Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.16 KB, 57 trang )
Xí nghiệp luôn có chất lượng cao tạo uy tín cho xí nghiệp đối với khách hàng
trong và ngoài nước. Đây là một trong những nhân tố quan trọng giúp cho xí
nghiệp củng cố và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Giai đoạn cuối cùng là sản phẩm được chuyển nhập kho thành phẩm và
xuất trả cho khách hàng
2.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật
a Kho tàng nhà xưởng
- Diện tích của toàn Xí nghiệp là : 9282 m2
- Diện tích sử dujng:
6280 m2
- Diện tích nhà kho:
500 m2
-Nơi đặt phân xưởng sản xuất: 311-Trường Trinh-Đống Đa-Hà Nội
Đặc điểm chính của kiến trúc nhà xưởng là nhà xây 3 tầng có cầu thang
đi lại thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên vật liệu cho các phân xưởng.
Xung quanh phân xưởng được lắp kính tạo ra một không gian rộng rãi thoải
mái cho công nhân. Các phân xưởng đều có hệ thống điều hoà không khí.
đường xà trong Xí nghiệp đếu được đổ bê tông
•Nhận xét
Xí nghiệp may đo X19 đã tạo điếu kiện làm việc tốt cho công nhân vào
việc đầu tư nhà xưởng, nâng cấp chất lượng môi trường làm việc. Điều đó đã
tạo ra sù an toàn trong sản xuất, vệ sinh cho các sản phẩm làm ra. Chính điều
kiện sản xuất cũng ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Do đó để khách hàng
trong và ngoài nước chấp nhận sản phẩm thì tất yếu xí nghiệp ngày càng phải
hoàn thiện điều kiện làm việc trong nhà xưởng. Điều kiện làm việc tốt cũng
góp phần nâng cao năng xuất lao động của công nhân.
Nhà kho của xí nghiệp được đặt ở tầng 1 tạo điều kiện dễ dàng cho việc
vận chuyển nguyên vật liệu lên tầng và chuyển thành phẩm từ tầng xuống.
Điều kiện bảo quản nhà kho rất tốt giúp cho sản phẩm không bị hỏng do bị
Èm hay mất vệ sinh. Với hệ thống nhà kho rộng 500m2 sẽ tạo điều kiện cho
xí nghiệp dự trữ các khối lượng lớn để cung cấp kịp thời cho các thị trường
khi có nhu cầu tạo điều kiện mở rộng thị trường cho Xí nghiệp
30
Tuy nhiên do xí nghiệp nằm trong nội thành nên diện tích mặt bằng hạn
hẹp, xí nghiệp không thể mở rộng sản xuất, xây dựng thêm kho tàng nhà
xưởng
b Máy móc thiết bị
Do đặc điểm nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của xí nghiệp là may hàng
phục vụ cho các ngành quân đội, công an, hải quan, kiểm lâm, quản lý thị
trường... và cho xuất khẩu do đó xí nghiệp phải đảm bảo chất lượng sản phẩm
làm ra. Chính vì vậy mà xí nghiệp đã không ngừng đổi mới máy móc trang
thiết bị, công nghệ. Phần lớn máy móc thiết bị của xí nghiệp là do Nhật và
Đức chế tạo và có năm sản xuất từ năm 1994 đến năm 1999. Như vậy máy
móc thiết bị và công nghệ của xí nghiệp thuộc vào loại mới, tiên tiến và hiện
đại đảm bảo cho chất lượng sản phẩm làm ra. Xí nghiệp có 25 loại máy
chuyên dùng khác nhau ( Số liệu cụ thể ở biểu số 1 ). Chính điều này sẽ tạo
cho xí nghiệp điều kiện làm việc hoàn thiện các công đoạn của quá trình sản
suất sản phẩm, làm cho sản phẩm hoàn thiện hơn, chất lượng tốt hơn, đáp ứng
được yêu cầu khắt khe của khách hàng trong và ngoài nước từ đó tạo lòng tin
đối với khách hàng nâng cao chữ “tín” cho xí nghiệp góp phần vào việc mở
rộng thị trường.
