Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 280 trang )
Giỏo ỏn Lch S 10
THPT Nguyn Du
- Nắm đợc sự phát triển của lịch sử và văn hoá triền thống của ấn Độ.
- Sự hình thành và phát triển, chính sách về chính trị, kinh tế, tôn giáo và
sự phát triển của kiến trúc của các vơng triều Hồi giáo Đê-li và vơng
triều Mô -gôn.
2. T tởng, tình cảm
- Giáo dục cho học sinh biết đợc sự phát triển đa dang của văn hoá ấn
Độ, qua đó giáo dục các em sự trân trọng những tinh hoa văn hoá của
nhân loạn.
3.Kĩ năng
- Rèn học sinh các kĩ năng phân tích tổng hợp các sự kiện lịch sử của ấn
Độ qua các thời kì lịch sử.
- Kĩ năng khai thác tranh ảnh, lợc đồ lịch sử
II.
Thiết bị và tài liệu dạy học
-Tranh ảnh về đất nớc và con ngời ấn Độ thời phong kiến
-Lợc đồ về ấn Độ.
-Các tài liệu có liên quan đến ấn Độ thời phong kiến.
III. Tiến trình tố chức dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Vị trí Vơng triều Đê-li và Mô-gôn trong lịch sử ấn Độ?
Câu hỏi 2: Hãy cho biết sự hình thành và phát triển của các quốc gia đầu
tiên ở ấn Độ?
Câu hỏi 3: Những yếu tố văn hoá truyền thống của ấn Độ có ảnh hởng ra
bên ngoài và những nơi nào ?
2. Dẫn dắt vào bài mới
ấn Độ là quốc gia lớn trên trên thế giới có lịch sử văn hoá truyền thống lâu
đời là nơi khởi nguồn của của ấn Độ Hin-đu giáo. Lịch sử phát triển của ấn
Độ có những bớc thăng trầm với nhiều thời kì lịch sử và các vơng triều khác
nhau. Để hiểu sự phát triển của lịch sử văn hoá truyền thống ấn Độ nh thế
nào? ấn Độ đã trải qua các Vơng triều nào? Bài học sẽ trả lời các câu hỏi nêu
trên.
3. Tổ chức các hoạt động trên lớp
Hoạt động của thày và trò
Hoạt động 1: Làm việc các nhân
-GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết tình hình ấn
Độ sau thời kì Gúp ta và Hác-sa?
Nụng Duy Khỏnh
40
Kiến thức học sinh cần nắm
vững
1. Sự phát triển của lịch sử và
văn hoá truyền thống trên toàn
lãnh thổ ấn Độ
Giỏo ỏn Lch S 10
THPT Nguyn Du
-HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
- GV trình bày và phân tích: Đến thế kỉ VII,
ấn Độ lại rơi vào tình trạng chia rẽ, phân tán.
Nguyên nhân là do chính quyền trung ơng suy
yếu, mặt khác trải qua 6-7 thế kỉ trên đất nớc
rộng lớn và ngăn cách nhau , mỗi vùng lãnh
thổ lại có những điều kiện và sắc thái riêng của
mình, đất nớc lại chia thành hai miền, Bắc và
Nam, mỗi miền lại tách thành ba vung, ba nớc
riêng, thành sau nớc, trong đó nớc Pa-la ở vùng
Đông Bắc và nớc Pa-la-va ở miền Nam là có
vai trò nổi trội hơn.
-Tiếp đó GV nêu câu hỏi: Việc đất nớc bị
phân chia nh vậy thì văn hoá phát triển nh thế
nào?
-HS dựa vào vốn kiến thức của mình và SGK
trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý: Mỗi nớc lại
tiếp tục phát triển sâu rộng nền văn hoá riêng
của mình trên cơ sở văn hoá truyền thống ấn
Độ-chữ viết văn học nghệ thuật Hin -đu.
-Đồng thời nhấn mạnh thêm sự phân liệt không
nói lên tình trạng khủng hoảng, suy thoái mà
lại phản ánh sự phát triển tự cờng của các vùng
các địa phơng.
