Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (775.58 KB, 128 trang )
Giáo án Ngữ văn 7
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm
của văn bản biểu cảm?
Nội dung kiến thức
I Đặc điểm của văn bản
biểu cảm:
GV: goi HS đọc bài văn?
HS đọc bài văn
CH1: Bài văn tấm gương ca tính trung thực
biểu đạt tình cảm gì?
của con người,
ghét thói xu nịnh,
dối trá.
- HS trả lời.
CH2 : Để biểu đạt tình cảm
đó, tác giả bài văn đã làm
như thế nào?
.
1. Bài tập:
Tấm
gương.
a. Bài văn ngợi ca tính
trung thực của con người,
ghét thói xu nịnh, dối trá.
b. Bộc lộ sâu sắc tình cảm,
suy nghĩ, thái độ của mình
để biểu dương những người
trung thực, phê phán những
người dối trá.
- Nói với gương, ca ngợi
gương là gián tiếp ca ngợi
người trung thực.
c. Bố cục: Gồm 3 phần.
+ MB: Đoạn đầu.
+ KB: Đoạn cuối.
Đều giới thiệu và khẳng
định bản chất của tấm
gương.
- Đức tính của tấm gương.
- Biểu dương tính trung
thực.
d. Tình cảm và sự đánh giá
của tác giả rõ ràng, chân
thực.
CH3: Bố cục bài gồm mấy
phần? Phần MB và KB có
quan hệ với nhau như thế
nào? Phần thân bài đã nêu
lên những ý gì? Những ý đó
liên quan với chủ đề như thế
nào?
Gồm 3 phần.
+ MB: Đoạn đầu.
+ KB: Đoạn cuối.
Đều giới thiệu và
khẳng định bản
chất
của
tấm
gương.
- Đức tính của tấm
gương.
- Biểu dương tính
trung thực.
2. Bài tập 2:
HS đọc đoạn văn
- Biểu hiện tình cảm nhớ
BT2: HS đọc đoạn văn và -Thảo luận và trình thương của người con với
GV nêu câu hỏi HS trả lời.
bày.
mẹ. Người con muốn mẹ về
để khỏi cô đơn và khỏi bị
ngược đãi.
- Tình cảm biểu hiện trực
tiếp qua tiếng kêu, lời than,
câu hỏi biểu cảm.
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ: (SgkT86)
HĐ2: Luyện tập.
BT1: GV gọi HS đọc bài
văn
HS đọc bài văn
II. Luyện tập:
a. Bài văn thể hiện tình cảm
50
Giáo án Ngữ văn 7
buồn bã chia ly.
CH1‘: Bài văn thể hiện tình - Thảo luận nhóm - Hoa phượng nở kết thúc
cảm gì?
và đại diện nhóm năm học và thành biểu
CH2: Vì sao tác giả gọi hoa trình bày.
tượng của sự chia ly đối với
phượng là hoa học trò?
học trò khi mùa hè đến.
CH3: Bài văn này biểu cảm
b.- Đoạn 1: Cảm xúc bối
trực tiếp hay gián tiếp?
rối.
- Đoạn 2: Cảm xúc trống
vắng.
- Đoạn 3: Cảm xúc cô
đơn, nhớ bạn.
c. Vừa trưc tiếp, vừa gián
tiếp.
IV . - Củng cố: - Dặn dò:
- Hãy nêu lên các đặc điểm của bài văn biểu cảm?
- Về học bài cũ, làm các bài tập còn lại.
- Tìm hiểu đặc điểm văn bản biểu cảm trong một văn bản đã học.
Soạn bài Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm tiết sau học..
TUẦN : 6
TIẾT : 21
Ngày dạy: 28/9/ 2010
BÀI CA CÔN SƠN
( Nguyễn Trãi)
BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA.
Thiên trường vãn vọng
( Trần Nhân Tông)
(Tự học có hướng dẫn).
A. MĐCĐ:
Cảm nhận được sự hòa nhập giã tâm hồn Nguyễn Trãi vói cảnh trí Côn Sơn
qua một đoạn trích được dịch theo thể thơ lục bát.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi.
- Sơ bộ về đặc điểm thể thơ lục bát.
- Sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn được thể hiện
trong văn bản.
2.Kĩ năng:
- Nhận biết thể loại thơ lục bát.
- Phân tích đoạn thơ chữ Hán được dịch sang tiếng Việt theo thể thơ lục bát.
C. TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra bài cũ: (5p)
51
Giáo án Ngữ văn 7
? Đọc bài thơ “Sông núi nước Nam” phần phiên âm và dịch nghĩa - Cho biết nội
dung ý nghĩa bài thơ này?
? Đọc bài thơ “Phò giá về Kinh” phần phiên âm và dịch nghĩa - Cho biết thể thơ
và nội dung bài thơ?
2. Bài mới:
Tiết học này chúng ta sẽ học hai tác phẩm thơ. Một bài là của vị vua yêu
nước, có công lớn trong công cuộc chống ngoại xâm, đồng thời cũng là nhà văn
hóa, nhà thơ tiêu biểu của đời Trần, còn một bài là của danh nhân lịch sử của
dân tộc, đã được UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa thế giới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:Tìm hiểu
I- Tác giả- tác phẩm
chung (7p)
- Nguyễn Trãi: - Là vị
- HS nêu hiểu biết cá anh hùng dân tộc vĩ đại,
văn võ song toàn, có
? Em hãy giới thiệu vài nét
nhân.
công lớn với dân, với
sơ lược về Nguyễn Trãi.
nước, với nhà Lê nhưng
- Để lại cho đời những áng văn
chương bất hủ: Bình ngô đại
cáo, Quân trung từ mệnh tập,
Ức Trai thi tập, Quốc âm thi
tập.
? Em hãy nêu hoàn cảnh
sáng tác bài thơ
? Cảm nhận đầu tiên của em
về bài thơ?
cuộc đời lại kết thúc 1
cách thảm khốc trong vụ
án Lệ Chi Viên.
- “ Côn Sơn ca” sáng
Vẻ đẹp hữu tình của thiên tác trong thời gian
nhiên Côn Sơn và thể hiện Nguyễn Trãi từ quê về
niềm yêu thích, say mê của sống ẩn dật ở Côn Sơn
Ức Trai được giao hòa,
giao cảm với suối, thông,
đá, trúc
- Cá nhân trả lời
? Nên đọc văn bản với giọng
như thế nào?
Hoạt động 2 : (18p)
II- Tìm hiểu văn bản
? Cảnh Côn Sơn được miêu
tả là những cảnh cụ thể nào?
@ Em hiểu gì về môi
trường ở Côn Sơn mà nhà
thơ Nguyễn Trãi được
sống?
( trong lành)
Từ đó bản thân nghĩ gì về
môi trường?
- Cảnh rừng thông, núi
- Thảo luận và trình đá Côn Sơn hiện lên
thật lặng lẽ, trong sáng
bày,
và thanh khiết như chốn
- Ý kiến cá nhân
thần tiên.
+ Suối chảy rì rầm
+ Phiến đá rêu phủ
xanh phơi mình dưới
nắng.
- HS suy nghĩ và thảo + Rừng thông, trúc
xanh ngắt, mọc chen
luận trả lời.
chúc.
52
Giáo án Ngữ văn 7
? Đại từ “ta” trong bài chỉ
ai?
- Đại từ “ta” chỉ Nguyễn Trãi
lặp lại nhiều lần âm điệu
nhẹ nhàng, thảnh thơi, êm tai.
?” Ta” đã làm gì, nghĩ gì khi
ở Côn Sơn?
? Tại sao lại như vậy?
+ Tiếng suối chảy tiếng
đàn cầm
+ Ngồi lên đá phủ rêu xanh
– ngồi chiếu êm
+ Ngâm thơ nhàn
? Cách ví von này giúp em
cảm nhận được điều gì về
nhân vật ta?
Giáo viên bình “nhàn”
“Nhàn” chính là tâm trạng
của tác giả lúc này nhân
cách thanh cao, phẩm chất
thi sỹ, nghệ sỹ lớn lao của
ông.
- Qua các hành động
cử chỉ: ta nghe, ta
ngồi, ta tìm, ta lên, ta
ngắm, ta ngâm thơ
“Ta” rất rỗi rãi, nhàn
hạ một cách bất đắc dĩ
cử chỉ ung dung, tự
tại, phóng khoáng,
giao hòa với thiên
nhiên.
- Cảnh tượng thiên
nhiên của Côn Sơn gợi
nhiều hơn tả cảnh
khoáng đạt, thanh tĩnh,
nên thơ.
- Đồng thời thể hiện sự
giao hòa, trọn vẹn giữa
con người và thiên
nhiên, bắt nguồn từ
nhân cách thanh cao,
tâm hồn thi sỹ của
chính tác giả.
