1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Hóa học >

*Nồng độ A và B thay đổi theo thời gian phản ứng như ở hình 1.3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 256 trang )


c/Thiết bị làm việc liên tục





*Đây là loại thiết bị thường gặp trong

công nghiệp với qui mô sản xuất lớn.



*Trạng thái dừng (steady state ): là

trạng thái đạt được của TBPƯ sau khi mở

máy một thời gian, ở trạng thái này các

thông số của quá trình không thay đổi theo

thời gian t ,lúc đó sản phẩm thu được có

chất lượng ổn định. Từ khi mở máy đến

trạng thái dừng ta có giai đoạn quá độ, thời

gian quá độ phụ thuộc vào chế độ dòng

chảy trong thiết bị và độ phức tạp của hệ

thống TBPƯ.







04/27/10

12



 Thời





gian lưu trung bình:



Thời gian lưu thực của chất phản ứng trong thiết bị khác

nhau , phụ thuộc vào chế độ dòng chảy. Ta có thời gian lưu

trung bình theo định nghĩa sau:



tTB = VR / FV

Trong đó: tTB -Thời gian lưu trung bình.

VR -Thể tích TBPƯ.

FV -Lưu lượng của dòng .



[ h ].

[ m3 ].

[m3 / h ].



04/27/10

13



2/Theo chế độ dòng chảy :

CA0



CAL

L



CA0

CA0



CAL

CAL



0



-Là mô hình dòng

chảy trong thiết bị

chuyển động tịnh tiến

theo thứ tự trước sau

như chuyển động của

pit-tông trong xi lanh

 Và do đó nồng độ chất

phản ứng thay đổi từ

từ, bắt đầu ở đầu vào

là CA0 đến đầu ra là

CAL như ở hình 1.4





Nồng độ

chất phản ứng



L

L



H.1.4-Mô hình ĐLT và thay đổi nồng độ

chất phản ứng trong thiết bị.



04/27/10



*Mô hình đẩy lý

tưởng :



Chiều dài

ống phản ứng



14



*Mô hình khuấy

lý tưởng :

 -Là mô hình

dòng chảy trong

thiết bị được

khuấy trộn

mạnh, chất

phản ứng đi vào

được trộn lẫn

đồng đều ngay

tức khắc trong

thiết bị, do đó

nồng độ chất

phản ứng thay

đổi đột ngột ở

tại đầu vào của

thiết bị như ở

hình 1.5

04/27/10



Nồng độ

chất phản ứng



Chất A vào



CA0



Chất A ra



CA1



CA0



CA1

CA1



Toạ độ phản ứ ng



H.1.5-Mô hình KLT và thay đổi nồng độ trong thiết bị



15



Mô hình khuấy lý tưởng…

*Cũng do khuấy trộn nồng độ chất phản

ứng trong khắp thiết bị đồng đều và bằng

đầu ra là C1.

 *Do nồng độ chất phản ứng trong thiết bị

thấp (nhất là khi độ chuyển hoá X yêu cầu

cao ) nên vận tốc phản ứng thấp và do đó

năng suất TBPƯ theo mô hình khuấy lý

tưởng thấp hơn đẩy lý tưởng.

 Nói một cách khác, để đảm bảo độ chuyển

hoá X như nhau thiết bị theo mô hình khuấy lý

tưởng cần có thể tích VR lớn hơn nhiều so với

mô hình đẩy lý tưởng, đặc biệt khi X yêu cầu

cao.





04/27/10

16



 *Để



đảm bảo năng suất thiết bị cao với mô

hình khuấy lý tưởng hệ thống nhiều thiết bị

khuấy nối tiếp được sử dụng như hình 1.6.