Biểu 1: Các loại máy móc thiết bị của Xí nghiệp may X19
stt
1
2
3
4
5
6
7
Tên thiết bị
Máy may mét kim
bằng brother
Máy may mét kim
bằng brother
Máy may mét kim
bằng brother
Máy may mét kim
bằng juki
Máy may mét kim
bằng juki
Máy may mét kim
bằng juki
Máy may mét kim
bằng juki
Năm sử ĐVT
Số
dụng
lượng
1994
Cái
80
Nguyên giá
528000000
Giá trị còn
lại
174240000
1995
Cái
20
132960000
53184000
1995
Cái
25
126181150
81090575
1996
Cái
20
135766400
70598528
1996
Cái
14
95036480
58147725
1996
Cái
10
71825000
44531500
1997
Cái
24
175580064
1229060448
31
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
Máy may mét kim
bằng juki
Máy may mét kim
bằng juki
Máy may mét kim
bằng juki
Máy may mét kim
bằng juki5
Máy may 5mét kim
bằng juki3
Máy may 1mét kim
bằng juki2
Máy vắt sổ 2 kim 5
chỉ brother1
Máy vắt sổ 2 kim 5
chỉ juki1
Máy vắt sổ 2 kim 3
chỉ juki
Máy vắt sổ 1 kim 3
chỉ juki
Phương tiện vận tải
xe jeep
Phương tiện vận tải
xe kpa
Trạm điện, thiết bị
điện
Máy vắt sổ singer
Máy vắt gấu
Máy vắt gấu jukj
1998
Cái
11
93275710
78351596
1999
Cái
20
167268010
153886570
1999
Cái
14
115946432
111308566
1998
Cái
1
8475950
7289317
1996
Cái
5
42500000
1998
Cái
15
117761700
91854126
1995
Cái
3
41260992
15541644
1997
Cái
1
27756528
27965527
1998
Cái
2
30350000
26708000
1998
Cái
1
14825965
12750330
1994
Cái
1
45296000
22648000
1994
Cái
1
30000000
24000000
1998
Cái
1
270264600
2096955105
1996
1996
1999
Cái
Cái
Cái
2
1
1
18000000
14300000
38586415
10080000
8294000
35499502
Máy thùa juki
Máy thùa đầu tròn
singer
1995
1996
Cái
Cái
1
1
38292368
150646000
19146185
85868220
2.3 Nguyên vật liệu
Nguyên vạtt liệu là yếu tố đầu vào quan trọng của mọi doanh nghiệp
đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra một cách đều đặn, liên tục. Đặc biệt
đối với ngành may mặc, nguyên vật lại càng chở nên đặc biệt quan trọng vì nó
chiếm khoảng 70-> 80%giái trị của giá thành sản phẩm.
32
Tổng số nguyên vật liệu được sử dụng cho sản suất của Xí nghiệp bao
gồm 17 danh mục sau đây
Biểu 2: Nguyên vật liệu của Xí nghiệp may đo X19
stt
Chủng loại
Số lượng
Năm 1998
Năm 1999
Năm 2000
1
Ksơmia
2328
2425
2500
2
Royl
2793
2910
3000
3
Accuna
3293
3395
3500
4
Sline
3724
3380
4000
5
Topline
2141
2208
2300
6
Típ si bogo
6798
7901
7300
7
Típ si boy
5028
5238
5400
8
Len tím than
132800
242500
250007
9
Típ si tím than VT
5289
5510
5842
10
Típ si tím than BT
79152
82550
875620
11
Len Liên xô
55872
57600
60714
12
Bay zin cỏ úa
176889
182360
188000
13
Vải peco
238378
245760
256120
14
Kaky trắng
34640
36084
37210
15
Lót lụa Nam Định
791520
824500
850106
16
MEX vải
3259
3395
3500
17
MEX giấy
6025
6035
6520
Nguyên vật chính của xí nghiệp là lót lụa Nam định, vải peco, bayzin
cỏ úa và len tím than. Đặc biệt là lót lụa Nam định, nó chiếm tỷ trọng cao nhất
trong giá thành sản phẩm. Năm 1998 chiếm 51.06%, năm 1999 chiếm
48.11%, năm 2000 chiếm 49.27% ( Tăng 1.16% so với năm 1999 ). Có thể
nói chất lượng lót lụa cũng chính là chất lượng sản phẩm và nó luôn luôn
chiếm được cảm tình của khách hàng trên thị trường
33
•Các nguồn cung ứng nguyên vật liệu
Nguồn cung ứng trong nước: Nguồn cung ứng trong nước của Xí
nghiệp hiện nay là các công ty dệt như: Dệt Nam định, dệt 8/3, dệt 10/10, dệt
Phước long... Đây là những công ty có uy tín trên thị trường nhờ chất lượng
vải tốt và giá cả phải chăng. Điều đó tạo điều kiện cho xí nghiệp luôn luôn
chủ động trong việc tìm nguồn cung ứng. Tuy nhiên nó cũng có nhược điểm
là nếu không xác dịnh nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng thì chất lượng sẽ không cao
và không đòng đều. Từ đó dẫn đến các thông số kĩ thuạt lhông đạt yêu cầu
như độ Èm, độ dầu vượt quá cho phép, độ bền
Nguồn cung ứng nước ngoài: Hiện nay sản phẩm xuất khẩu của Xí
nghiệp chủ yếu diẽn ra dưới hình thức gia công cho các đối tác nước ngoài
như các hãng Habitex- Bỉ, Sr Fashion Partner- Đức, Litva, Nhật bản, Hàn
quốc,... Xí nghiệp nhập nguyên vật liệu của các khách hàng này theo hình
thức mua nguyên vật liệu bán thành phẩm. Do đó mà chất lượng nguyên vật
liệu luôn đảm bảo tạo điều cho Xí nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm và
mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của mình.
2.4 Lao động
Lao động là yếu tố không thể thiếu được trong hoạt động sản xuất kinh
doanh bởi vì con người là chủ thể của quá trình sản xuất. Cho dù được trang
bị máy móc hiện đại, công nghệ sản xuất tiên tiến nhưng thiếu lao động có
trình độ , tổ chức thì cũng không thể sản xuất được
Tính đến hết ngày 31/12/2000 thì số lượng và chất lượng lao động của
xí nghiệp như sau:
* Số lượng lao động:
Tổng số lao động của toàn xí nghiệp là: 845 người
+ Công nhân trực tiếp sản suất là:
770 người
+ Lao động gián tiếp:
75 người
+ Lao động thuộc biên chế nhà nước: 107 người
+ Lao động làm hợp đồng dài hạn:
456 người
+ Lao động làm hợp đòng ngắn hạn: 282 người
*Chất lượng lao động
34