Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 280 trang )
Giỏo ỏn Lch S 10
THPT Nguyn Du
-Nắm đợc nguyên nhân, và các cuộc phát kiến địa lí.
-Hiểu biết đợc khái niệm thế nào là tích luỹ vốn ban đầu? giải thích đợc tại
sao chủ nghĩa t bản lại nảy sinh ở châu Âu, nắm đợc những biểu hiện sự nảy sinh
chủ nghĩa t bản ở châu Âu.
-Nắm đợc nguyên nhân, thành tựu của văn hoá phục hng, cải cách tôn giáo và
chiến tranh nông dân.
2. T tởng, tình cảm
Giúp các em thấy đợc công lao của các nhà phát kiến địa lí, trân trọng những
giá trị văn hoá của nhân loại thời kì phực hng để lại; và tinh thần đấu tranh của nhân
dân lao động trong trận tuyến chống lại chế độ phong kiến .
3.Kĩ năng
-Kĩ năng phân tích, đánh giá sự kiện về sự ra đời của chủ nghĩa t bản, lập
bản thống kê cuộc đấu tranh Cải cách tôn giáo, chiến tranh nông dân Đức.
-Kĩ năng khai thác lợc đồ Những cuộc phát kiến địa lí, khai thác tranh ảnh
về những thành tựu hội hoạ của Văn hoá phục hng.
II. Thiết bị và tài liệu dạy học
-Lợc đồ Những cuộc phát kiến địa lí, Bản đồ chính trị châu Âu.
-Tranh ảnh về phong trào Văn hoá phục hng.
-S tầm tranh ảnh một số nhà thám hiểm.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Thế nào là lãnh địa? Đời sống kinh tế và chính trị trong các lãnh
địa nh thế nào?
Câu hỏi 2: Nguyên nhân và vai trò của các thành thị trung đại?
2. Dẫn dắt vào bài mới
Một trong những thành tựu quan trọng của loài ngời ở thế kỉ XV là tiến hành các
cuộc phát kiến địa lí phát hiện ra châu Mĩ và đi vòng quanh thế giới, đã đem lại
nguồn của cải lớn về châu Âu, trên cơ sở đó đã dẫn đến quá trình tích luỹ t bản
ban đầu và quan hệ sản xuất t bản chủ nghĩa qua đó đợc hình thành cùng với đó
hai giai cấp mới t sản và vô sản ra đời. Để hiểu tìm hiểu Nguyên nhân nào dẫn
đến các cuộc phát kiến địa lí? Các cuộc phát kiến địa lí đó diễn ra nh thế nào?
Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí ra sao? Nguyên nhân, nội dung phong trào
văn hoá phục hng? Nguyên nhân, diễn biến cải cách tôn giáo và chiến tranh
nông dân? chúng ta vào tìm hiểu bài học hôm nay để trả lời các câu hỏi nêu trên.
3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp
Hoạt động của thày và trò
Nội dung kiến thức học sinh cần
nắm vững
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
1. Những cuộc phát kiến địa lí
-GV nêu câu hỏi: Tại sao sang thế kỉ XV
con ngời có thể tiến hành các cuộc phát
kiến địa lí ?
-HS đọc SGK trả lời câu hỏi, HS khác có
Nụng Duy Khỏnh
60
Giỏo ỏn Lch S 10
THPT Nguyn Du
thể bổ sung cho bạn.
-GV nhận xét và chốt ý. Đồng thời nhấn
mạnh trong các nguyên nhân trên thì sự
tiến bộ và khoa học kĩ thuật là quan trọng
nhất, vì chính nhờ có đó mà con ngời có
những con tàu lớn chở đợc nhiều ngời và lơng thực thực phẩm nớc uống cho những
chuyến đi dài ngày.
-GV trình bày rõ thêm: Các nhà hàng hải
có hiểu biết nhiều về đại dơng, có quan
niệm đúng về hình dạng Trái đất, đã vẽ đợc hải đồ ghi rõ các vùng đất các hòn đảo
có dân c. Máy móc thiên văn, la bàn đợc
sử dụng trong việc định hớng đại dơng bao
la. Kĩ thuật đóng tàu có nhièu tiến bộ ngời
ta đã đóng đợc những tầu có bánh lái và hệ
thống buồm lớn nh tàu Ca-ra-ven.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp và cá
nhân
-GV trình bày: Bồ Đào Nha và Tây ban
nha là những nớc tiên phong trong các
cuộc thám hiểm địa lí, khám phá ra những
miền đất mới.