-Cuối cùng GV trình bày nớc Pa-la-va ở miền
Nam có vai trò tích cực trong việc phổ biến
văn hoá ấn Độ.
-GV nêu câu hỏi: Tại sao nớc Pa-la-va đóng
vai trò phổ biến văn hoá ấn Độ ?
-HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
-GV chốt ý: Pa-la-va thuận lợi về bến cảng và
đờng biển .
-GV sơ kết mục 1 khẳng định : Văn hoá ấn Độ
thế kỉ VII-XII phát triển sâu rộng trên toàn
lãnh thổ và có ảnh hởng ra bên ngoài.
Hoạt động 1: Cá nhân
-GV nêu câu hỏi: Hoàn cảnh ra đời của Vơng
triều Hồi giáo Đê-li?
-HS đọc SGK trả lời câu hỏi. HS khác có thể
bổ sung cho bạn.
-GV nhận xét và chốt ý: Do sự phân tán do đó
Nụng Duy Khỏnh
41
-Đến thế kỉ VII, ấn Độ lại rơi vào
tình trạng chia rẽ, phân tán. Nổi
lên vai trò của Pa-la ở vùng Đông
Bắc và nớc Pa-la-va ở miền Nam.
-Về văn hoá, mỗi nớc lại tiếp tục
phát triển sâu rộng nền văn hoá
riêng của mình trên cơ sở văn hoá
truyền thống ấn Độ-chữ viết văn
học nghệ thuật Hin -đu.
-Văn hoá ấn Độ thế kỉ VII-XII
phát triển sâu rộng trên toàn lãnh
thổ và có ảnh hởng ra bên ngoài
2.Vơng triều Hồi giáo Đê-li
-Hoàn cảnh ra đời: Do sự phân
Giỏo ỏn Lch S 10
THPT Nguyn Du
đã không đem lại sức mạnh thống nhất để ngời
ấn Độ chống lại đợc cuộc tấn công bên ngoài
của ngời Hồi giáo gốc Thổ.
-GV nêu câu hỏi: Quá trình ngời Thổ đánh
chiếm ấn Độ thiết lập vơng triều Đê -li diễn ra
nh thế nào?
-HS nghiên cứu SGK trả lời.
-GV trình bày và phân tích:
+ Năm 1055, ngời Thổ đánh chiếm Bát -đa lập
lên vơng quốc Hồi giáo ở vùng Lỡng Hà. Đạo
Hồi đợc truyền bá đến I-ran và trung á, lập lên
vơng quốc Hồi giáo nữa trên vùng giáp Tây
Bắc ấn Độ.
+ Ngời Hồi giáo gốc Trung á tiến hành chinh
chiếm vào đất ấn Độ, lập lên vơng quốc Hồi
giáo ấn Độ gọi tên là Đê-li (đóng đô ở Đê-li
bắc ấn Độ) tồn tại hơn 300 năm từ 1206-1526
Hoạt động 2: nhóm
-GV chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ
cụ thể của các nhóm nh sau:
Nhóm 1: Nêu chính sách thống trị của vơng
quốc Hồi giáo Đê-li.
Nhóm 2: Nêu chính sách về tôn giáo .
Nhóm 3: Nêu chính sách về văn hoá.
Nhóm 4: Tìm hiểu thành tựu về kiến trúc .
-HS đọc SGK thảo luận và cử đại diện nhóm
trình bày. HS khác có thể bổ sung cho bạn.
-GV nhận xét bổ sung và chốt ý.
+ Nhóm 1: Vơng quốc Hồi giáo Đê-li đã
truyền bá, áp đặt Hồi giáo trong c dân đã có
phật giáo và đang theo Hin-đu giáo, tự dành
cho mình quyền u tiên ruộng đất, địa vị trong
bộ máy quan lại. Ngời không theo đạo Hồi
ngoài thuế ruộng đất 1/5 thu hoạch còn phải
nộp thuế ngoại đạo.
+ Nhóm 2: Về tôn giáo, thi hành chính sách
mềm mỏng, song sự phân biệt tôn giáo đã dẫn
đến sự bất bình của nhân dân.
