Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (775.58 KB, 128 trang )
Giáo án Ngữ văn 7
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được thế nào là từ đồng âm, hiểu rõ nghĩa của từ
đồng âm.
2. Kỹ năng: HS biết xác định nghĩa của từ đồng âm và sử dụng đúng trong ngữ
cảnh giao tiếp.
3. Thái độ: Có thái độ thận trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện
tương đồng âm.
B.
CHUẨN BỊ:
1. GV: Tra từ điển .
2. HS: Soạn bài.
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
III.
Từ trái nghĩa là gì? Cho ví dụ.
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Từ đồng âm là từ có âm thanh giống nhau nhưng nghĩa khác xa
nhau. Vậy trên cơ sở nào chúng ta nhận biết được nghĩa của từ đồng âm ? Sử
dụng tà đồng âm như thế nào cho người đọc hiểu được nghĩa của nó? Hôm
nay, ta vào tìm hiểu bài để biết được điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu thế nào là từ
I. Thế nào là từ đồng âm:
đồng âm?
1. Bài tập:
GV:gọi HS đọc hai bài thơ đó a. - lồng (1): Chỉ hoạt động của con ngưa.
CH1:Hãy giải thích nghĩa của
- lồng (2): Đồ đan hoặc đóng bằng tre, gỗ
các từ lồng trên?
hoặc bằng sắt.
CH2: Nghĩa của từ lồng trên có
b. Phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa
gì giống và khác nhau? Nó có
nhau, không liên quan gì với nhau.
liên quan gì với nhau không?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.
2. Ghi nhớ: ( SgkT 135)
HĐ2: Tìm hiểu cách sử dụng
II. Sử dụng từ đồng âm:.
từ đồng âm?
1. Bài tập:
CH3: Nhờ đâu mà em phân biệt - Liên hệ từ đó với ngữ cảnh giao tiếp.
được nghĩa của từ lồng trong hai - Hiểu theo hai nghĩa.
câu trên?
CH4: Câu đem cá về kho, nếu
+ Kho: - Chế biến thức ăn.
tách khỏi ngữ cảnh được hiểu
- Để chứa cá.
thành mấy nghĩa?
2. Ghi nhớ: (SgkT136 )
GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
HĐ3: Luyện tập.
III. Luyện tập:
GV Hướng dẫn HS làm BT1.
1. Bài tập 1:
+ Bay cao - cao trăn; + Ba má - ba người.
+ Bức tranh - mái tranh; + Sang sông - sang
trọng.
BT2: Tìm các nghĩa của danh từ + Nam giới - phía nam; + Trang sức - sức
cổ và giải thích mối liên quan
mạnh.
89
Giáo án Ngữ văn 7
giữa các nghĩa đó?
Tìm từ đồng âm với DT cổ?
BT3: Hãy đặt câu với mỗi cặp
từ đồng âm đã dẫn?
2. Bài tập 2:
a. hươu cao cổ, cổ áo, cổ chai. ⇒ Đều chỉ
phần trên của người, vật.
b. Truyện cổ, đồ cổ.
3.Bài tập 3:
- Mọi người ngồi vào bàn để bàn.
- Sâu đục thân ăn sâu vào gốc cây.
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập - Em tôi năm nay tròn năm tuổi.
này?
4. Bài tập 4: Dùng từ ngữ đồng âm để lấy lý
do không trả lại cái vạc cho người hàng xóm.
- Vạc1: cái vạc;
- Vạc 2: con vạc.
- Đồng1: Kim loại; - Đồng2: cánh đồng.
IV . - Củng cố: Từ đồng âm là gì? Muốn hiểu nghĩa của của từ đồng âm ta
phải làm gì?
• Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Tiết sau kiểm tra.
• Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………
TIẾT 44:
CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU
CẢM.
Ngày soạn: . 11.2010.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu
cảm và có ý thức vận dụng chúng.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách vân dụng các yếu tố ỵư sự, miêu tả trong văn
biểu cảm.
3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng các phương thức tự sự, miêu tả trong văn biểu
cảm.
B.
