1. Trang chủ >
  2. Công Nghệ Thông Tin >
  3. Tin học văn phòng >

Bài thực hành 17: Thực hiện yêu cầu dưới đây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.05 MB, 224 trang )


Tài liệu Tin học đại cương



Bộ môn Tin học



Bài thực hành 19. Thực hiện yêu cầu dưới đây và lưu tập tin với tên BT19.XLS

Chú thích: 2 ký tự đầu của mã nhập chỉ mã hàng hóa, 2 ký tự sau chỉ mã sản xuất.

1. Dựa vào bảng danh mục hàng hóa và danh mục sản xuất để xác định cột Tên Hàng và

hãng sản xuất.

2. Xác định Đơn giá dựa vào bảng Danh mục hàng hóa và lưu ý giảm giá 5% trong

trường hợp sau: Mặt hàng là Tivi hoặc Cassette được bán sau ngày 20 hằng tháng.

3. Thành tiền = Số lượng x Đơn giá nhưng được đổi thành USD như sau: Nếu bán trong

quí IV(ba tháng cuối năm ) thì 1 USD = 15.500 đồng ngược lại, 1 USD = 16.000

đồng. Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.

4. Xác định cột thuế dựa vào cột thành tiền biết rằng: nếu mặt hàng là nồi cơm điện thì

không tính thuế; Tivi hay cassette thì tính 5% còn lại 2%.



Phần 4: Microsoft Excel 2003



Trang 176



Tài liệu Tin học đại cương



Bộ môn Tin học



5. Sắp xếp bảng tính tăng dần theo tên hàng, nếu cùng tên hàng thì sắp xếp theo hãng sản

xuất.

6. Thống kê số tiền thu được vào bảng thống kê.

7. Trích các mặt hàng có thuế từ 2% trở xuống.

8. Dựa vào bảng thống kê vẽ đồ thị hình cột biểu diễn số tiền bán hàng thu được theo

từng hãng sản xuất.



Bài thực hành 20: Trình bày và nhập bảng tính dưới đây.

Yêu cầu:

1. Chèn một cột trống trước cột mã hàng và điền số thứ tự cho cột này dưới dạng 001,

002, 003 …

2. Xác định Tên hàng, Đơn giá biết rằng: Nếu ký tự thứ 3 của mã hàng là 1 thì dựa

vào ký tự 1 và 4, ngược lại thì dựa vào ký tự 2 và 5 của mã hàng để lấy tên hàng,

đơn giá từ bảng 2.

3. Xác định Hãng sản xuất : Dựa vào ký tự cuối của mã hàng và bảng 1.

4. Xác định cột Giảm giá, biết rằng: Nếu ngày bán từ 15/10/2002 đến 01/11/2002

thì được giảm 10% đơn giá.



Phần 4: Microsoft Excel 2003



Trang 177



Tài liệu Tin học đại cương



Bộ môn Tin học



5. Xác định Cột thành tiền = Số lượng x (Đơn giá – Giảm giá) x Tỷ giá. Định dạng

có dấu phân cách nhóm số và ký hiệu tiền tệ là đ (Ví dự: 100,000 đ)



6. Nhập vào bảng thống kê sau và thống kê số lượng theo từng loại hàng

Tên hàng



Số lượng



Main

HardDisk

Ram

Máy in

7. Dựa vào bảng thống kê vẽ đồ thị hình bánh (Pie) biểu diễn các số liệu thống kê đó.

8. Sắp xếp bảng tính tăng dần theo Tên hàng, nếu cùng tên hàng thì sắp xếp giảm

dần theo số lượng.

9. Rút trích các mặt hàng bán được trong tháng 10 hoặc bán trước ngày 15 hàng

tháng



Phần 4: Microsoft Excel 2003



Trang 178



Tài liệu Tin học đại cương



Bộ môn Tin học



PHẦN 5.