+ Nhóm 3: Về văn hoá, Văn hoá Hồi giáo đợc
du nhập vào ấn Độ.
+ Nhóm 4: Về kiến trúc, xây dựng một số công
Nụng Duy Khỏnh
42
tán đã không đem lại sức mạnh
thống nhất để chống lại cuộc tấn
công bên ngoài của ngời Hồi giáo
gốc Thổ.
-Quá trình hình thành: 1206 ngời
Hồi giáo chiếm vào đất ấn Độ,
lập lên vơng quốc Hồi giáo ấn
Độ gọi tên là Đê-li .
-Chính sách thống trị : truyền bá,
áp đặt Hồi giáo, tự dành cho mình
quyền u tiên ruộng đất, địa vị
trong bộ máy quan lại.
-Về tôn giáo, thi hành chính sách
mềm mỏng, song mất đợc sự
phân biệt tôn giáo .
-Về văn hoá, văn hoá Hồi giáo đợc du nhập vào ấn Độ.
-Về kiến trúc, xây dựng một số
công trình mang dấu ấn kiến trúc
Giỏo ỏn Lch S 10
THPT Nguyn Du
trình mang dấu ấn kiến trúc Hồi giáo, xây
dựng kinh đô Đê-li trở thành một thành phố
lớn nhất thế giới.
GV nêu câu hỏi: Vị trí của Vơng triều Đê -li
trong lịch sử ấn Độ?
-GV gợi ý: Có sự giao lu giữa hai nền văn hoá
hay là triệt tiêu ; quan hệ giao lu về buôn bán,
truyền bá văn hoá.
-HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
-GV chốt ý:
+ Sự phát hiện nhau giữa hai nền văn minh đặc
sắc là ấn Độ Hin-đu giáo và Hồi giáo A-ráp, bớc đầu tạo ra sự giao lu văn hoá Đông-Tây.
+ Dới thời Vơng triều Hồi giáo Đê -li đạo Hồi
đợc truyền bá đến một số nớc trong khu vực
Đông Nam á.
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
-Trớc hết GV trình bày và phân tích: Thế kỉ
XV vơng triều Hồi giáo Đê-li suy yếu, 1398
thuỷ lĩnh vua Ti-mua theo dòng dõi Mông
Cổ tấn công ấn Độ, đến năm 1526 mới chiếm
đợc Đê-li, lập ra Vơng triều Mô-gôn (gốc
Mông Cổ).
-GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về Vơng
triều Mô-gôn?
-GV gợi ý: Chế độ phong kiến cuối cùng
không? Thực chính sách củng cố đất nớc theo
hớng nào?
-HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét và chốt ý:
+ Vơng triều Mô-gôn là thời kì cuối cùng của
chế độ phong kiến ấn Độ, song không phải suy
thoái và tan rã.
+ Các ông vua đều ra sức củng cố theo hớng ấn
Độ hoá và xây dựng đất nớc, đa ấn Độ bớc
phát triển mới dới thời vua A-cơ-ba (15561605).
-HS đọc nhanh những chính sách tích cực của
vua A-cơ-ba trong SGK
- GV kết hợp với việc giới thiệu hình 17
Cổng lăng A-cơ-ba ở Xi-can-dra trong SGK.
-GV nêu câu hỏi: tác động của những chính
Nụng Duy Khỏnh
43
Hồi giáo, xây dựng kinh đô Đê-li
trở thành một thành phố lớn nhất
thế giới.
-Vị trí của Vơng triều Đê-li:
+Bớc đầu tạo ra sự giao lu văn
hoá Đông-Tây.
+ Hồi đợc truyền bá đến một số
nớc trong khu vực Đông Nam á.
3.Vơng triều Mô -gôn
-Năm 1398 thuỷ lĩnh vua Timua theo dòng dõi Mông Cổ tấn
công ấn Độ, đến năm 1526 lập ra
Vơng triều Mô-gôn.
-Các ông vua đều ra sức củng cố
theo hớng ấn Độ hoá và xây dựng
đất nớc, đa ấn Độ bớc phát triển
mới dới thời vua A-cơ-ba (15561605).