III- Tổng kết
- Ghi nhớ SGK
Hoạt động 3 : (5p)
? Qua văn bản em nhận xét
như thế nào về nội dung và
nghệ thuật.
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: (7p)
BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA
*HS trả lời một số câu hỏi gợi ý:
? Hai câu thơ đầu giới thiệu cho ta cảnh gì? (Cảnh tượng chung của phủ Thiên
Trường?) Được thể hiện qua từ ngữ nào?
? Em hiểu “nửa như ……… không?” có nghĩa là gì? Tác dụng của việc sử dụng
từ đó
? Trong bài thơ, cảnh vật được miêu tả vào thời điểm nào trong ngày và gồm
những chi tiết gì?
? Cảm nhận của về bài thơ và tâm trạng của tác giả ở bài thơ?
Hs phát biểu suy nghĩ của bản thân mình
*HS rút ra nội dung và nghệ thuật của văn bản :
.* Tâm trạng của tác giả: Đây là một cảnh chiều ở thôn quê được phác họa rất
đơn sơ nhưng đậm đà sắc quê, hồn quê tác giả là vị vua – có địa vị cao –
nhưng rất yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước, gắn bó máu thịt với quê
53
Giáo án Ngữ văn 7
hương dân dã của mình Bình dị, dân dã, hồn nhiên là cốt cách hồn thơ của
ông vua anh hùng, thi sỹ này.
3. Củng cố bài học - Hướng dẫn tự học: (5p)
? Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của hai bài thơ ?
? So sánh phong cách nghệ thuật của hai tác giả qua hai văn bản mới học?
1) Bài vừa học:
- Học thuộc lòng 2 bài thơ , nội dung và nghệ thuật .
- Làm bài tập SGK/81
2) Bài sắp học: - Soạn bài: Từ Hán Việt (tiếp theo)
- Cách sử dụng từ Hán Việt .
- Trả lời các bài tập .
Tiết: 22
Dạy ngày: / 9 / 2010
TỪ HÁN VIỆT (TT)
A. MĐCĐ:
- Hiểu được tác dụng của từ Hán Việt và yêu cầu về sử dụng từ Hán Việt.
- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng, phù họp với hoàn cảnh giao tiếp.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Tác dụng của từ Hán Việt Trong Văn bản;
- Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt.
2.Kĩ năng:
- Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa,phù hợp với ngữ cảnh.
- Mở rộng vốn từ Hán Việt.
B. CHUẨN BỊ:
GV: giáo án, tài liệu ...
HS: Soạn bài .
C. TIẾN TRÌNH:
1- Ổn định tổ chức
2-Kiểm tra bài cũ: (5P)
? Đơn vị để cấu tạo từ Hán Việt là gì? Các yếu tố Hán Việt có những đặc điểm
gì?
? Có mấy loại từ ghép Hán Việt – Nêu rõ từng loại-cho ví dụ?
3-Bài mới:
GV đưa ra một số từ Hán Việt : phụ nữ, phu nhân, tử thi, từ trần-HS tìm
những từ thuần Việt có nghĩa tương đương. Tại sao có lúc ta không dùng từ
thuần Việt mà lại dùng những từ Hán Việt đó. Vậy giữa chúng có sự khác nhau
về sắc thái, ý nghĩa như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG GHI
GV
Hoạt động 1 : (10P)
I/ Sử dụng từ Hán Việt
- GV treo bảng phụ ghi
:
54
Giáo án Ngữ văn 7
các VD SGK/81, 82
(1a).
? Tại sao các câu văn
dùng từ Hán Việt (in
đậm) mà không dùng các
từ thuần Việt có nghĩa
tương tự?
+ Đọc VD 1b.
? Các từ Hán Việt (in
đậm) tạo sắc thái gì cho
đoạn trích?
Qua các VD trên em
hãy cho biết trong nhiều
trường hợp người ta
dùng từ Hán Việt để làm
gì?
+ Gọi HS đọc ghi nhớ:
SGK/ 82
Hoạt động 2 : (10P)
+ Đọc các bài tập SGK
? Theo em, trong mỗi
cặp câu dưới đây, câu
nào có cách diễn đạt hay
hơn?
? Khi nói và viết ta phải
như thế nào ?
Hoạt động 3: (15P)
? Chọn từ ngữ thích hợp
điền vào chỗ trống ở các
câu.
- GV cho HS xung
phong lên bảng trình
bày.