MICROSOFT POWERPOINT 2003

1. GIỚI THIỆU POWERPOINT 2003

1.1. Giới thiệu.

Microsoft Powerpoint 2003 là một phần mềm dùng để tạo các trình diễn chuyên

nghiệp có nhiều tiện ích để trình bày vấn đề có hình thức đẹp, sinh động, dễ sử dụng và

hiệu quả ở dạng phim đèn chiếu, bản ghi chú, tờ quảng cáo, đề cương bài giảng,… trong

cùng một tập tin trình diễn, phục vụ đông đảo khán thính giả với nhiều mục đích khác nhau.

Các khung nhìn (slide) trong một tập tin powerpoint cho phép bạn chèn vào các đối tượng

(Object) như âm thanh, hình ảnh, đồ thị, bảng biểu, các đối tượng đồ hoạ,… bên cạnh văn

bản thông thường. Ngoài ra nó cũng cho phép bạn định dạng về màu sắc, hình dáng và các

hiệu ứng hoạt hình,… cho các đối tượng này.

1.2. Khởi động Microsoft Powerpoint.

Bạn có thể khởi động Powerpoint bằng các cách sau:

Click vào Start\Programs\Microsoft Office\ Microsoft Power Point.

Click vào biểu tượng Powerpoint



trên desktop



1.3. Giao diện Powerpoint 2003.

Sau khi khởi động, màn hình giao diện của Powerpoint có dạng tương tự sau:



Hình 5.1



Phần 5: Microsoft Powerpoint 2003



Trang 179



Tài liệu Tin học đại cương



Bộ môn Tin học



Ngoài các thành phần như thanh tiêu đề, thanh trình đơn, các thanh công cụ, thanh

trạng thái, các thanh trượt tương tự các giao diện của Excel hoặc Winword, cửa sổ làm

việc của Powerpoint gồm các thành phần sau:

Khung slide: Là khung lớn nhất trong ba khung. Bạn có thể thêm văn bản, các hình

ảnh đồ hoạ, các bảng, các biểu đồ, và các đối tượng khác vào trình diễn của mình trong

khung slide.

Khung outline: Khung này nằm bên trái cửa sổ dùng để hiển thị dàn bài của trình

diễn. Bạn có thể dùng khung này để nhập nội dung văn bản, sắp xếp và bố trí lại các slide,

hoặc di chuyển slide đến một vị trí khác.

Khung notes: Nằm phía dưới khung slide. Dùng để ghi các chú thích.

1.4. Thoát khỏi Powerpoint 2003.

Chọn File\Exit.

Click vào nút Close ở góc trên cửa sổ Powerpoint.

Nhấn tổ hợp phím Alt + F4.

2. THIẾT KẾ MỘT TRÌNH DIỄN.

2.1. Tạo một trình diễn mới.

trên thanh công cụ.



Cách 1: Click vào nút lệnh New



Cách 2: Thực hiện lệnh File\New, sau đó chọn Blank presentation và click OK

trong hộp thoại New Presentation).



Hình 5. 2



Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N.

Các cách trên đều mở hộp thoại New slide để bạn chọn mẫu cho slide đầu tiên của

trình diễn.

Phần 5: Microsoft Powerpoint 2003



Trang 180



Tài liệu Tin học đại cương



Bộ môn Tin học



2.2. Tạo một khung nhìn (slide) mới.

Để thêm một slide vào sau slide hiện hành, bạn thực hiện như sau:

Bước 1: Chọn lệnh Insert\New slide hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + M hoặc click vào

nút lệnh New slide



trên thanh công cụ để mở hộp thoại New slide.



Hình 5. 3



Bước 2: Trong hộp thoại này, bạn có thể chọn 1 trong 24 mẫu slide có sẵn trong

khung Choose an AutoLayout.

Bước 3: Click OK.

Mặc dù Powerpoint cung cấp một số lượng lớn các kết hợp trình bày (AutoLayout) để

bạn lựa chọn, nhưng các cách trình bày này chỉ bao gồm tám thành phần kết hợp lại, bao

gồm:

Tiêu đề (title): Là một hộp văn bản (textbox) mà trong đó bạn có thể nhập tiêu đề

cho slide.

Danh sách (list): Chèn một danh sách với các dấu hoa thị (Bullet) hoặc chỉ mục

(Numbering) ở đầu dòng.