Giỏo ỏn Lch S 10
THPT Nguyn Du
sách của vua A-cơ-ba đối với sự phát triển của
ấn Độ ?
-HS dựa vào hiểu biết của mình và SGK trả lời
câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý: Làm cho xã hội ấn
Độ ổn định, kinh tế phát triển, văn hoá có
nhiều thành tựu mới, đất nớc thịnh vợng.
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
-GV trình bày và phân tích: Hầu hết các ông
vua còn lại của vơng triều đều dùng quyền
chuyên chế, độc đoán để cai trị đất nớc, một số
còn dùng những biện pháp đàn áp quyết liệt,
hình phát khắc nhiệt
- GV gới thiệu về hình 18 Lăng Ta-giơ-M-Giai đoạn cuối do những chính
han trong SGK
sách thống trị hà khắc của giai
-GV Nêu câu hỏi: Hậu quả của những chính
cấp thống trị, ấn Độ lâm vào
sách thống trị hà khắc đó ?
khủng hoảng.
-HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
- ấn Độ đứng trớc thách thức
- GV nhận xét và chốt ý : Đất nớc lâm vào tình xâm lợc của thực dân phơng Tây
trang chia rẽ và khủng hoảng.
(Bồ Đào Nha và Anh)
-GV trình bày rõ: Sự suy yếu đó, đặt ấn Độ trớc sự xâm lợc của thực dân phơng Tây (Bồ
Đào Nha và Anh)
4. Sơ kết bài học
- Kiểm tra nhận thức của học sinh bằng các câu hỏi:
+Nêu sự phát triển của văn hoá truyền thống ấn Độ.
+Những nét chính của Vơng triều Hồi giáo Đê-li và vơng triều Môgôn?
+ Vị trí của vơng triều Hồi giáo Đê-li và vơng triều Mô-gôn trong lịch
sử ấn Độ?
5.Dặn dò, bài tập về nhà
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK
- Bài tập:
+ Lập bảng thông kê các giai đoạn phát triển của lich sử ấn Độ.
+ So sánh vơng triều Hồi giáo Đê-li với vơng triều Mô -gôn
Chơng V
Đông Nam á thời Phong kiến
Bài 8
Nụng Duy Khỏnh
44
Giỏo ỏn Lch S 10
THPT Nguyn Du
Sự hình thành và phát triển các vơng quốc Đông
Nam á
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm đợc:
1. Kiến thức
-Những nét chính về điều kiện hình thành và sự ra đời của các vơng quốc cổ
ở Đông Nam á.
-Sự ra đời và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam á.
2. T tởng
Giúp học sinh biết quá trình hình thành và phát triển không ngừng của các
dân tộc trong khu vực, qua đó giáo dục các em tình đoàn kết và trân trọng những
giá trị lịch sử.
3.Kĩ năng
Thông qua bài học học rèn học sinh kĩ năng khái quát hoá sự hình thành và
phát triển của các quốc gia Đông Nam á, kĩ năng lập bảng thống kế về phát của các
quốc gia Đông Nam á qua các thời kì lịch sử.
II. Thiết bị và tài liệu dạy học
-Tranh ảnh về con ngời và đất nớc Đông Nam á thời cổ và phong kiến.
- Lợc đồ châu á, lợc đồ về các quốc gia Đông Nam á .
- Cuốn Lịch Đông Nam á.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi1 : Nêu chính sách về kinh tế, chính trị của Vơng triều Mô -gôn.
Câu hỏi 2: Vị trí Vơng triều Đê-li và Mô-gôn trong lịch sử ấn Độ?
2. Dẫn dắt vào bài mới
Đông Nam á từ lâu đã đợc coi là khu vực lịch sử đại lí-văn hoá riêng biệt
trên cơ sở phát triển đồ sắt và kinh tế nông nghiệp trông lúa nớc, từ những thế kỉ
đầu của Công nguyên, các vơng quốc cổ đầu tiên đã đợc hình thành ở Đông Nam á;
tiếp đó khoảng thế kỉ IX X các quốc gia Đông Nam á đợc xác lập và phát triến
thịnh đạt vào thế kỉ X-XV. Để hiểu điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của các vơng
quốc cổ ở Đông Nam á? Sự hình và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông
Nam á đợc biểu hiện nh thế nào? Bài học hôm nay sẽ trả lời các câu hỏi nêu trên.