-Tiếp đó, GV treo lợc đồ trên bảng yêu cầu
HS dựa vào nội dung SGK trình bày nội
dung các cuộc phát kiến địa lí . HS khác
có thể bổ sung .
-GV nhận xét, bổ sung và chốt ý.
+ Năm 148, B. Đi-a-xơ là hiệp sĩ Hoàng
gia đã đi vòng cực Nam của lục địa Phi,
đặt tên là mũi Bão tố, sau gọi là mũi Hoả
Vọng.
+ Ngày 8-7-1497, Va-xcô đơ Ga-ma rời
cảng Li-xbon đi sang phơng Đông; tháng
5-1498, đã đến đợc Ca-cut-ta ấn Độ, khi về
ông đợc phong phó vơng ấn Độ.
+ Tháng 8-1492, C.Cô-lôm-bô đã dẫn đầu
đoàn thủ thủ về hớng Tây, sau 3 tháng ông
đến đợc Cu Ba và một số đảo vùng Ăng ti
nhng ông tởng lầm là ấn Độ. Tuy nhiên
khẳn định C.Cô-lôm-bô là ngời đầu tiên
phát hiện ra châu Mĩ.
Nụng Duy Khỏnh
61
-Nguyên nhân phát kiến địa lí:
+ Sản xuất phát triển dẫn đến nhu
cầu về hơng liệu, vàng bạc, thị trờng
cao.
+Con đờng giao lu buôn qua Tây á
và Địa Trung Hải bị ngời ả Rập độc
chiếm.
+ Khoa học kĩ thuật có những bớc
tiến quan trọng nh kĩ thuật mới trong
đóng tàu, sa bàn, hải đồ...
- Các cuộc phát kiến địa lí lớn:
+ Năm 148, B. Đi-a-xơ đã đi vòng
cực Nam của lục địa Phi, đặt tên mũi
Hảo Vọng.
+ Va-xcô đơ Ga-ma đến đã đến đợc
Ca-cut-ta ấn Độ (5-1498).
+ Tháng 8-1492, C.Cô-lôm-bô đến
đợc Cu Ba và một số đảo vùng Ăng
ti là ngời đầu tiên phát hiện ra châu
Mĩ.
+ Ma-gien-lan là ngời đã thực hiện
chuyến đầu tiên vong quanh thế giới
Giỏo ỏn Lch S 10
THPT Nguyn Du
+ Ma-gien-lan (1480-1521) là ngời đã thực
hiện chuyến đầu tiên vong quanh thế giới
bằng đơng biển từ năm 1519-1521. Đoàn
của Ma- gien-lan đi vòng qua điểm cực
Nam cua Nam Mĩ, tiến vào đại dơng mênh
mông (ông đặt tên là Thái Binh dơng) tại
Phi-líp-pin, ông bị thiết mạng do giao
tranh với thổ dân. Cuối cùng, đoàn thám
hiểm chỉ còn 1 thuyên và 18 thuỷ thủ khi
về đến Tây Ban Nha.
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
-GV nêu câu hỏi: Hệ quả của các cuộc
phát kiến địa lí?
-HS đọc SGK thảo luận, cử đại diện nhóm
trình bày. HS khác bổ sung.
-GV nhận xét và chốt ý.
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
-GV nêu câu hỏi: Số vốn ban đầu mà quý
tộc và thơng nhân tích luỹ do đâu mà có?
- HS dựa vào kiến thức đã học ở bài trớc,
SGK trả lời câu hỏi. HS khác có thể bổ
sung cho bạn.
-GV nhận xét, bổ sung và chốt ý:
-Sau các cuộc phát kiến địa lí, kinh tế châu
Âu phát triển nhanh. Tầng lớp quý tộc, thơng nhân Tây Âu ra sức cớp bóc của cải,
tài nguyên vàng bạc của các nớc châu Mĩ,
châu Phi và châu á. Giai cấp t sản tích luỹ
đợc số vốn ban đầu bằng sự cớp bóc thực
dân.