Bảng (table): Chèn một bảng có số dòng và số cột do bạn chọn.

Văn bản (text): Là một hộp chứa (placeholder) văn bản trên một slide. Để bạn có

thể thêm và định dạng văn bản như mong muốn.

Đồ thị (chart): Chèn một đồ thị ở nhiều dạng khác nhau.

Sơ đồ tổ chức (organization chart): Là một sơ đồ tổ chức ở dạng cây phân cấp.

Phần 5: Microsoft Powerpoint 2003



Trang 181



Tài liệu Tin học đại cương



Bộ môn Tin học



Clipart: Chèn một hình ảnh nghệ thuật được chọn từ thư viện hình ảnh (clip

gallery) của bộ Office 2003.

2.3. Chèn các đối tượng vào slide

Có 2 trường hợp:

Đối với các yếu tố có sẵn trong các slide mẫu, để chèn một đối tượng như văn bản,

hình ảnh, bảng,… vào trong các hộp chứa (placeholder) tương ứng, bạn chỉ cần làm theo

các hướng dẫn của Powerpoint ghi sẵn trong các hộp chứa đó.

Đối với các hộp chứa có ghi sẵn các từ Click to add …, bạn chỉ cần click vào và bắt

đầu nhập nội dung vào. Các hộp này thường chứa các tiêu đề, các hộp văn bản,….

Trong các hộp chứa có ghi sẵn các từ Double click to add …, bạn cần phải click đúp

vào trước khi thực hiện các bước tiếp theo. Các hộp chứa ở dạng này thường chứa các hình

ảnh, các bảng, các biểu đồ,….

Nếu muốn chèn thêm các đối tượng vào slide hiện hành, bạn sẽ thực hiện thông

qua trình đơn Insert của Powerpoint. Riêng các đối tượng hình vẽ, bạn phải dùng thanh

công cụ Drawing (thường nằm dưới đáy màn hình) để vẽ.

Các bước chi tiết để chèn các đối tượng vào slide được trình bày dưới đây.

2.3.1. Nhập văn bản (text).

Click vào hộp chứa văn bản, tiêu đề, bảng,… rồi nhập vào. Nếu muốn thêm một hộp

trên thanh công cụ Drawing.

văn bản (textbox) vào slide, bạn click vào nút lệnh Textbox

Sau đó dùng chuột để vẽ một textbox trên slide và nhập văn bản vào.

2.3.2. Chèn bảng (table).

Bước 1: Thực hiện lệnh Insert\Table hoặc click đúp vào hộp chứa bảng trên slide

(nếu có) để mở hộp thoại Insert table.



Hình 5.4



Bước 2: Xác định số cột (column) và số dòng (row) của bảng.

Bước 3: Click OK. Sau đó nhập văn bản vào các ô.

2.3.3. Chèn hình ảnh, chữ nghệ thuật, clipart và hình vẽ

Thực hiện tương tự như cách chèn hình ảnh, chữ nghệ thuật, clipart và các hình vẽ

như trong Microsoft Word 2003.



Phần 5: Microsoft Powerpoint 2003



Trang 182



Tài liệu Tin học đại cương



Bộ môn Tin học



2.3.4. Chèn âm thanh và phim ảnh vào các slide

Bạn có thể chèn các tập tin âm thanh (sound) và phim ảnh (movie) vào các slide trình

diễn của bạn thêm sinh động. Để thi hành được các tập tin âm thanh và phim ảnh trong quá

trình trình diễn, máy tính của bạn phải có một card âm thanh, microphone, và loa.

Có 2 cách để chèn các tập tin âm thanh và phim ảnh là chèn từ Clip gallery của bộ

Office 2003 hoặc từ một vị trí trên đĩa cứng do bạn chỉ định.

Cách thực hiện như sau:

Bước 1: Thực hiện lệnh Insert\Movies and sounds và chọn một trong 4 lệnh sau từ

trình đơn con:

-



Insert movie from gallery: Chèn phim ảnh từ Clip gallery.



