là chất khí hay có thể là
chất lỏng, ví dụ chất B. Phản ứng: A + B → C
Với mục đích luôn nghèo chất B trong hỗn hợp
phản ứng tránh phản ứng phụ: B + C → D
Hay để vận tốc toả nhiệt của phản ứng phù hợp
với khả năng giải nhiệt của thiết bị .
04/27/10
10
*Nồng độ A và B thay đổi theo thời gian phản ứng như ở hình 1.3
Nồng độ
Chất phản ứng
Chất B vào
Liên tục
CA0
Chất A vào
Gián đoạn
Số mol NB vào
C
At
C Bt
CB0
Thời gian t
H.1.3-Mô hình TBPƯ làm việc nửa gián đoạn và thay đổi
nồng độ chất phản ứng trong thiết bị
.
04/27/10
11
c/Thiết bị làm việc liên tục
*Đây là loại thiết bị thường gặp trong
công nghiệp với qui mô sản xuất lớn.
*Trạng thái dừng (steady state ): là
trạng thái đạt được của TBPƯ sau khi mở
máy một thời gian, ở trạng thái này các
thông số của quá trình không thay đổi theo
thời gian t ,lúc đó sản phẩm thu được có
chất lượng ổn định. Từ khi mở máy đến
trạng thái dừng ta có giai đoạn quá độ, thời
gian quá độ phụ thuộc vào chế độ dòng
chảy trong thiết bị và độ phức tạp của hệ
thống TBPƯ.
04/27/10
12