CHUẨN BỊ:
1. GV: Một số đoạn văn, thơ.
2. HS: Một số đoạn văn, thơ...
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
KT việc chuẩn bị ở nhà?
III. Bài mới:
• Đặt vấn đề: các yếu tố tự sự, miêu tả có tác dụng như thế nào trong văn biểu
cảm. Một bài văn biểu cảm hay khơi gợi nhiều tình cảm, cảm xúc trong đó
có sử dụng phương thức biểu đạt tự sự và miêu tả không? Hôm nay, ta vào
tìm hiểu để nắm rõ tác dụng của nó.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
90
Giáo án Ngữ văn 7
HĐ1: Tìm hiểu tự sự và miêu
tả trong văn biểu cảm.
GV: Gọi HS đọc bài tập1.
GV: Nêu câu hỏi HS trả lời.
I. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm:
1. Bài tập1:
- Đoạn 1: Tự sự: 2 câu đầu.
Miêu tả: 3 câu sau.
Có vai trò tạo bối cảnh chung.
Đoạn 2: Thể hiện nội dung uất - Đoan 2: Tự sự kết hợp với biểu cảm.
ức vì mình đã già yếu.
- Đoạn 3: Tự sự, miêu tả và hai câu sau biểu
Bài tập 2: GV gọi HS đọc bài. cảm.
GV nêu câu hỏi để HS trả lời. - Sự cam chịu thân phận nghèo khổ.
- Đoan 4: Biểu cảm, thể hiện tình cảm cao
thượng , vị tha, sẵn sàng xả thân vì người
khác.
2. Bài tập 2:
- Việc miêu tả bàn chân bố và kể chuyện bố
ngâm chân nước muối, bố đi sớm về khuya
làm nền tảng cho cảm xúc thương bố ở cuối
bài.
GV: Gọi HS đọc phần ghi
- Niềm hồi tưởng đã chi phối việc miêu tả và
nhớ.
tự sự, miêu tả trong hồi tưởng.
HĐ2: Luyện tập.
- Góp phần tạo cảm xúc cho người đọc.
GV: Hướng dẫn HS làm bài
* Ghi nhớ: ( SgkT138)
tập1.
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
IV . - Củng cố: Hãy nêu tác dụng của phương thức biểu đạt tự sự, miêu tả
trong văn biểu cảm?
• Dặn dò: Về học bài. Xem lại cách làm bài Tập làm văn số 2 tiết sau trả
bài.
• Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………
TUẦN12: TIẾT 45:
CẢNH KHUYA - RẰM THÁNG GIÊNG
Ngày soạn: . 11.2010.
A. MỤC TIÊU:
(Hồ Chí
Minh)
1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận và phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn
liền với lòng yêu nước, phong thái ung dungcảu Hồ Chí Minh thể hiện trong
bài thơ.
2. Kỹ năng: - HS đọc, cảm thụ bài thơ và chỉ ra những nét nghệ thuật đặc sắc
của hai bài thơ.
3. Thái độ: - Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước thiên nhiên.
B.
CHUẨN BỊ:
1. GV: Tham khảo thơ Hồ Chí Minh.
2. HS: Một số bài thơ liên quan..
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức
91
Giáo án Ngữ văn 7
II. Kiểm tra bài cũ:
thu phá?
III.
Hãy đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước con người là đề tài
muôn thuở của tác giả Hồ Chí Minh. Tác giả sáng tác các bài thơ này vào
thời gian nào? Nội dung nghệ thuật của nó ra sao? Hôm nay, ta vào tìm hiểu
bài để nắm rõ điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
HĐ1:Giới thiệu TG- TP
I Giới thiệu tác giả- tác phẩm:
HS: Đọc chú thích* và nêu
( SgkT 141, 142)
những nét chính về TG-TP.
HĐ2: Đọc- Chú thích.
II. Đọc- Chú thích:
GV: Đọc bài, gọi HS đọc tiếp.
III. Tìm hiểu văn bản:
HĐ3: Tìm hiểu văn bản.
CẢNH KHUYA
CH1: Trong câu1cảnh khuya
1. Bức tranh cảnh khuya của núi rừng
được tả như thế nào?