CA0



C A1



1



CA2



2



C A3



CAn



CA (n-1)



3



n



C A0

CA1

C A2

CA3

CA(n-1)

CAn



0



Toạ độ phản ứng

H.1.6-Mô hình hệ thống n thiết bị KLT nối tiếp và thay đổi

nồng độ chất phản ứng theo từng thiết bị



04/27/10



17



 *Ở



hình 1.6 nồng độ chất phản ứng thay đổi

từng bậc từ đầu vào đến đầu ra của hệ thống,

khi n đủ lớn (giới hạn khi n →∞ ) sự thay đổi

nồng độ chất phản ứng giống như ở

trường hợp đẩy lý tưởng (hình 1.4 ).

 Trong thực tiễn công nghiệp số thiết bị n trong

hệ thống thường từ 4 đến 10 để ngoài việc

đảm bảo năng suất của hệ thống thiết bị còn

để phân bố thời gian lưu đồng đều hơn,

nhiệt độ có thể điều chỉnh khác nhau ở

từng thiết bị và chất phản ứng thứ hai có thể

cho vào từ từ theo từng thiết bị theo yêu cầu

04/27/10

18



3/Theo trạng tháí pha:











*Hệ đồng thể: Cần được khuấy trộn để đồng đều về nồng

độ các cấu tử và nhiệt độ trong thiết bị phản ứng.

*Hệ dị thể: Đối với hệ này cần chú ý tạo bề mặt tiếp xúc

pha lớn để tăng cường vận tốc phản ứng.

-Hệ dị thể lỏng - lỏng: Cần được

khuấy trộn tốt , tạo nhũ tương có bề mặt tiếp xúc lớn.

-Hệ

dị thể khí - lỏng: Để đảm bảo bề mặt tiếp xúc pha của hệ

này cần khuấy trộn hoặc sủi bọt hoặc dùng đệm rắn có bề

mặt riêng lớn.

-Hệ dị thể khí - rắn và lỏng - rắn: Bề mặt tiếp xúc pha là bề

mặt của chất rắn , do vậy chất rắn ( là xúc tác ) thường là

vật liệu xốp có bề mặt riêng lớn hoặc có độ phân tán cao.

Trong công nghiệp cũng hay gặp hệ nhiều pha: khí - lỏng rắn, lỏng - lỏng - rắn



04/27/10

19



4/Theo chế độ nhiệt:



nhiệt:

 -Không có bộ phận trao đổi nhiệt .

-Hay sử dụng vì đơn giản, cho các phản

ứng có hiệu ứng nhiệt thấp hay ít nhạy với

sự thay đổi nhiệt độ.

 *Đẳng nhiệt:

 -Thường gặp ở các thiết bị có khuấy trộn

tốt.

- Trong tài liệu đôi khi gọi thiết bị phản ứng

xúc tác khí - rắn dạng ống chùm có bề mặt

trao đổi nhiệt lớn là thiết bị tựa đẳng nhiệt,

tuy vậy ở thiết bị loại này vẫn tồn tại

gradien nhiệt độ theo đường kính và hướng

trục ống xúc tác .





*Đoạn



04/27/10

20



 *Tự



nhiệt:

 -Hay dùng khi có thể vì đơn giản và kinh

tế .

-Phản ứng toả nhiệt đủ lớn và có khả năng

trao đổi nhiệt phản ứng với nguyên liệu

vào để đạt nhiệt độ mà phản ứng có thể

tiến hành .

 *Chế độ nhiệt theo qui hoạch:

-Thường dùng để đạt chế độ nhiệt tối ưu

cho quá trình phản ứng .

-Gặp ở thiết bị loại ống , thiết bị có nhiều

ngăn đoạn nhiệt và hệ thống nhiều thiết bị

khuấy nối tiếp .

04/27/10

21



II/ THỜI GIAN LƯU

 -Thời



gian lưu của chất phản ứng trong

thiết bị là thời gian tiến hành phản ứng,

vì vậy nó ảnh hưởng quan trọng đến độ

chuyển hoá X và độ chọn lọc S.

 Ví dụ: ta có phản ứng nối tiếp A→B→C,

trong đó B là sản phẩm chính và C là sản

phẩm phụ, nồng độ của A, B và C phụ

thuộc vào thời gian phản ứng như ở hình 2.1



04/27/10

22



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (256 trang)

×