Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (775.58 KB, 128 trang )
Giáo án Ngữ văn 7
Lớp
Loại
TSố
Giỏi
SL
Khá
%
SL
%
TBình
SL
%
Yếu
SL
%
• Dặn dò: Về xe bài, soạn bài Cách làm bài văn biểu cảm về TP văn học
tiêt sau học.
• Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………
TIẾT 48:
THÀNH NGỮ
Ngày soạn: . 11.2010.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được đặc điểm và cấu tạo, ý nghĩa của thành ngữ.
2. Kỹ năng: HS tăng thêm vố thành ngữ, có ý thức sử dụng thành ngữ khi giao
tiếp.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng thành ngữ trong giao tiếp.
B.
CHUẨN BỊ:
1. GV: 1 số thành ngữ .
2. HS: Giải thích 1 số thành ngữ.
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: :
II. Kiểm tra bài cũ:
III.
KKT
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Thành ngữ là gì? Nghĩa của thành ngữ tạo ra bằng cách nào?
Cấu tạo của thành ngữ ra sao? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ được
điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu thế nào là
I. Thế nào là thành ngữ:
thành ngữ?
1. Bài tập:
GV:gọi HS đọc bài tập
- Là cụm từ có cấu tạo cố định. Nhưng ở một
số trường hợp thành ngữ có biến đổi chút ít.
CH1:Cụm từ lên thác xuống
- Lên thác xuống ghềnh: Khó khăn, vất vả.
gềnh có nghĩa là gì?
- Thành ngữ có nghĩa hàm ẩn.
CH2: Thành ngữ này hiểu theo - Nhanh như chớp: Thoáng qua rất nhanh, bắt
cách nào?
nguồn trực tiếp từ nghĩa đen.
CH3: Nhanh như chớp có nghĩa
là gì? Và được hiểu nghĩa theo
cách nào?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.
2. Ghi nhớ: ( SgkT 144)
HĐ2: Tìm hiểu cách sử dụng II. Sử dụng thành ngữ:
thành ngữ?
1. Bài tập:
CH4: Hãy xác định vai trò ngữ - Bảy nỗi ba chìm: Làm vị ngữ.
pháp trong hai câu thơ trên?
- Tắt lửa tối đèn: Phụ ngữ của ĐT phòng.
95
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 2. Ghi nhớ: (SgkT144)
HĐ3: Luyện tập.
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
BT1: Tìm và giải nghĩa các
a. Sơn hào hải vị: Món ăn ngon lấy từ động
thành ngữ trong các câu
vật .
trên?.
- Nem công chả phượng: Những món ăn
ngon, sang và quý.
b. Khoẻ như voi: Sức khoẻ phi thường.
- Tứ cố vô thân: Nhìn bốn bề không có ai
quen biết, thân thuộc.
c. Da mồi tóc sương: Nói tới tuổi già.
GV: Hướng dẫn HS thực hiện 2. Bài tập 2:
bài tập 2
- Lời ăn tiếng nói, Một nắng hai sương, Ngày
lành tháng tốt, No cơm ấm lòng, bách chiến
bách thắng, Sinh cơ lập nghiệp.
.
IV . - Củng cố: Thành ngữ là gì? Hãy tìm và giải thích một số thành ngữ
mà em biết?
• Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Xem lại bài kiểm tra văn,
tiếng Việt tiết sau trả bài.
• Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………
TUẦN 13: TIẾT 49:
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
Ngày soạn: /11/2010
BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A.
MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -Giúp HS nhận biết những ưu và nhược điểm trong bài kiểm tra
Văn, tiếng Việt này.
2. Kỹ năng: -Rèn luyện cách tái hiện kiến thức đã học một cách chính xác,
khoa học và cách làm bài trắc nghiệm được tốt.
3. Thái độ:- Có ý thức rèn luyện sửa chữa những khuyết điểm và phát huy
những ưu điểm vốn có.
B.
CHUẨN BỊ:
1. GV: Chấm bài, vào điểm.
2. HS: Xem lại cách làm .
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
II.
Bài mới:
96
Giáo án Ngữ văn 7
• Đặt vấn đề: Nhằm củng cố, rèn luyện kỹ năng làm một bài trắc nghiệm
được tốt. Hôm nay, lớp đi vào tiết trả bài kiểm tra Văn, tiếng Việt để GV
nhận xét đánh giá cách thức và kết quả bài làm của mình.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Chữa một số lỗi về phần
I. Văn học:
Văn học.
