Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (775.58 KB, 128 trang )
Giáo án Ngữ văn 7
• Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………
TIẾT 68,
ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH ( tiếp)
Ngày soạn: .12.2010.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS Nắm được nội dung tác phẩm trữ tình qua một số bài
luyện tập.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng ôn tập, nắm được nội dung nghệ thuật của các
tác phẩm trữ tình đã học.
3. Thái độ: - Có ý thức học tập, yêu thích văn chương nhiều hơn.
B.
CHUẨN BỊ:
1. GV: Tài liệu liên quan.
2. HS: Học thuộc các văn bản.
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức:
III.
II. Kiểm tra bài cũ:
Thông qua phần ôn tập.
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Các tác phẩm trữ tình có đặc điểm chung nào? Nội dung của
từng tác phẩm thể hiện ra sao? Hôm nay, ta vào ôn tập tiếp về các tác phẩm
trữ tình để nắm rõ điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
I. Nội dung:
II. Luyện tập:
HĐ1: Luyện tập:
1. Nỗi lo buồn sâu lắng của tác giả:
GV: Gọi HS đọc các câu thơ
- Cả hai câu thơ ytên đã làm toát lên tính chất
trên.
thường trực của nỗi niềm lo nghĩ( Suốt ngàyCH1: Em hãy nói rõ nội dung trữ đêm…; Đêm ngày.)
tình và hình thức trữ tìnhb thể
- Dòng thứ nhất biểu cảm trức tiếp dùng tả
hiện của những câu thơ đó?
và kể.
- Dòng thứ hai biểu cảm gián tiếp dùng lối
nói ẩn dụ tô đậm tình cảm được biểu hiện ở
dòng thứ nhất.
2. Bài cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh:
BT2: GV nêu câu hỏi ở Sgk để - Tình cảm quê hương được biểu hiện lúc xa
HS so sánh?
quê.
+ Bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về
quê
- Tình cảm được biểu hiện lúc mới đặt chân
GV: Nêu câu hỏi3 ở Sgk để HS về quê.
123
Giáo án Ngữ văn 7
tìm hiểu, so sánh?
3. Giống nhau: Đêm khuya, trăng, thuyền,
dòng sông.
- Khác nhau: Bài Đêm… yên tĩnh. Chìm
trong u tối
- Bài Rằm tháng giêng, sống động, trong
sáng, người chiến sĩ hoàn thành công việc
GV: Hướng dẫn HS làm bài
trọng đại đối với sự nghiệp cách mạng.
tập 4.
4. Câu đúng: b, c, e.
IV . - Củng cố: Trong thể tuỳ bút có cốt truyện hay không? Tác giả sử
dụng phương thức biểu đạt nào?
• Dặn dò: Về học bài cũ, làm các bài tập còn lại để chuẩn bị kiểm tra học
kỳI
• Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………
TUẦN18: TIẾT 69:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Ngày soạn: . 12.2010 .
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS tái hiện lại kiến thức tiếng Việt đã học trong học kỳ
này.
2. Kỹ năng: HS hệ thống hoá kiến thức đã học ở phần tiếng Việt này.
3. Thái độ: Có ý thức học tập nâng cao kiến thức tiếng Việt của mình.
B.
CHUẨN BỊ:
1. GV: Hệ thống kiến thức
2. HS: Học bài cũ.
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III.
Đưa vào phần ôn tập.
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Để nắm rõ kiến thức cơ bản về phần tiếng Việt chúng ta đã
học. Hôm nay, ta vào ôn tập phần tiếng Việt để GV nhận xét đánh giá kiến
thức lình hội của các em.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
124
Giáo án Ngữ văn 7
HĐ1: Tìm hiểu về từ phức?
1. Từ phức:
GV: Hướng dẫn HS thực hiện a. Từ ghép: - Chính phụ. Ví dụ: Bút bi.
bài tập này.
- Đẳng lập. Ví dụ: Sách vở.
b. Từ ghép: - Toàn bộ.
Xanh xanh.
- Bộ phận. + Đẹp đẽ
+ Loắt choắt.
2. Đại từ:
HĐ2: Tìm hiểu đại từ?
- Đai từ để trỏ: Người,vật. VD: Tôi, mày,
nó….
CH1: Đại từ là gì? Có mấy loại
Số lượng.
Bấy, bấy
đại từ? Cho ví dụ.
nhiêu….
HĐ tính chất.
Vậy, thế….
- Đại từ để hỏi: Về người,vật: Ai, gì?…
số lượng: Bao nhiêu,
mấy?…
HĐ tính chất: Sao,
thế nào?….
HĐ3: So sánh quan hệ từ với 3. So sánh quan hệ từ với DT, ĐT, TT về ý
DT, ĐT, TT về ý nghĩa và
nghĩa và chức năng:
chức năng của nó?
Từ loại
DT, ĐT, TT
Quan hệ từ
-Biểu thị
Biểu thị ý
người, hoạt
nghĩa quan
Ý nghĩa
động, tính
hệ
chất
- Có khả năng - Liên kết
làm thành
các thành
Chức năng
phần của cụm phần của
4.Lập bảng hệ thống:
TT
Tên bài
1
Từ đồng nghĩa
2
Từ trái nghĩa
3
Từ đồng âm
4
Thành ngữ
5
Điệp ngữ
Định nghĩa
- Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ đồng nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm
từ đồng nghĩa khác nhau.
- Có hai loại từđồng nghĩa: Hoàn toàn và không
hoàn toàn.
- Là những từ có nghĩa trái ngược nhau, một từ
nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa
khác nhau.
- Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa
khác xa nhau, không liên quan gì nhau.
- Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý
nghĩa hoàn chỉnh.