-GV nhấn mạnh thêm, Giai cấp t sản thậm
chí còn dung bạo lực để tớc đoạt ruộng đất
của nông dân. Chẳng hạn ở Anh có phong
tràoRào đất cớp ruộng, hàng vạn gia
đình nông dân mất đất, đi lang thang buộc
phải làm thuê trong các xí nghiệp của giai
cấp t sản. Ngay ở thành thị, thợ thủ cộng
cũng bị tớc đoạt t liệu sản xuất, trở thành
ngời đi làm thuê.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
-GV chia HS thành các nhóm và giao
nhiệm vụ cho các nhóm cụ thể nh sau:
Nụng Duy Khỏnh
62
bằng đờng biển (1519-1521).
-Hệ quả của phát kiến địa lí:
+Đem lại hiểu biết mới về Trái đất,
về những con đờng mới, dân tộc mới.
Thị trờng thế giới đợc mở rộng.
+ Thúc đẩy nhanh sự tan rã của quan
hệ phong kiến và sự ra đời của hủ
nghĩa t bản.
+ Nảy sinh quá trình cớp bóc thuộc
địa và buôn bán nô lệ.
2.Sự nảy sinh chủ nghĩa t bản ở
châu Âu
-Nguyên nhân:
+Kinh tế châu Âu phát triển nhanh.
Tầng lớp quý tộc, thơng nhân Tây
Âu ra sức cớp bóc của cải, tài
nguyên vàng bạc của các nớc châu
Mĩ, châu Phi và châu á.
+ Giai cấp t sản còn tớc đoạt ruộng
đất của nông dân biến thành các đồn
điền.
Giỏo ỏn Lch S 10
THPT Nguyn Du
Nhóm 1: Biểu hiện của sự nảy sinh chủ
nghĩa t bản trong thủ công nghiệp ?
Nhóm 2: Biểu hiện của sự nảy sinh chủ
nghĩa t bản trong nông nghiệp?
Nhóm 3: Biểu hiện của sự nảy sinh chủ
nghĩa t bản trong thơng nghiệp.
Nhóm 4: Nêu những biến đổi giai cấp
trong xã hội Tây Âu?
-HS đọc SGK thảo luận theo nhóm và cử
đại diện trình bày kết quả; HS khác có thể
bổ sung.
-Cuối cùng GV nhận xét bổ sung và chốt
ý:
+ Trong thủ công nghiệp, các công trờng
thủ công mọc lên thay thế phờng hội. Quy
mô của các xởng thủ công lên tới hơn 100
ngời . Nhờ áp dụng kĩ thuật mới vào quy
trình sản xuất mà năng suất lao động tăng,
khối lợng sản phẩm tăng, giá hạ. Chủ xởng
bóc lột ngời lao động làm thuê quan hệ
của họ là quan hệ của chủ với thợ. Quan hệ
sản xuất t bản chủ nghĩa đợc hình thành.
+ ở nông thôn, các đồn điền trang trại đợc
hình thành, ngời lao động biến thành công
nhân nông nghiệp theo chế độ làm công ăn
lơng. Chủ ruộng đất trở thành t sản nông
thôn hay là quí tốc mới.
+ Trong thơng nghiệp, quan hệ t bản cung
xâm nhập vào với việc ra đời các công ty
thơng mại lớn thay thế cho các thơng hội.
+ Xã hội Tây Âu có sự biến đổi, các giai
cấp mới đợc hình thành giai cấp t sản và
giai cấp công nhân.
Hoạt động 1: Cá nhân
-GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân dẫn đến
phong trào văn hoá phục hng
-HS đọc SGK trả lời câu hỏi, HS khác có
thể bổ sung .
-Cuối cùng, GV nhận xét và chốt ý: Giai
cấp t sản có thế lực về kinh tế, song cha có
địa vị về xã hội tơng ứng. Mặt khác giai
cấp t sản đã đứng lên đấu tranh chống lại
Nụng Duy Khỏnh
63
-Biểu hiện nảy sinh CNTB:
+ Trong thủ công nghiệp, các công
trờng thủ công mọc lên thay thế phờng hội, hình thành quan hệ chủ với
thợ.
+ở trong nông nghiệp, các đồn điền
trang trại đợc hình thành, ngời lao
động biến thành công nhân nông
nghiệp.
+ Trong thơng nghiệp, các công ty
thơng mại lớn thay thế cho các thơng
hội.
- Xã hội Tây Âu có sự biến đổi, các
giai cấp mới đợc hình thành giai
cấp t sản và giai cấp công nhân.