3. Tổ chức các hoạt động trên lớp
Hoạt động của thày và trò
Kiến thức cơ bản học sinh cần
nắm vững
1. Sự ra đời của các vơng quốc
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp và cá nhân
cổ ở Đông Nam á
-Trớc hết, GV treo lợc đồ các quốc gia Đông
Nam á lên bảng và yêu cầu HS chỉ trên lợc đồ
Nụng Duy Khỏnh
45
Giỏo ỏn Lch S 10
THPT Nguyn Du
hiện nay khu vực gồm những nớc nào.
-Hs lên bảng chỉ lợc đồ.
-GV nhận xét và giới thiệu tên và vị trí trên lợc
đồ 11 quốc gia hiện nay.
-Tiếp đó, GV nêu câu hỏi: Nêu những nét chung,
những điểm tơng đồng của các nớc trong khu
vực?
-HS dựa vào vốn kiến thức của mình và SGK trả
lời câu hỏi.
-GV nhận xét, bổ sung đồng thời trình bày và
phân tích: Đông Nam á có địa hình rộng, song
địa hình phân tán bị chia cắt bởi những dãy núi
và vùng nhiệt đới, nhng thiên nhiên đã u đãi cho
vùng này điều kiện thuận lợi là gió mùa, tạo nên
hai mùa rõ rệt: mùa lạnh, mát, mùa mùa ma tơng
đối nóng. Gió màu kèm theo ma rất thích hợp
cho sự phát triển của cây lúa nớc.
-GV trình bày: Đầu Công nguyên, c dân Đông
Nam á đã biết sử dụng sử dụng đồ sắt. Nông
nghiệp vẫn là ngành sản xuất chính, nhng ở mỗi
nớc có nghề thủ công truyền thống phát triển nh
dệt, làm gốm, đúc đồng và rèn sắtMặt khác do
nhu cầu trao đổi sản phẩm, việc buôn bán đờng
biển rất phát đạt, một số thành thị hải cảng đã
ra đời và hoạt động nhộn nhịp nh óc Eo (An
Giang, Việt Nam) Ta-kô-la ( Mã Lai)
-GV nêu câu hỏi: Về mặt văn hoá khu vực Đông
Nam á còn bị ảnh hởng bởi nền văn hoá nào? ý
nghĩa của sự ảnh hởng đó?
-GV có thể gợi ý về ảnh hởng của văn hoá ấn
Độ đến khu vực.
-HS dựa vào kiến thức đã học ở bài ấn Độ và
đọc SGK trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét và chốt ý: Văn hoá ấn độ ảnh hởng khu vực, sự ảnh hởng của văn hoá ấn Độ
gắn liền với việc các nớc phát triển văn hoá cổ
của mình. Nổi bật mỗi nớc đều sáng tạo ra chữ
viết riêng.
-Đến đây GV kết luận: Điều kiện ra đời của các
vơng quốc cổ là:
+ Do việc sản xuất và buôn bán giữa các vùng;
Nụng Duy Khỏnh
46
-Đông Nam á có điều kiện tự
nhiên u đãi-gió mùa, thuận lợi
cho sự phát triển của cây lúa nớc và nhiều loại cây trồng khác.
* Điều kiện ra đời các vơng
quốc cổ ở Đông Nam á:
-Đầu Công nguyên, c dân Đông
Nam á đã biết sử dụng sử dụng
đồ sắt. Nông nghiệp vẫn là
ngành sản xuất chính, nghề thủ
công truyền thống phát triển nh
dệt, làm gốm, đúc đồng và rèn
sắt.
- Việc buôn bán đờng biển rất
phát đạt, một số thành thị hải
cảng đã ra đời nh óc Eo (An
Giang, Việt Nam) Ta-kô-la
( Mã Lai)
-Do sự ảnh hởng của văn hoá ấn
Độ với việc các nớc phát triển
văn hoá cổ của mình.