-



Insert movie from file: Chèn phim ảnh từ một tập tin trên đĩa.



-



Insert sound from gallery: Chèn âm thanh từ Clip gallery.



-



Insert sound from file: Chèn âm thanh từ một tập tin trên đĩa.



Bước 2: Để chèn phim ảnh và âm thanh từ Clip gallery, bạn thực hiện tương tự như

chèn clip art.

Nếu chọn lệnh chèn từ một tập tin trên đĩa, Powerpoint sẽ mở hộp thoại Insert movie

hoặc Insert sound (Hình 5.5) để bạn xác định đường dẫn đến tập tin cần chèn rồi click OK.



Hình 5.5



Phần 5: Microsoft Powerpoint 2003



Trang 183



Tài liệu Tin học đại cương



Bộ môn Tin học



2.4. Định dạng văn bản trong các slide

2.4.1. Định dạng ký tự



Hình 5.6



Bước 1: Quét chọn khối ký tự cần định dạng.

Bước 2: Dùng lệnh Format\Font để mở hộp thoại Font.

Bước 3: Chọn các tùy chọn định dạng tương tự như trong Word rồi click OK.

Ngoài ra, bạn có thể dùng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng và các nút lệnh sau để

định dạng tương tự như trong Word.

-



: Tăng kích cỡ ký tự lên 4 hoặc 6 points



-



: Giảm kích cỡ ký tự xuống 4 hoặc 6 points



-



: Tạo bóng mờ cho ký tự



* Lưu ý: Để thay đổi font chữ trong tất cả các slide, thay vì phải mở từng slide rồi

định dạng lại như trên, bạn có thể thực hiện như sau:

Bước 1: Trong trình đơn Format, chọn Replaced Fonts để mở hộp thoại Replace

Fonts.

Bước 2: Font chữ trong hộp Replace là font đang sử dụng, bạn chọn một font chữ sẽ

sử dụng trong hộp With rồi click nút Replace để thay đổi.



Hình 5.7



Phần 5: Microsoft Powerpoint 2003



Trang 184



Tài liệu Tin học đại cương



Bộ môn Tin học



Nếu trước khi thực hiện thay đổi font mà bạn đang chọn một đối tượng nào đó thì

lệnh Replace font chỉ có tác dụng trên đối tượng bạn đang chọn mà thôi.

2.4.2. Tạo hoa thị (bullet) và mục số (numbering).

Bước 1: Chọn khối văn bản hoặc hộp chứa muốn tạo hoa thị và mục số.

Bước 2: Dùng lệnh Format\Bullets and Numbering để mở hộp thoại Bulleted (hình

5.8) hoặc Numbered (hình 5.9).



Hình 5.8



Trong đó:

- Size: Độ lớn (tính bằng %) của ký hiệu dùng làm hoa thị/ký tự trong đoạn.

- Color: Màu của ký hiệu dùng làm hoa thị.

- Picture/Character: Chọn một hình ảnh (từ clipart)/ký hiệu khác làm hoa thị.



Phần 5: Microsoft Powerpoint 2003



Trang 185



Tài liệu Tin học đại cương



Bộ môn Tin học



Hình 5.9



Trong đó:

- Size/Color: Tương tự trên.

- Start at: Số thứ tự bắt đầu đánh (có thể là một số bất kỳ).

Bước 3: Chọn các tùy chọn định dạng thích hợp rồi click OK.

Ngoài ra, có thể dùng các nút lệnh sau trên thanh công cụ để định dạng:

Nút lệnh Bullets



: Để tạo hoa thị.



Nút lệnh Numbering



: Để tạo mục số.



2.4.3. Định dạng đoạn (Paragraph)

2.4.3.1. Thêm khoảng cách giữa các dòng và đoạn

Bước 1: Click chuột vào bất kỳ vị trí nào trên đoạn bạn muốn thêm khoảng cách.

Bước 2: Trong trình đơn Format, chọn Line Spacing để mở hộp thoại Line spacing.



Phần 5: Microsoft Powerpoint 2003



Trang 186



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (224 trang)

×