3. Văn hoá Phục hng
-Nguyên nhân:
+ Giai cấp t sản có thế lực về kinh tế,
Giỏo ỏn Lch S 10
THPT Nguyn Du
Ki-tô với những quan điểm lỗi thời của xã
hội phong kiến.
-Tiếp đó GV trình bày: Giai cấp t sản, một
mặt muốn khôi phục tinh hoa văn hoá xán
lạn của quốc gia cổ đại HiLạp-Rô-ma, mặt
khác cung góp phần xây dựng một nền văn
hoá mới, đề cao giá trị chân chính của con
ngời, đòi quyền tự do các nhân, coi trong
khoa học kĩ thuật- nền văn hoá đó gọi là
Văn hoá phục hng.
Hoạt động 2: Cá nhân
-GV nêu câu hỏi: Nêu những thành tựu của
Văn hoá phục hng?
-HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.
-GV bổ sung và chốt ý: Thời đại Văn hoá
phục hng có những tiến bộ vợt bậc của
khoa học kĩ thuật, văn học nghệ thuật và
hội hoạ với các nhà khoa học, nhà văn,
thơ, hoạ sĩ và những tác phẩm tiêu biểu:
Ra-bơ-le vừa là nhà văn vừa là nhà y học;
Đê-các-tơ vừa là toán học xuất sắc vừa là
nhà triết hoc; Lê-ô-na-đơ Vanh xi vừa là
hoạ sĩ thiên tài vừa là kĩ s nổi tiếng, Sếchxpia là nhà soạn kịch vĩ đại...
Tiếp đó, GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết ý
nghĩa của phong trào văn hoá phục hng?
HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét và chốt ý. Đồng thời nhấn
mạnh thực chất của phong trào văn hoá
phục hng là cuộc đấu tranh của giai cấp t
sản chống lại chế độ phong kiến trên mặt
trận văn hoá t tởng.
-GV giới thiệu cho HS bức tranh hình 26
trong SGK bức hoạ La Giô-công của
Lê-ô-na-đơ Vanh xi
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
-GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân dẫn đến
cải cách tôn giáo?
-HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét bổ sung và chốt ý: Chính sự
Nụng Duy Khỏnh
64
song cha có địa vị về xã hội tơng
ứng.
+Những quan điểm lỗi thời của xã
hội phong kiến kìm hãm sự phát
triển của giai cấp t sản.
-Phong trào Văn hoá phục hng khôi
phục tinh hoa văn hoá xán lạn cổ đại
HiLạp-Rô-ma, xây dựng một nền
văn hoá mới, đề cao giá trị chân
chính của con ngời, đòi quyền tự do
các nhân, coi trọng khoa học kĩ thuật
- Có những tiến bộ về khoa học-kĩ
thuật, sự phát triển về văn học, hội
hoạ.
-ý nghĩa:
+ Lên án giáo hội Ki-tô, tấn công
vào trật tự phong kiến, đề cao tự do,
xây dựng thế giới quan tiến bộ.
+Đây là cuộc đấu tranh của giai cấp
t sản chống lại chế độ phong kiến
trên mặt trận văn hoá t tởng.
4. Cải cách tôn giáo và chiến
tranh nông dân
a) Cải cách tôn giáo
Giỏo ỏn Lch S 10
THPT Nguyn Du
phản động, ngăn cản hoạt động của Giáo
hội đối với giai cấp t sản đã dẫn đến sự
bùng nổ của phong trào cải cách tôn giáo.
-GV trình bày và phân tích kết hợp với
việc chỉ trên bản đồ châu Âu về địa điểm
các nớc nớc diễn ra phong trào cải cách
tôn giáo: Phong trào Cải cách tôn giáo
diễn ra khắp các nớc Tây Âu. Đi đầu là
Đức, Thuỵ Sĩ sau đó Bỉ, Hà Lan, Anh. Nổi
tiếng nhất là cuộc cải cách của Lu-thơ
(1483-1546) ở Đức và của Cam-vanh
(1509-1564.) ngời Pháp tại Thuỵ Sĩ.
-GV kết hợp với việc giới thiệu tranh ảnh
về hai nhà cải cách tôn giáo Lu-thơ và
Cam-vanh.
-GV nêu câu hỏi: Đặc điểm của cải cách
tôn giáo ?
