1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Hóa học >

II.3- THỜI GIAN LƯU TRONG THIẾT BỊ THỰC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 256 trang )


môi trường có độ nhớt quá cao

ta có trạng thái trung gian giữa hai

mô hình ĐLT và KLT.



*Ở hệ thống nhiều thiết bị khuấy

nối tiếp, nếu trong mỗi thiết bị sự

khuấy trộn không được hoàn toàn thì

ảnh hưởng của nó có thể bỏ qua

được, coi như ĐLT.

 *Khi



04/27/10

39







-Thiết bị thực loại ống:



*Đường biểu diễn F(t) có dạng chữ S

do trộn lẫn theo hướng trục ống bởi các

nguyên nhân sau:



1/ Khuấy trộn đối lưu do các dòng

chuyển động xoáy gây nên.



2/ Do gradien vận tốc dòng theo tiết

diện ngang của ống.



3/ Khuấy trộn do khuếch tán phân tử,

thường ảnh hưởng này không lớn.





04/27/10

40











*Để nghiên cứu hiện tượng trộn lẫn của dòng

chảy trong ống gây ảnh hưởng đến TGL trong

thiết bị và độ chuyển hoá, chia véctơ trộn lẫn

thành hai thành phần:

Hướng trục ống với hệ số trộn dọc Dl

Hướng đường kính ống với hệ số trộn ngang

Dr

Dl và Dr được xác định bằng chuẩn số Peclet

(kí hiệu Pe ) như sau:

Pel = v . L / Dl



Per = v . D / Dr

( 2.20 )

Trong đó: v - Vận tốc dài của dòng chảy.

L - Chiều dài của ống phản ứng.

D - Đường kính ống hay đường kính

của hạt trong ống.

04/27/10

41



a/Ống rỗng, chảy dòng:





-Gradien vận tốc dòng theo tiết diện



ngang là nguyên nhân chủ yếu gây nên

sự sai khác TGL trong ống rỗng chảy

dòng, khuếch tán đối lưu và khuếch tán

phân tử bé, có thể bỏ qua.



-Tính F(t): Vận tốc dòng phân bố

trên tiết diện ống theo mặt parabol, phụ

thuộc vào khoảng cách r đến tâm ống là

vr (hình 2.6)



04/27/10

42



r



r0



vr



H.2.6-Mô hình gradien vận tốc dòng theo

hướng đường kính của ống rỗng, chảy dòng



04/27/10



43



-Tính F(t) của ống rỗng, chảy dòng…



vr = ( 2FV/π.r02 )[ 1 - ( r / r0 )2 ]

(2.21)

Trong đó r0 là bán kính của ống.



Do đó , TGL của phần của dòng cách trục

ống một khoảng r là





tr = L/vr = π .r02 (L / 2FV).[ 1 - (r/r0)2 ] = VR/2FV[ 1 - (r/r0)2]



tr = ( tTB / 2 ) [ 1 - (r/r0)2 ]

( 2.22 )



Thay r = 0 có TGL của dòng tại trục ống là

t tâm(r=0) = tTB / 2



Thay r = r0 có TGL của dòng tại thành ống



t thành(r=r0) = ∞

04/27/10

44



-Tính F(t) của ống rỗng , chảy dòng…







Có thể xem phần của dòng chảy nằm cách

tâm là r+dr (hình vành khăn 2π r.dr ) có

vận tốc như nhau là vr, từ định nghĩa của

hàm F(t) ta có:

dF(r) = vr . 2π r.dr / FV

( 2.23)

vr từ phương trình (2.21) và rút

gọn,được :

dF(r) = 4 [ 1 - (r/r0)2 ] r.dr / r0



 Thay







Để chuyển dF(r) thành dF(t) phải dùng

phương trình (2.22) .



04/27/10

45



 Từ



(2.22) ta có [ 1 - (r/r0)2 ] =tTB / 2t , lấy vi

phân pt (2.22) ta rút ra:

rdr = r02 . tTB.dt / 4 t2

Thay vào pt (2.23) ,được:

dF(t) = tTB2.dt / 2 . t3







( 2.24)



Từ đó xác định F(t) cho trường hợp ống

rỗng chảy dòng như sau:









F(t) = tTB2/2.∫ dt/t3

F(t)= 1 - (tTB/t)2/4



t = tTB/2, ∞.

( 2.25 )

04/27/10

46



F(t)

1,0

0,75

0,5

0,0



tTB/2

t

tTB

H.2.7-Đường biểu diễn của F(t) trong

ống rỗng, chảy dòng

04/27/10

47



TBPƯ thực…

b/ Ống rỗng,chảy rối :



*Ở chế độ này khuếch tán đối lưu do

dòng chảy xoáy là chính .



*Vận tốc dòng phân bố theo tiết diện

ống có dạng hình thang ( hình 2.8 ), nghĩa

là trừ lớp biên sát thành ống, vận tốc dòng

coi như đồng đều .



* Khi giá trị Re càng lớn ( lớn hơn 10 4 )

chiều dày lớp biên càng mỏng và thể tích

lớp biên so với FV rất nhỏ,có thể bỏ qua,ta

có chế độ dòng chảy tựa mô hình ĐLT .





04/27/10

48



Lớp biên

FV



H.2.8-Mô hình phân bố vận tốc dòng chảy

theo tiết diện ống ở chế độ chảy rối



04/27/10



49



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (256 trang)

×