1. Chữa sai:
GV: Nhận xét chung, đưa ra
A. Phần trắc nghiệm:
những ưu, nhược điểm trong bài
Câu1: D; Câu2: C; Câu3: D; Câu4: C; Câu5: C;
làm.
Câu6: D; Câu7: D; Câu8: B; Câu9: C; Câu10: D
GV cùng HS tìm hiểu để đưa ra
B. Phần tự luận
đáp án chính xác cho phần tự luận, Dùng sai
Chữa lại
trắc nghiệm.
bến tiêu tương
bến Tiêu Tương
GV: Nêu ra những lỗi HS vấp
trông triện
trong truyện
phải, gọi HS sửa chữa.
nghểnh lại
ngảnh lại
II. Tiếng Việt:
1. Chữa sai:
A. Phần trắc nghiệm:
Câu1: D; Câu2: B; Câu3: A; Câu4: D; Câu5:A;
Câu6: B; Câu7: a.4, b2, c3, d1. Câu8: C;
GV: Hướng dẫn HS tìm ra các
Câu9: Đặt câu đúng với mỗi cặp từ đồng âm.
đáp án đúng trong các câu trên.
B. Phần tự luận:
Chữa sai:
- Con ngựa đá, chiếc ghế đá ( từ đồng âm)
- Ngồi- nhảy; mềm cứng ( từ trái nghĩa)
GV: Nêu ra những lỗi sai HS phát - Trấy đào- Trái đào.
hiệnh và sửa chữa?
IV.
- Củng cố: GV chọn những bài Văn, tiếng Việt có phần tự luận làm đạt kết
quả cao đọc trước lớp để HS tham khảo.
• Tổng hợp điểm:
Loại
Giỏi
Khá
TBình
Yếu
Lớp/môn TSố
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
7A Văn
7D
7E
7A TV
7D
7E
• Dặn dò: Về xem lại bài, soạn bài Cách làm bài văn biểu cảm về TP văn
học tiêt sau học.
• Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………….
97
Giáo án Ngữ văn 7
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………
TIẾT 50:
CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN
HỌC.
Ngày soạn: . 11.201-.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS biết trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
2. Kỹ năng: - HS tập trình bày cảm nghĩ về một tác phẩm văn học đã học trong
chương trình.
3. Thái độ: - Có ý thức đánh giá nhận xét đúng về một tác phẩm văn học.
B.
CHUẨN BỊ:
1. GV: Dàn bài.
2. HS: Trả lời câu hỏi.
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III.
KKT.
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Cách làm một bài văn cảm nghĩ về tác phẩm văn học nó bắt
nguồn từ tác phẩm và sự suy nghĩ, cảm thụ của người đọc đối với tác phẩm.
Những cảm nghĩ ấy xuất phát từ cảm xúc nào? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài
để nắm rõ điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu cách làm bài
I. Cách làm một bài văn biểu cảm về tác
văn biểu cảm về tác phẩm văn phẩm văn học:
học.
1. Bài tập:
GV: Gọi HS đọc bài cảm nghĩ
- Nhà văn hồi tưởng lại cảm xúc của mình
về bài ca dao.
khi đọc bài ca dao.
- Tưởng tượng một người đàn ông hoặc một
CH1: Tác giả đã cảm nhận thế ngươưì quen nhớ quê, tác giả đặt mình vào
nào về hai câu thơ đầu?
trong cảnh để thể nghiệm, bày tỏ cảm xúc.
- Hồi tưởng cảnh thầy giáo giảng nghĩa ,
CH2: Tác giả đã cảm nhận thế
tưởng tượng cảnh ngống trông và tiếng kêu,
nào trong hai câu tiếp theo?
tiếng nấc của người trông ngóng.
- Cảm nghĩ về sông Ngân Hà và liên tưởng
CH3: Hai câu thơ tiếp tác giả
tới con sông chia cắt, con sông nhớ thương
cảm nhận như thế nào?
đối với Ngưu Lang, Chức Nữ.
- Liên tưởng lời bài ca để suy ngẫm về con
CH4: Cảm nhận của tác giả về
sông Tào Khê nhỏ hẹp nhưng khiến ta nghẹn
hai câu cuối ra sao?
ngào. Phải nói với sông về lòng chung thuỷ
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ
của ta.
HĐ2: Luyện tập:
2. Ghi nhớ: ( SgkT147)
98