HS nhận xét GV
nhận xét, ghi điểm
? Vì sao người Việt Nam
thích dùng từ Hán Việt
để đặt tên người, tên địa
lí?
+ Đọc đoạn văn.
? Tìm những từ ngữ Hán
Việt tạo sắc thái cổ xưa?
- Đọc VD
* Bài tập :
- Từ Hán Việt : phụ nữ,
từ trần, mai táng Tạo
sắc thái trang trọng.
- Thảo luận nhóm đại - Từ: tử thi Tạo sắc
diện trả lời.
thái tao nhã, lịch sự
- phong, tiểu tiệnTránh
gây cảm giác thô tục, ghê
sợ.
- Cá nhân trả lời
- Từ: Kinh đô, yết kiến,
trẫm, bệ hạ Tạo sắc
thái cổ
- Đọc
* Ghi nhớ: SGK/ 82
- Đọc.
II/ Không nên lạm dụng
từ Hán Việt
* Bài tập:
- Chọn a2, b2.
- Cá nhân trình bày.
Đọc ghi nhớ/ SGK
- Đọc bài tập .
- Trình bày cá nhân.
- Ý kiến cá nhân.
- HS lên bảng làm bài.
* Ghi nhớ: SGK/ 83
III/ Luyện tập:
1) Điền vào chỗ trống.
a- 1: mẹ
c1: sắp chết
2: thân mẫu.
2: lâm chung.
b- 1: phu nhân
d1: dạy bảo
2: vợ.
2: giáo huấn.
2) Người Việt Nam
thích dùng từ Hán Việt
để đặt tên người, tên địa
lí vì nó tạo nên sắc thái
trang trọng.
3) Những từ Hán Việt
tạo sắc thái cổ xưa:
55
Giáo án Ngữ văn 7
GV chỉ định HS trình
bày.
Giảng hòa, cầu thân,
hòa hiếu, nhan sắc tuyệt
trần.
3. Củng cố bài học - Hướng dẫn tự học: (5P)
? Trường hợp nào sau đây không nên dùng từ Hán Việt :
A-Thầy giáo dang giúp học sinh hồi tưởng lại kiến thức của bài trước
B-Các chiến sĩ cách mạng đã hi sinh vì tổ quốc
C-Cô ấy đã dể lại kỉ vật trước lúc ra đi
D-Chúng ta ai ai cũng cần phải có tinh thần ái quốc
1) Bài vừa học:
- Học thuộc 2 ghi nhớ.
- Làm bài tập 4/84
2) Bài sắp học: Đặc điểm của văn bản biểu cảm.
- Đọc các đoạn văn Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm .
TIẾT 23:
Ngày dạy:
10.2010.
ĐẶC ĐIỂM VĂN BẢN BIỂU CẢM
A. MĐCĐ:
- Nắm được các đặc điểm của bài van biểu cảm.
- Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm.
- Biết cách vận dụng những kiến thức về văn bản biểu cảm vào đọc – hiểu văn
bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Bố cục của bài văn biểu cảm.
- Yêu cầu của việc biểu cảm.
- Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm trực tiếp.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết các đặc điểm của bài văn biểu cảm.
C. CHUẨN BỊ:
1. GV: Văn bản biểu cảm .
2. HS: Soạn bài..
D.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
II.
Kiểm tra bài cũ: (5p)
Văn bản biểu cảm là gì? Trong văn biểu
cảm thường có cách biểu cảm nào?
III.
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Văn biểu cảm có những đặc điểm nào? Nội dung của nó muốn
nêu lên vấn đề gì? Bố cục bài văn gồm mấy phần? Hôm nay, ta vào tiòm
hiểu bài để nắm rõ điều đó.
56
Giáo án Ngữ văn 7
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm
của văn bản biểu cảm?
Nội dung kiến thức
I Đặc điểm của văn bản
biểu cảm:
GV: goi HS đọc bài văn?
HS đọc bài văn
CH1: Bài văn tấm gương ca tính trung thực
biểu đạt tình cảm gì?
của con người,
ghét thói xu nịnh,
dối trá.
- HS trả lời.
CH2 : Để biểu đạt tình cảm
đó, tác giả bài văn đã làm
như thế nào?
.
1. Bài tập:
Tấm
gương.
a. Bài văn ngợi ca tính
trung thực của con người,
ghét thói xu nịnh, dối trá.
b. Bộc lộ sâu sắc tình cảm,
suy nghĩ, thái độ của mình
để biểu dương những người
trung thực, phê phán những
người dối trá.