- Dùng biện pháp lặp từ ngữ để làm nỗi bật ý, gây
cảm xúc mạnh, cách lặp ấy gọi là phép điệp ngữ, từ
ngữ được lặp gọi là điệp ngữ.
125
Giáo án Ngữ văn 7
6
Chơi chữ
- Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để làm
sắc thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn hấp dẫn.
II. Luyện tập:
GV hướng dẫn HS làm các bài tập trên.
IV . - Củng cố: Từ đồng nghĩa là gì? Từ đồng nghĩa có mấy loại?
• Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Chương trình địa
phương tiết sau học.
• Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………..
TIẾT 70:
CA DAO QUẢNG NAM ( VỀ TÌNH BẠN0
Ngày soạn: .12.2010.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS :
Qua hai bài ca dao:
- Cảm nhận nghĩa tình đậm đà trong tình bạn của con người xứ Quảng .
- Hiểu được sự lặp lại mang tính truyền thống trong ca dao.
2. Kỹ năng: - Nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của những câu ca dao Quảng
Nam ( về tình bạn)
3. Thái độ: - Có ý thức nâng niu , trân trọng và tự hào về văn học địa
phương và tình cảm của con người địa phương
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Các bài ca dao khác cùng chủ đề, giáo án
2. HS: Sưu tấm những bài ca dao về địa phương
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
KT việc chuẩn bị ở nhà..
III.
Bài mới:
Đặt vấn đề: Để các em có cái nhìn về văn học địa phương cũng như tình
cảm của con người địa phương. Hôm nay , cô gt với các em hai trong số
những bài ca dao viết về tình bạn của ca dao Quảng Nam….
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
I. Đọc – tìm hiểu chung:
1, Từ khó:
HĐ1: Tìm hiểu chung:
2, Phương thức biểu đạt:
GV: Giới thiệu tập tài liệu
II, Đọc hiểu văn bản:
văn học địa phương
1. Bài ca dao số 1:
– Đọc hai bài ca dao và chép lên Chiều mây phủ Sơn Trà .
bảng.
Lòng ta thương bạn nước mắt và lộn cơm.
126
Giáo án Ngữ văn 7
Hs chép vào vở
Xin đừng ra dạ Bắc Nam.
- Gv nêu từ khó – Hs giải thích Đừng chê lươn ngắn chớ ham trạch dài.
- Gv nhận xét, bổ sung
- Hs đọc lại hai bài ca dao.
- Em hãy nêu phương thức
biểu đạt và thể thơ?
.
2,Bài ca dao số 2:
HĐ2: Tìm hiểu hai bài ca
Chiều chiều mang giỏ hái dâu
dao:
Ghé thăm bạn cũ nhức đầu bớt chưa.
Hs đọc 2 bài ca dao
3, Phân tích:
? Em còn bắt gặp mô tip :chiều a. Nghệ thuật:
chiều” trong những bài ca dao
- Giống:
nào?
- Chiều chiều : thời điểm gợi buồn
Hs đọc - Gv nhận xét
→ Tình cảm không phải nhất thời mà quá
? Sự lặp lại mô tip ấy trong
trình lâu dài ( gợi liên tưởng không gian và
những bài ca dao có xem là bị
thời gian)
hạn chế không?
→ Nhiều cảm xúc , nhớ nhung
? Từ “ chiều chiều “ gợi thời
- Khác:
điểm nào trong ngày? Tại sao
- Bài 1: Gắn với cảm hứng của ca dao
nhân vật trữ tình lại chọn thời
nhằm bộc lộ cảm xúc.
điểm đó để bộc lộ cảm xúc của
- Bài 2; Gắn với thể phú nhằm phô diễn
mình ?
tình cảm.
Hãy chỉ ra điểm giống và khác b. Nội dung:
nhau của hai bài ca dao về nội
- Giống: Tiếng nói tâm hồn bộc trực chân
dung cũng như nghệ thuật?
chất, thể hiện tình cảm đậm đà.da diết của
Hs thảo luận nhóm.( Kĩ
con người xứ Quảng.
thuậtkhăn phủ bàn) - Lớp
- Khác:
trưởng tổng hợp ý kiến các
Bài 1: Chủ thể trữ tình đang bộc lộ tình cảm
nhóm và trình bày .
hướng đến đối tượng để giái bày, đồng thời
Gv chốt ý ghi bảng.
có lời nhắc nhở nhằm khẳng định nghĩa tình
Gv bình giảng.
gắn bó.
Gt một số bài ca dao khác của
Bài 2 : Chủ thể trữ tình bày tỏ tình cảm
địa phương.
bằng hành động chân thành giản dị chân
Em có cảm nhận gì về ca dao
thành mà cụ thể.
địa phương Quảng nam đặc biệt III, Tổng kết:
ca dao về tình bạn /
Ca dao Quảng Nam là tiếng nói tâm hồn
Em hiểu thêm gì về con người
của người dân Quảng Nam. Qua hai bài ca
Quảng nam qua những bài ca
dao đặc sắc về nghệ thuật ta cảm nh ận
dao này?
đượctình nghĩa bạn bè chân thành, sâu đậm
Tình bạn lạ một trong những
của con người xứ Quảng.
tình càm như thế nào trong cuộc
sống con người?
GV: HS thực hiện bài tập này. .
II. Luyện tập:
1, Đọc đúng sắc thái ngữ điệu hai bài ca dao
127
Giáo án Ngữ văn 7
BT2: GV HD làm bài tập này.
IV .
2, Viết đoạn văn khoảng 4 câu trình bày cảm
nhận của về tình bạn qua hai bài ca dao.
- Củng cố:
Dặn dò: Ôn thi học kì I
• Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………
TIẾT 71, 72:
KIỂM TRA HỌC KỲ I
( Thi đề chung của trường )
128