-HS đọc SGK trả lời câu hỏi. HS khác bổ
sung cho bạn.
-GV nhận xét và chốt ý:
+ Không muốn thủ tiêu tôn giáo, dùng
những biện pháp ôn hoà để quay về giáo lí
KI-tô nguyên thuỷ.
+ Đòi thủ tiêu vai trò của Giáo hội, Giáo
hoàng, đòi bãi bỏ các thủ tục và nghi lễ
phiền toái.
Gv nhấn mạnh , Cải cách đợc nhân dân
ủng hộ, nhng Giáo hội lại phản ứng mạnh
mẽ, dẫn đến sự phân hoá trong xã hội Tây
Âu thành hai phe: Tân giáo và Cựu giáo
(Ki-tô giáo)
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
-GV Nêu câu hỏi: ý nghĩa của cải cách
Tôn giáo và Văn hoá phục hng?
-HS dựa vào vốn hiểu biết của mình qua
qua nội dung đã học và SGk trả lời.
-GV nhận xét, bổ sung và chốt ý:
+ Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên
trên lĩnh vực văn hoá t tởng của giai cấp
t sản chống lại chế độ phong kiến.
+ Cổ vũ và mở đờng cho nền văn hoá châu
Âu phát triển cao hơn.
Nụng Duy Khỏnh
65
-Nguyên nhân: Sự phản động, ngăn
cản hoạt động của Giáo hội đối với
giai cấp t sản đã dẫn đến sự bùng nổ
của phong trào cải cách tôn giáo.
-Nét chính về phong trào: diễn ra
khắp các nớc Tây Âu. Đi đầu là Đức,
Thuỵ Sĩ sau đó Bỉ, Hà Lan, Anh.
Nổi tiếng nhất là cuộc cải cách của
Lu-thơ ở Đức và của Cam-vanh tại
Thuỵ Sĩ.
-Đặc điểm:
+ Không thủ tiêu tôn giáo, dùng
những biện pháp ôn hoà để quay về
giáo lí KI-tô nguyên thuỷ.
+ Đòi thủ tiêu vai trò của Giáo hội,
Giáo hoàng, đòi bãi bỏ các thủ tục và
nghi lễ phiền toái.
-ý nghĩa:
+ Là cuộc đấu tranh công khai đầu
tiên trên lĩnh vực văn hoá t tởng của
giai cấp t sản chống lại chế độ phong
kiến.
+ Cổ vũ và mở đờng cho nền văn hoá
châu Âu phát triển cao hơn.
Giỏo ỏn Lch S 10
THPT Nguyn Du
Họat động 1: Làm việc cá nhân
-GV nêu câu hỏi: Tại sao lại diễn ra cuộc
chiến tranh nông dân Đức?
-HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
-GV trình bày và phân tích: Sau cải cách
tôn giáo nền kinh tế Đức thấp kém, trậm
phát triển trong cả nông nghiệp, công
nghiệp và thơng nghiệp, chế độ phong
kiến bảo thủ càn trở sự vơn lên của giai
cấp t sản.
Nông dân bị áp bứcbóc lột nặng nề, do
tiếp thu t tởng cải cách tôn giáo.
-Tiếp theo GV trình bày và phân tích:
+ Từ mùa xuân 1524 cuộc đấu tranh đã có
tính chất quyết liệt, mở đầu cho cuộc chiến
tranh nông dân thực sự. Lãnh tụ kiệt xuất
của phong trào là Tô-mát Muy-xe.
-GV khái thác ảnh Tô-mát Muy-xe kết hợp
với việc giới thiệu về tiểu sử và những
đóng góp của ông.
Phong trào nông dân đã giành thắng lợi bớc đầu, đã đi đến đòi thủ tiêu chế độ phong
kiến. Trớc sự phát triển của phong trào,
giới quí tộc phong kiến và tăng lữ Đức đã
dùng mọi thủ đoạn, dốc mọi lực lợng đàn
áp. Phong trào nông dân bị thất bại.
Hoạt động 2: Cá nhân
-GV nêu câu hỏi: Nêu ý nghĩa của chiến
tranh nông dân Đức?
-HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét, bổ sung và chốt ý: Là một
sự kiện lịch sử lớn lao, nó biểu hiện tinh
thần đấu tranh quyết liệt và khí phách anh
hùng của nông dân Đức đấu tranh chống
lại giáo hội phong kiến. Nó cũng báo hiệu
sự khủng hoảng suy vong của chế độ
phong kiến.
