1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Hóa học >

-Đường biểu diễn nồng độ chỉ thị ra theo t như ở hình 2.13.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 256 trang )


2/ Xác định độ chuyển hoá X qua giá trị

hàm phân bố TGL:

 Như



đã nghiên cứu ở trên, dòng đi ra khỏi

thiết bị làm việc liên tục không phải là dòng

đồng nhất về TGL và như vậy, nồng độ của

chất phản ứng ở dòng ra ( từ đó tính độ

chuyển hoá X = 1 - Cra/C0 ) là nồng độ trung

bình của các phần tử của dòng với TGL

trong thiết bị khác nhau . Do đó có thể viết:

= ∫Cng.tố.E(t).dt = ∑Cng.tố.E(t).∆ t

t = 0, ∞

(2.37)



 Cra



04/27/10

70



 Trong



đó:



C nguyên tố có thể tính được từ

phương trình động học của phản ứng.



E(t).dt - Phần của dòng có TGL từ t

đến t+dt [ từ định nghĩa của E(t) ].



 Từ đó tính được độ chuyển hoá X:





∑C



X



=1-Cra/C0=1-(

/C0)

38 ) .

71



nguyento



.E (t ).∆t



0



(2.

04/27/10



tập 2.5- Phản ứng bậc 1 chuyển hoá

chất A, hằng số vận tốc k = 0,307 ph-1,

được tiến hành trong TBPƯ có hàm phân bố

TGL E(t) như ở bài tập 2.4. Xác định độ

chuyển hoá X.

 Lời giải:

 - Phương trình vận tốc của phản ứng bậc 1:

-dCA / dt = kC, giải với điều kiện khi t = 0



− kt = C

thì CA = CA0,, được C A nguyên .E(t).Δ . e-kt , thay

A0

e tố

vào pt(2.37):

0

CA ra = CA0 .

t .

( 2 . 39 )

 Bài







72



04/27/10



Lập bảng tính phương trình (2.39):

t , ph E(t)

k.t

e-kt

e-kt . E(t) . ∆t

5

0,03

1,53

0,2154

0,0323

10 0,05

3,07

0,0464

0,0116

15 0,05

4,60

0,0100

0,0025

20 0,04

6,14

0,0021

0,0004

25

0,02

7,68

0,0005

0,00005

30 0,01

9,21

0,0001

≈ 0

CAra - C A0 = ∑ e-kt . E(t) . ∆t

= 0,047



XA = 1 - CAra/CA0 = 1 - 0,047 = 0,953. 04/27/10

73





Bài tập 2.6- Tiến hành phản ứng bậc 1 như bài tập 2.5 trong thiết bị phản ứng

có TGL trung bình như ở bài tập 2.4 nhưng dòng chảy theo chế độ ĐLT.







Lời giải:

-Thời gian lưu trung bình của thiết bị ở bài tập 2.4 được xác



định theo công thức (2.2).



tTB =



∫ E (t ).t.dt = ∑ E (t ).t.∆t

0



0



=5(0,03.5+0,05.10+0,05.15

+0,04.20+0,02.25+0,01.30)=15 ph.

 -Thiết bị theo mô hình ĐLT có TGL đồng đều và bằng tTB.

Với phản ứng bậc 1 từ pt

–dCA/dt=kCA, có:



CA / CA0 = e-ktTB = e-0,3.15 = 0,01.



XA = 1 - CA/CA0 = 1 - 0,01 = 0,99 .



04/27/10



74



III/THIẾT BỊ PHẢN ỨNG LOẠI THÙNG

CÓ KHUẤY

Thường dùng cho pha lỏng, đặc biệt ở các quá

trình dị thể lỏng - lỏng, lỏng - rắn, lỏng - khí và

lỏng - rắn - khí để tăng cường tiếp xúc các pha.



-



Do khuấy nên nồng độ, nhiệt độ đồng đều trong

khắp thiết bị, nhưng như đã nói ở trên, TGL ở thiết

bị làm việc liên tục phân bố từ 0 đến ∞ .

 - Khuấy tăng cường hệ số trao đổi nhiệt giữa môi

trường phản ứng với thành thiết bị.

 - Mô hình là KLT.

-



04/27/10

75



III.1- Thiết bị làm việc gián đoạn:



















- Chỉ dùng cho pha lỏng, qui mô sản xuất nhỏ.

- Tính thể tích thiết bị VR:

VR = Vngày đêm.(1 + z).∆ tmẻ / 24ϕ . ( 3 .

1)

-Nếu thể tích thiết bị VR đã chọn, ta tính số

thiết bị n:

n = Vngày đêm.(1 + z).∆ tmẻ / 24.VR.ϕ .

(3.2)

Trong đó:

Vngày đêm - Thể tích sản phẩm đi ra trong 24 giờ

z - Hệ số dự trữ đề phòng các sự cố bất

thường. Thường z có giá trị từ 0,10 đến 0,15, khi

thiết bị phức tạp hay làm việc ở nhiệt độ và áp suất

caocó thể lấy từ 0,15 đến 0,20.

04/27/10

76



Thiết bị làm việc gián đoạn…

















ϕ - Hệ số đầy . Thường ϕ với thiết bị phản ứng có

khuấy lấy giá trị từ 0,75 đến 0,80 ; trường hợp môi

trường phản ứng tạo bọt có thể lấy đến 0,40.

∆tmẻ- Thời gian tiến hành một mẻ, gồm thời gian

chuẩn bị và thời gian tiến hành phản ứng.

Trong đó:

-t chuẩn bị = t nạp liệu + t đun nóng nguyên liệu từ nhiệt

độ đầu đến nhiệt độ phản ứng + t làm nguội sản phẩm +

t tháo sản phẩm + t làm sạch thiết bị cho mẻ sau ...

- t phản ứng được xác định từ các thông tin sau:

*Tính theo phương trình vận tốc với X xác định.

*Theo số liệu thực nghiệm đã có, ví dụ đồ thị t-X thực

nghiệm.

04/27/10

77



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (256 trang)

×