Đó chính là điều kiện ra đời
các vơng quốc cổ ở Đông Nam
á.
Giỏo ỏn Lch S 10
THPT Nguyn Du
sự xuất hiện các trung tâm buôn bán nổi tiêng.
+ Do ảnh hởng của văn hoá ấn Độ với việc các
nớc phát triển văn hoá cổ của mình.
Hoạt động 2: Cả lớp
-Gv trình bày trên lợc đồ về tên gọi, vtrị trí tơng
đối và khoảng thời gian ra đời của các vơng
quốc cổ Đông Nam á .
-GV chuyển ý: Các vơng quốc cổ Đông Nam á
lúc đó còn nhỏ bé, phân tán trên địa bàn hẹp,
sống riêng rẽ và nhiều khi còn tranh chấp nhau
đó là nguyên nhân dẫn đến sự đổ vỡ, để rồi trên
cơ sở đó hình thành các quốc gia phong kiến dân
tộc hùng mạnh.
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
-Ttrớc hết GV trình bày: Trong khoảng thời gian
từ thế kỉ VII đến X, ở Đông Nam á đã hình
thành một số quốc gia lấy một dân tộc đông nhất
làm nòng cốt, thờng gọi là các quốc gia phong
kiến dân tộc.
-Tiếp đó, GV giới thiệu trên lợc đồ Đông Nam á
tên gọi và vị trí của từng nớc: Vơng quốc Campu- chia của ngời Khơ me, các vơng quốc của
ngời môn và ngời Miến ở hạ lu sông Mê Nam,
ngời In-đô-nê-xi a ở đảo Xu-ma-tơ-ra và Gia
va
-GV nêu câu hỏi: Các quốc gia phong kiến Đông
Nam á phát triển nhất vào thời gian nào? đó là
những nớc nào ?
-HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét trình bày và phân tích:
+ Từ khoảng nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ
XVIII là thời kì phát triển nhất của các quốc gia
phong kiến Đông Nam á.
+ ở In-đô-nê xi-a cuối thế kỉ XIII dòng vua Gava mạnh lên chinh phục đợc Xu-ma-tơ -ra thất
nhất đợc In-đô-nê xi-a dới vơng triều Mô-giôpa-hít (1213-1527) hùng mạnh, bao gồm 10 nớc
nhỏ và đảo phụ thuộc có sản phẩm quí chỉ đứng
sau A Rập.
+ Trên bán đảo Đông Dơng ngoài quốc gia Đại
Việt, Chăm pa , vơng quốc Cam -pu-chia từ thế
kỉ IX củng bớc vào thời kì Ăng co huy hoàng.
Nụng Duy Khỏnh
47
*Sự hình thành các vơng quốc
cổ:
Khoảng 10 thế kỉ sau công
nguyên hàng loạt các vơng quốc
nhỏ hình thành: Cham-pa ở
Trung Bộ Việt Nam. Phù Nam
hạ lu sông Mê Công, các vơng
quốc ở hạ lu sông Mê Nam và
đảo In-đô-nê-xia.
2. Sự hình thành và phát triển
của các quốc gia phong kiến
Đông Nam á
-Từ thế kỉ VII đến X, ở Đông
Nam á đã hình thành một số
quốc gia phong kiến dân tộc nh
Vơng quốc Cam-pu- chia của
ngời Khơ me, các vơng quốc
của ngời Môn và ngời Miến ở
hạ lu sông Mê Nam, ngời In-đônê-xi a ở đảo Xu-ma-tơ-ra và
Gia va
-Từ khoảng nửa sau thế kỉ X
đến nửa đầu thế kỉ XVIII là thời
kì phát triển nhất của các quốc
gia phong kiến Đông Nam á.:
+ In-đô-nê xi-a thống nhất và
phát triển hùng mạnh dới vơng
triều Mô-giô-pa-hít (1213-
Giỏo ỏn Lch S 10
THPT Nguyn Du
+ Trên lu vực sông I-ra-oa-đi từ giữa thế kỉ XI,
quốc gia Pa-gan ở miền trung chinhphục các tiểu
quốc gia khác mở đầu hình thành và phát trển
của vơng quốc Mi-an-ma. GV giới thiệu bức
tranh hình 19 SGK Toàn cảnh đô thị cổ Pa-gan
Mi-an ma đồng thời tổ chức cho HS khai thác
bức tranh để thấy đợc sự phát triển của vơng
quốc Mi-an ma.