- Nói với gương, ca ngợi
gương là gián tiếp ca ngợi
người trung thực.
c. Bố cục: Gồm 3 phần.
+ MB: Đoạn đầu.
+ KB: Đoạn cuối.
Đều giới thiệu và khẳng
định bản chất của tấm
gương.
- Đức tính của tấm gương.
- Biểu dương tính trung
thực.
d. Tình cảm và sự đánh giá
của tác giả rõ ràng, chân
thực.
CH3: Bố cục bài gồm mấy
phần? Phần MB và KB có
quan hệ với nhau như thế
nào? Phần thân bài đã nêu
lên những ý gì? Những ý đó
liên quan với chủ đề như thế
nào?
Gồm 3 phần.
+ MB: Đoạn đầu.
+ KB: Đoạn cuối.
Đều giới thiệu và
khẳng định bản
chất
của
tấm
gương.
- Đức tính của tấm
gương.
- Biểu dương tính
trung thực.
2. Bài tập 2:
HS đọc đoạn văn
- Biểu hiện tình cảm nhớ
BT2: HS đọc đoạn văn và -Thảo luận và trình thương của người con với
GV nêu câu hỏi HS trả lời.
bày.
mẹ. Người con muốn mẹ về
để khỏi cô đơn và khỏi bị
ngược đãi.
- Tình cảm biểu hiện trực
tiếp qua tiếng kêu, lời than,
câu hỏi biểu cảm.
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ: (SgkT86)
HĐ2: Luyện tập.
BT1: GV gọi HS đọc bài
văn
HS đọc bài văn
II. Luyện tập:
a. Bài văn thể hiện tình cảm
57
Giáo án Ngữ văn 7
buồn bã chia ly.
CH1‘: Bài văn thể hiện tình - Thảo luận nhóm - Hoa phượng nở kết thúc
cảm gì?
và đại diện nhóm năm học và thành biểu
CH2: Vì sao tác giả gọi hoa trình bày.
tượng của sự chia ly đối với
phượng là hoa học trò?
học trò khi mùa hè đến.
CH3: Bài văn này biểu cảm
b.- Đoạn 1: Cảm xúc bối
trực tiếp hay gián tiếp?
rối.
- Đoạn 2: Cảm xúc trống
vắng.
- Đoạn 3: Cảm xúc cô
đơn, nhớ bạn.
c. Vừa trưc tiếp, vừa gián
tiếp.
IV . - Củng cố: - Dặn dò:
- Hãy nêu lên các đặc điểm của bài văn biểu cảm?
- Về học bài cũ, làm các bài tập còn lại.
- Tìm hiểu đặc điểm văn bản biểu cảm trong một văn bản đã học.
Soạn bài Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm tiết sau học
Tiết: 24
Day ngày : 30 / 9 / 2010
ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM
A.MĐCĐ:
Hiểu kiểu đề van biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm, cấu tạo của đề văn biểu cảm.
- Cách làm bài văn biểu cảm.
Nắm được kiểu đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm
2. Kĩ năng:
- Nhận biết đề văn biểu cảm.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, tài liệu ..
HS: Soạn bài ...
C. TIẾN TRÌNH:
1- Ôn định tổ chức
2-Kiểm tra bài cũ: (5p)
? Hãy nêu những đặc điểm của văn biểu cảm .
3-Bài mới:
Vừa qua chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm . Vậy cách làm
bài văn biểu cảm và cách đánh giá ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu
điều đó.
58
Giáo án Ngữ văn 7
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: (20p)
+ GV gọi HS đọc các đề
bài
- Đề văn biểu cảm
thường chỉ ra đối tượng
biểu cảm và tình cảm
biểu hiện.
- Em hãy chỉ ra nội dung
trong các đề bài trên là
gì?
- Gạch dưới các từ quan
trọng.
? Hãy trình bày lại các
bước của quá trình tạo
lập văn bản?(ghi điểm)
+ Gọi HS đọc đề bài 2.
? Đối tượng để nêu cảm
nghĩ mà đề văn nêu ra đó
là gì?
? Em thử hình dung và
hiểu thế nào về đối tượng
ấy?
Gợi ý: + Từ thuở ấu
thơ có ai không nhìn thấy
nụ cười của mẹ không ?
+ Có phải
lúc nào mẹ cũng nở nụ
cười không ? Đó là
những khi nào?