Nụng Duy Khỏnh
66
b)Chiến tranh nông dân Đức
-Nguyên nhân:
+ Chế độ phong kiến bảo thủ càn trở
sự vơn lên của giai cấp t sản.
+ ông dân bị áp bứcbóc lột nặng nề,
do tiếp thu t tởng cải cách tôn giáo.
-Diễn biến:
+ Từ mùa xuân 1524 cuộc đấu tranh
đã có tính chất quyết liệt, mở đầu
cho cuộc chiến tranh nông dân thực
sự . Lãnh tụ kiệt xuất của phong trào
là Tô-mát Muy-xe.
+Phong trào nông dân đã giành
thắng lợi bớc đầu, đã đi đến đòi thủ
tiêu chế độ phong kiến.
-ý nghĩa:
+Là một sự kiện lịch sử lớn lao, nó
biểu hiện tinh thần đấu tranh quyết
liệt và khí phách anh hùng của nông
dân Đức đấu tranh chống lại giáo hội
phong kiến.
+Báo hiệu sự khủng hoảng suy vong
của chế độ phong kiến.
Giỏo ỏn Lch S 10
THPT Nguyn Du
4.Sơ kết bài học
Kiểm tra nhận thức của học sinh đối với bài học thông qua các câu hỏi ở đàu giờ
học: Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí? Các cuộc phát kiến địa lí
đó diễn ra nh thế nào? Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí ra sao? Nguyên nhân,
nội dung phong trào văn hoá phục hng? Nguyên nhân, diễn biến cải cách tôn giáo
và chiến tranh nông dân?
5. Dặn dò, bài tập về nhà
-Dặn dò:
+Học bài cũ
+Trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Bài tập:
Lập bảng thống kê về phong trào Văn hoá phục hng, cải cách tôn giáo và chiến
tranh nông dân Đức theo nội dung sau:
Tên phong trào
Nguyên nhân Diễn biến chính Ngời lãnh Kết quả,
đạo
ý nghĩa
Văn hoá phục hng
Cải cách tôn giáo
Chiến tranh nông
dân Đức
phần hai
lịch sử việt nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỷ XIX
chơng I
Việt nam từ nguyên thuỷ đến thế kỷ X
Bài 13
Việt Nam thời nguyên thuỷ
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài HS cần nắm đợc:
Nụng Duy Khỏnh
67
Giỏo ỏn Lch S 10
THPT Nguyn Du
1. Kiến thức
- Cách ngày nay 30-40 vạn năm, trên đất nớc ta đã có con ngời sinh sống (ngời tối cổ). Việt Nam là một trong những quê hơng của loài ngời.
- Trải qua hàng chục vạn năm, ngời tối cổ đã chuyển biến dân thành Ngời
tinh khôn (Ngời hiện đại).
- Nắm đợc các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ về: Công cụ lao
động, hoạt động kinh tế, tổ chức xã hội, đời sống vật chất và tinh thần.
2. T tởng, tình cảm
- Giáo dục lòng yêu quê hơng, đất nớc, tự hào về lịch sử lâu đời của dân tộc
ta, ý thức đợc vị trí của lao động và trách nhiệm với lao động xây dựng quê hơng
đất nớc.
3. Về kỹ năng
- Biết so sánh giữa các giai đoạn lịch sử để rút ra những biểu hiện của sự chuyển
biến về: kinh tế, xã hội... Biết quan sát hình ảnh các hiện vật ở bài học để rút ra
nhận xét.
II.Thiết bị, tài liệu dạy học
- Bản đồ Việt Nam thể hiện những địa bàn liên quan đến nội dung bài học:
Núi Đọ (Thanh Hoá), Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), Hang Gòn (Đồng Nai),
An Lộc (Bình Phớc), Ngờm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ), Hoà Bình, bắc Sơn.
- Một số tranh ảnh về cuộc sống ngời nguyên thuỷ hay những hình ảnh về
công cụ của ngời núi Đọ, Sơn Vi, Hoà Bình...
III. Gợi ý tiến trình tổ chức dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Tiết trớc ôn tập không kiểm tra, có thể kiểm tra trong quá trình học bài mới.