Gv nêu câu hỏi : Sự kiện nào đánh dấu mốc phát
triển của lịch sử khu vực?
-HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và nhấn mạnh : Thế kỉ XIII là nốc
quan trọng trong quá trình phát triển của lịch sử
khu vực bởi vì:
Bị dồn đẩy do cuộc xâm lợc của quân Mông Cổ,
một bộ phận ngời Thái di c xuống phái nam lập
nên vơng quốc nhỏ đến thế kỉ XIV thống nhất
lập vơng quốc Thái. Một nhóm ngời Thái khác
xuống trung lu sông Mê Công(ngời Lào Lùm)
lập nên vơng quốc Lan Xang vào giữa thế kỉ
XIV.
Hoạt động 2: Làm việc nhóm
-GV chia lớp thành các nhóm nêu câu hỏi:
Những biểu hiện của sự phát triển kinh tế, chính
trị và văn hoá của các Đông Nam á. ?
-HS làm việc thao nhóm và cửa đại diện trình
bày kết quả. HS khác có thể bổ sung cho bạn.
-GV nhận xét và chốt ý:
+ Kinh tế, Cung cấp một khối lợng lớn lúa gạo,
sản phẩm thủ công (vải, đồ sứ, chế phẩm kim
khí..), nhất là sản vật thiên nhiên, nhiều lái buôn
nhiều nớc trên thế giới đến buôn bán.
+ Chính trị, tổ chức bộ máy chặt chẽ kiện toàn từ
trung ơng đến địa phơng.
+ Văn hoá, các dân tộc Đông Nam á xây dựng
đợc một nền văn hoá riêng của mình với những
nét độc đáo.
-GV trình bày: Từ nửa sau thế kỉ XVIII, các
quốc gai Đông Nam á. bớc vào giai đoạn suy
thoái và trớc sự xâm lợc của t bản phơng Tây.
Nụng Duy Khỏnh
48
1527)
+ Trên bán đảo Đông Dơng
ngoài quốc gia Đại Việt, Chăm
pa, vơng quốc Cam -pu-chia từ
thế kỉ IX củng bớc vào thời kì
Ăng co huy hoàng.
+ Trên lu vực sông I-ra-oa-đi từ
giữa thế kỉ XI, mở đầu hình
thành và phát trển của vơng
quốc Mi-an-ma.
+ Thế kỉ XIV thống nhất lập vơng quốc Thái.
+ Giữa thế kỉ XIV vơng quốc
Lan Xang thành lập.
-Biểu hiện sự phát triển thịnh
đạt:
+ Kinh tế, cung cấp một khối lợng lớn lúa gạo, sản phẩm thủ
công (vải, đồ sứ, chế phẩm kim
khí..), nhất là sản vật thiên
nhiên, nhiều lái buôn nhiều nớc
trên thế giới đến buôn bán.
+ Chính trị, tổ chức bộ máy chặt
chẽ, kiện toàn từ trung ơng đến
Giỏo ỏn Lch S 10
THPT Nguyn Du
địa phơng.
+ Văn hoá, các dân tộc Đông
Nam á xây dựng đợc một nền
văn hoá riêng của mình với
những nét độc đáo.
4. Sơ kết bài học
Kiểm tra sự nhận thức của học sinh đối với bài học bằng việc yêu cầu HS trả
lời các câu hỏi đa ra ngay từ đầu giờ học: Để hiểu điều kiện nào dẫn đến sự ra đời
của các vơng quốc cổ ở Đông Nam á? Sự hình và phát triển của các quốc gia phong
kiến Đông Nam á đợc biểu hiện nh thế nào?
5. Dặn dò, bài tập về nhà
- Dặn dò:
Học bài cũ, đọc trớc bài mới.