Việt Bắc
CH2: Cách tả này gợi một cảnh - Sự sống thanh bình của thiên nhiên, núi
tượng như thế nào?
rừng trong đêm.
CH3 : Em có nhận xét gì về cách - Cảnh đẹp, gợi cảm đối với con người.
sử dụng ngôn từ trong lời thơ
- Sự lặp lại động từ lồng tạo bức tranh toàn
thứ 2?
cảnh với cây, hoa, trăng hoà hợp, sống động.
CH4: Ngôn từ trong lời thơ trên - Thiên nhiên trong trẻo, tươi sáng, gần gũi
đã tạo được một vẻ đẹp thiên
gợi niềm vui sống cho con người.
nhiên như thế nào?
2. Hình ảnh con người trong cảnh khuya:
CH5: Trong 2 câu cuối sử dụng - Tình yêu thiên nhiên say đắm.
điệp từ “ chưa ngủ” cách sử
- Tình yêu nước thường trực trong tâm hồn
dụng điệp từ đó phản ánh cảm
tác giả.
xúc nào trong tâm hồn của tác
RẰM THÁNG GIÊNG
giả?
1. Cảnh đêm rằm tháng giêng:
- Không gian bát ngát tràn ngập ánh trăng
CH6: Vầng trăng nguyệt chính sáng.
viên gợi tả một không gian như
thế nào?
CH7: Thời điểm đó đã soi tỏ một - Sông, nước, bầu trời lẫn vào nhau.
cảnh tượng như thế nào trong
câu thơ thứ 2?
CH8: ở câu thứ 2 sự lặp lại từ
- Sự sáng sửa, đầy đặn, trong trẻo, bát ngát.
Xuân
Tất cả đều tràn đầy sức sống.
Đã tạo nên sắc thái đặc biệt nào
của đêm xuân rằm tháng giêng? - Nồng nàn tha thiết với vẻ đẹp thiên nhiên.
CH9: Cảm xúc nào của tác giả
2. Hình ảnh con người giữa đêm rằm
gợi nên từ cảnh xuân ấy?
tháng giêng.
- Lo toan cho công việc kháng chiến.
CH10: Tình cảm nào của tác giả - Tình yêu cách mạng, yêu nước.
được phản ánh trong chi tiết bàn - Con thuyền chở cả trăng và người kháng
92
Giáo án Ngữ văn 7
bạc việc quân?
CH11: Em có nhận xét gì về mối
quan hệ giữa người với cảnh vật
trong lời thơ cuối đó?
GVgọi HS đọc phần ghi nhớ.
HĐ4: Luyện tập.
chiến.
- Gắn bó, hoà hợp.
- Tâm hồn yêu nước của Bác luôn rộng mở
với thiên nhiên.
* Ghi nhớ: ( SgkT143)
IV. Luyện tập:
IV . - Củng cố: Hãy nêu nội dung nghệ thuật chính của hai bài thơ trên?
• Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng 2 bài thơ. Xem lại cách làm bài
kiểm tra Văn tiết sau trả bài.
• Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………
TIẾT 46:
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Ngày soạn: . 11.2010.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra tiếng
Việt.
2. Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng tổng hợp hoá kiến thức khi làm bài.
3. Thái độ: - Có ý thức làm bài kiểm tra độc lập, trung thực.
B.
CHUẨN BỊ:
1. GV: Đề, đáp án.
2. HS: ôn bài..
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức
II. Bài mới:
• Đặt vấn đề Nhằm củng cố, khắc sâu kiến thức tổng hợp của những bài đã
học. Hôm nay, ta vào kiểm tra 1 tiết để GV đánh giá kết quả lĩnh hội kiến
thức của các em.
I. Đề bài:
( có kèm theo)
II. Đáp án:
Ví dụ đúng: (0,5đ)
III - Củng cố: GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra như thế nào?
• Dặn dò: Về xem lại bài làm, soạn bài Thành ngữ tiết sau học.
93
Giáo án Ngữ văn 7
• Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
TIẾT 47:
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN S Ố 2
Ngày soạn: /11/2010
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -Giúp HS nhận biết những ưu và nhược điểm trong bài viết tập
làm văn này.