2. Dẫn dắt vào bài mới
Khi học phần lịch sử thế giới nguyên thuỷ chúng ta đã khẳng định: Thời kỳ
nguyên thuỷ là thời kỳ đầu tiên, kéo dài nhất mà dân tộc nào, đất nớc nào cũng phải
trải qua. Đất nớc Việt Nam của chúng ta cũng nh nhiều nớc khác đã trải qua thời kỳ
Nụng Duy Khỏnh
68
Giỏo ỏn Lch S 10
THPT Nguyn Du
nguyên thuỷ. Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu về thời kỳ nguyên thuỷ trên đất nớc
Việt Nam.
3. Tổ chức dạy học bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
Kiến thức cơ bản
1. Những dấu tích ngời tối cổ
- GV dẫn dắt: Ngời Trung Quốc, ngời ở Việt Nam.
Inđônêxia...thờng tự hào vì đất nớc họ là nơi
phát tích của loài ngời, là cái nôi sinh ra con
ngời. Còn Việt Nam của chúng ta cũng hoàn
toàn có thể tự hào vì đất nớc Việt Nam đã
chứng kiến những bớc đi chập chững đầu tiên
của loài ngời, từng trải qua thời kỳ nguyên
thuỷ.
- GV đặt câu hỏi: Vậy có bằng chứng gì để
chứng minh Việt Nam đã từng trải qua thời
kỳ nguyên thuỷ không?
- HS theo dõi SGK phần 1 để trả lời câu hỏi.
- GV bổ sung và kết luận: Khảo cổ học đã - Các nhà khảo cổ học đã tìm
chứng minh cách đây 30-40 vạn năm trên đất thấy dấu tích ngời tối cổ có niên
nớc Việt Nam đã có ngời tối cổ sinh sống.
đại cách đây 30-40 vạn năm và
nhiều công cụ đá ghè
đẽo thô sơ ở Thanh Hoá, Đồng
Nai, Bình Phớc...
- GV: Sử dụng bản đồ Việt Nam có thể hiện
địa bàn c trú của ngời tối cổ ở Thanh Hoá,
Đồng Nai, Hoà Bình chỉ cho HS theo dõi
hoặc gọi một HS lên chỉ bản đồ địa danh có
ngời tối cổ sinh sống
- GV đặt câu hỏi: Em có nhận xét gì về địa
Nụng Duy Khỏnh
69
Giỏo ỏn Lch S 10
THPT Nguyn Du
bàn sinh sống của ngời tối cổ ở Việt Nam?
-HS suy nghĩ quan sát bản đồ trả lời.
- GV kết kuận: Địa bàn sinh sống trải dài trên
3 miền đất nớc hiều địaphơng đã có ngời tối
cổ sinh sống.
- GV đặt câu hỏi: vậy ngời ở Việt Nam sinh
sống thế nào?
- HS theo dõi SGK, nhớ lại những kiến thức
đã học ở phần lịch sử thế giới, trả lời.
- GV kết luận: Cúng giống Ngời tối cổ ở các - Ngời tối cổ sống thành bầy
nơi khác trên thế giới ngời tối cổ ở Việt Nam săn bắt thú rừng và hái lợm hoa
cũng sống thành bầy săn bắt thú rừng và hái quả.
lợm hoa quả.
- GV tiểu kết dẫn dắt sang phần 2: Nh vậy
chúng ta đã chứng minh đợc Việt Nam đã trải
qua giai đoạn bầy ngời Nguyên thuỷ (giai
đoạn Ngời tối cổ). Ngời tối cổ tién hoá thành
ngời tinh không và đa Việt Nam bớc vào giai
đoạn hình thành công xã thị tộc nguyên thuỷ
nh thế nào chúng ta cùng tìm hiểu phần 2 của
bài.
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân.
2. Công xã thị tộc hình thành.
- GV phát vấn: Khi ngời tinh khôn xuất hiện,
công xã thị tộc hình thành vậy theo em Công
xã thị tộc là gi?
- HS nhớ lại kiến thức đã học ở phần lịch sử
thế giới để trả lời câu hỏi: Công xã thị tộc là
giai đoạn kế tiếp giai đoạn bầy ngời nguyên
thuỷ. ở đó con ngời sống thành thị tộc, bộ lạc
không còn sống thành từng bầy nh trớc đây.
Nụng Duy Khỏnh
70