Su tầm tranh ảnh về đất nớc và con ngời Lào, Cam-pu-chia thời phong kiến.
- Bài tập:
Trả lời câu hỏi trong SGK.
Vẽ lợc đồ Lào, Cam-pu-chia.
Bài 9
Vơng quốc Cam-pu-chia và vơng quốc lào
I. mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài học yêu cầu học sinh cần:
1.Kiến thức
-Nắm đợc vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên của những nớc láng giêng gần gũi
với Việt Nam.
-Những giai đoạn phát triển lịch sử của hai vơng quốc Lào và Cam-pu-chia.
-Về ảnh hởng của nền văn hoá ấn Độ và việc xây dựng nền văn hoá dân tộc
của hai nớc này.
2. T tởng, tình cảm
-Bồi dỡng HS tình cảm yêu quí trân trọng những giá trị lịch sử truyền thống
của hai dân tộc láng giềng gần gũi của Việt Nam .
-Giúp các em hiểu rõ đợc mối quan hệ mật thiết của ba nớc từ xã xa, từ đó
giúp HS hiểu rõ việc xây dựng quan hệ láng giêng tốt, đoàn kết giúp đỡ lần nhau là
cơ sở từ trong lịch sử và cần thiết cho cả ba nớc, ba dân tộc trên bán đảo Đông Dơng.
3. Kĩ năng
Rền luyện kĩ năng tổng hợp, phân tích các sự kiện lịch sử về các giai đoạn
phát triển của vơng quốc Lào và Cam-pu-chia.
Nụng Duy Khỏnh
49
Giỏo ỏn Lch S 10
THPT Nguyn Du
-Kĩ năng lập bảng niên biểu các giai đoạn phát triển của hai vơng quốc Lào
và Cam-pu-chia.
II.Thiết bị và tài liệu dạy học
- Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam á.
- Su tầm tranh ảnh về đất nớc và con ngời hai nớc Lào và Cam-puchia thời phong kiến.
III.Tiến trình tổ chức dạy và học
1.Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Sự phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong kiến
Đông Nam á thế kỉ X-XVIII đợc biểu hiện nh thế nào?
2.Dẫn dắt vào bài mới
Cam- phu-chia và Lào là hai quốc gia láng giêng gần gũi với Việt Nam, đã có
lịch sử tuyền thống lâu đời và một nền văn hoá đặc sắc. Để tìm hiểu sự phát triển
của Vơng quốc Cam pu chia và Vơng quốc Lào phát triển qua các thời kì nh
thế nào? Tình hình kinh tế, xã hội, những nét văn hoá đặc sắc ra sao ? Nội dung bài
học hôm nay sẽ trả lời các câu hỏi nêu trên.
3. Tổ chức các hoạt động trên lớp
Hoạt động của thày và trò
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
-Trớc hết, GV treo bản đồ các nớc Đông
Nam á lên bảng giới thiệu trên lợc đồ những
nét khái quát về địa hình của Cam-pu-chia:
Nh một lòng chảo khổng lồ, xung qunh là
vùng rừng và cao nguyên bao bọc, còn đáy là
Biển Hồ và vùng phụ cận với những cánh
đồng phì nhiêu, màu mỡ.
-Tiếp theo GV nêu câu hỏi: Ngời Cam-puchia là ai? Họ sống ở đâu?
-HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi?
-GV nhận xét và chốt ý:
+ Ngời Khơ me là bộ phận của c dân cổ
Đông Nam á gọi là ngời Môn cổ sống trên
phạm vi rộng hầu nh bao trùm hết các nớc
Đông Nam á lục địa.
+ Ban đầu không phải là phía bắc nớc Campu-chia ngày nay trên cao nguyên Cò Rạt và
mạn trung lu sống Mê Công sau mới di c về
phía Nam.
Nụng Duy Khỏnh
50
Kiến thức cơ bản học sinh
cần nắm vững
1. Vơng quốc Cam-puchia
-ở Cam pu-chia tộc ngời chủ
yếu là Khơ me.
- Địa bàn sinh sống ban đầu
là phía bắc nớc Cam-pu-chia
ngày nay trên cao nguyên Cò