2. Kỹ năng: -Rèn luyện cách sửa chữa các lỗi dùng từ đặt câu và diễn đạt đúng,
trôi chảy..
3. Thái độ:- Có ý thức sửa chữa các lỗi trong khi làm bài để bài sau được hoàn
thiện hơn.
B.
CHUẨN BỊ:
1. GV: Chấm bài, vào điểm.
2. HS: Xem lại cách làm .
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức:
II.
Bài mới:
• Đặt vấn đề:
Hoạt động của Thầy và Trò
HĐ1: GV Ghi đề lên bảng.
HĐ2: GV cùng HS Lập dàn bài.
GV: Nhận xét chung những ưu và
nhược điểm trong khi làm bài.
HĐ3: Chữa sai
Chữa cách dùng từ
Một số bạn dùng từ chưa chính
xác như:
Chữa lỗi đặt câu.
Có bạn đã viết:
IV.
Nội dung kiến thức
I. Đề bài:
II. Lập dàn bài: Đã có ở tiết 31,32
III. Chữa sai:
1. Chữa lỗi dùng từ:
* Dùng sai
* Cách chữa
- nhình
- nhìn
o
-k
- không
- thít nhất
- thích nhất
-rung ring
- rung rinh
- vui xướng
- vui sướng
- nhánh chìm
- nhấn chìm
2. Chữa lỗi đặt câu:
- Cây này rất có hại vì nó truyền bệnh rất nhanh và
khó điều trị.
Sử dụng câu không hợp ngữ cảnh yêu cầu đề
ra.
- Dừa không chỉ sống đơn độc một mình mà đã
chịu quá nhiều mất mát.
Dùng chưa hợp nghĩa.
- Củng cố: Hãy nêu các bước làm một bài văn tự sự? GV đọc một số bài làm
có điểm tốt để HS tham khảo và gọi tên ghi điểm.
94
Giáo án Ngữ văn 7
Lớp
Loại
TSố
Giỏi
SL
Khá
%
SL
%
TBình
SL
%
Yếu
SL
%
• Dặn dò: Về xe bài, soạn bài Cách làm bài văn biểu cảm về TP văn học
tiêt sau học.
• Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………
TIẾT 48:
THÀNH NGỮ
Ngày soạn: . 11.2010.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được đặc điểm và cấu tạo, ý nghĩa của thành ngữ.
2. Kỹ năng: HS tăng thêm vố thành ngữ, có ý thức sử dụng thành ngữ khi giao
tiếp.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng thành ngữ trong giao tiếp.
B.
CHUẨN BỊ:
1. GV: 1 số thành ngữ .
2. HS: Giải thích 1 số thành ngữ.
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: :
II. Kiểm tra bài cũ:
III.
KKT
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Thành ngữ là gì? Nghĩa của thành ngữ tạo ra bằng cách nào?
Cấu tạo của thành ngữ ra sao? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ được
điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu thế nào là
I. Thế nào là thành ngữ:
thành ngữ?
1. Bài tập:
GV:gọi HS đọc bài tập
- Là cụm từ có cấu tạo cố định. Nhưng ở một
số trường hợp thành ngữ có biến đổi chút ít.
CH1:Cụm từ lên thác xuống
- Lên thác xuống ghềnh: Khó khăn, vất vả.
gềnh có nghĩa là gì?
- Thành ngữ có nghĩa hàm ẩn.
CH2: Thành ngữ này hiểu theo - Nhanh như chớp: Thoáng qua rất nhanh, bắt
cách nào?
nguồn trực tiếp từ nghĩa đen.
CH3: Nhanh như chớp có nghĩa
là gì? Và được hiểu nghĩa theo
cách nào?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.
2. Ghi nhớ: ( SgkT 144)
HĐ2: Tìm hiểu cách sử dụng II. Sử dụng thành ngữ:
thành ngữ?
1. Bài tập:
CH4: Hãy xác định vai trò ngữ - Bảy nỗi ba chìm: Làm vị ngữ.
pháp trong hai câu thơ trên?
- Tắt lửa tối đèn: Phụ ngữ của ĐT phòng.
95