+ Những
khi mẹ nở nụ cười em
thấy như thế nào ?
+ Làm thế nào để em
luôn thấy nụ cười của
mẹ?
Cho HS sắp xếp các ý
tìm được thành dàn ý?
GV nhận xét, thống
nhất dàn ý ghi bảng.
- GV phân công nhóm
viết các phần: MB, TB,
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
I/ Đề văn biểu cảm và
cách làm bài văn biểu
cảm :
- Đọc
1) Đề văn biểu cảm :
a- Cảm nghĩ về dòng
sông (hoặc cánh đồng,
vườn cây…)
- HS gạch chân những từ
b- Cảm nghĩ về đêm
ngữ quan trọng.
trăng trung thu.
c- Cảm nghĩ về nụ cười
của mẹ.
- HS trả lời cá nhân
d- Vui buồn tuổi thơ.
- Đọc
e- Loài cây em yêu.
2) Các bước làm bài văn
biểu cảm :
- Cá nhân trình bày.
* Đề bài: Cảm nghĩ về
nụ cười của mẹ
a- Tìm hiểu đề, tìm ý:
- Yêu cầu đề bài: Phát
biểu cảm xúc và suy nghĩ
về nụ cười của mẹ.
- Thảo luận nhóm đại
- Đối tượng: Nụ cười
diện trình bày
của mẹ.
b- Lập dàn ý:
- MB: Nêu cảm xúc của
em đối với nụ cười của
mẹ.
- TB: Nêu các biểu hiện,
sắc thái nụ cười của mẹ.
- Đọc
+ Nụ cười vui,
thương yêu.
- Đọc
+ Nụ cười khuyến
- Ý kiến cá nhân.
khích.
+ Nụ cười an ủi.
- Thảo luận nhóm
+ Những khi vắng
Đại diện trình bày.
nụ cười của mẹ.
- KB: Lòng yêu thương
và kính trọng mẹ.
c- Viết bài:
d- Đọc, sửa sai:
* Ghi nhớ: SGK/ 88
59
Giáo án Ngữ văn 7
KB.
- Viết xong HS đọc lại,
sửa sai.
+ Gọi HS đọc ghi nhớ: - HS đọc ghi nhớ
SGK/ 88
Hoạt động 2: (15p)
+ Đọc bài văn :
- Bài văn biểu đạt tình
cảm gì? Với đối tượng
nào?
- Em hãy đặt nhan đề và
đề bài cho bài văn trên?
- Hãy lập dàn ý cho bài
văn trên.
- Bài văn có cách biểu
đạt như thế nào ? Tìm
những câu văn thể hiện
rõ tình cảm của tác giả ?
- Đọc bài tập và thảo
luận, đại diện nhóm trình
bày, HS bổ sung.
II/ Luyện tập:
1) Đọc bài văn của Mai
Văn Tạo:
a- Bài văn thổ lộ tình
cảm tha thiết đối với quê
hương An Giang.
b- Dàn bài:
- MB: Giới thiệu tình
yêu quê hương An
Giang.
- TB: Biểu hiện tình
yêu mến quê hương.
+Tình yêu quê từ
tuổi thơ.
+Tình yêu quê
hương trong chiến đấu và
những tấm gương yêu
nước.
- KB: Tình yêu quê
hương với nhận thức của
người từng trải, trưởng
thành.
c- Tình cảm trong bài
được biểu đạt trực tiếp
(qua câu văn)
- MB: Giới thiệu tình
yêu quê hương An
Giang.
- TB: Biểu hiện tình
yêu mến quê hương.
+Tình yêu quê từ
tuổi thơ.
+Tình yêu quê
hương trong chiến đấu
và những tấm gương yêu
nước.
- KB: Tình yêu quê
hương với nhận thức của
người từng trải, trưởng
thành.
c- Tình cảm trong bài
được biểu đạt trực tiếp
(qua câu văn)
3. Củng cố - Hướng dẫn tự học: (5p)
? Em hãy nhắc lại các bước xác định yêu cầu của đề và cách triển khai đề thành
bài văn biểu cảm
1) Bài vừa học:
- Cần nắm vững các bước làm bài văn, học thuộc ghi nhớ.
- Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề bài 2.
2) Bài sắp học: Bánh trôi nước.
- Đọc kĩ từng bài thơ (phần tác giả , chú thích )
- Trả lời các câu hỏi SGK.
Tuần : 7
Tiết : 25
Dạy ngày: / 10 / 2010
60