1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Kế toán >

d. Kế toán Thuế GTGT:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.83 KB, 71 trang )


Trang 7

Kế toán định khoản:

Nợ TK 3331

Có TK 111,112



Thuế GTGT phải nộp

Tổng số tiền nộp



Nếu thuế GTGT đầu ra nhỏ hơn thuế GTGT đầu vào thì nhà nước hoàn thuế

Kế toán định khoản

Nợ TK 111,112

Có TK 133



Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

Thuế GTGT khấu trừ



Trường hợp giảm thuế

Nếu số giảm được khấu trừ vào số thuế phải nộp, kế toán ghi:

Nếu TK 3331

Có TK 711



Thuế GTGT phải nộp

Thu nhập khác



Nếu phần thuế được nhà nước trả lại bằng tiền, kế toán ghi:

Nợ TK 111,112

Có TK 711



Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

Thu nhập khác



1.1.1.4. Kế toán doanh thu thuần về bán hàng:

a. Khái niệm:

Doanh thu thuần bán hàng là toàn bộ doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá,

dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc cùng một công ty….

b. Tài khoản sử dụng: “TK 512: Doanh thu thuần bán hàng”

c. Nguyên tắc hạch toán doanh thu thuần bán hàng

Khi xuất sản phẩm dùng để khuyến mãi, quảng cáo, tiêu dùng nội bộ:

+ Phản ánh giá vốn:

Nợ TK 632

Có TK 155

+ Phản ánh doanh thu:

Nợ TK 641

Có TK 512

Có TK 3331



Trang 8

1.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:

1.1.2.1. Khái niệm:

Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tư

tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại.

1.1.2.2. Nội dung kế toán doanh thu hoạt động tài chính:

a. Tài khoản sử dụng: “TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính”

Nợ



TK 515



- Kết chuyển doanh thu hoạt động







- Phản ánh thu nhập hoạt động tài



tài chính sang TK 911



chính phát sinh trong kỳ



TK 515 không có số dư cuối kỳ

b. Nguyên tắc hạch toán doanh thu hoạt động tài chính:

- Phản ánh doanh thu, cổ tức, lợi nhuận được chia:

Nợ TK 111, 112, 138, 152, 156, 133, 228, 222…

Có TK 515

- Định kỳ tính lãi và thu lãi trái phiếu, tín phiếu :

Trường hợp không nhận tiền lãi về, mà tiếp tục bổ sung mua trái phiếu, tín phiếu :

Nợ TK 121, 228

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ vào TK 911

Nợ TK 515

Có TK 911

1.1.3. Kế toán thu nhập khác:

1.1.3.1. Khái niệm:

Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính

trước được hoặc những khoản thu nhập khác không thường xuyên.

1.1.3.2. Nội dung kế toán thu nhập khác “ TK 711: Thu nhập khác”

a.Tài khoản sử dụng

Nợ



TK 711







- Số thuế GTGT phải nộp ( nếu có ) đối



- Các khoản thu nhập khác phát



với DN nộp thuế theo PP trực tiếp



sinh trong kỳ



Trang 9

- Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu

nhập khác trong kỳ sang TK 911

TK 711 không có số dư cuối kỳ

b. Nguyên tắc hạch toán thu nhập khác:

- Phản ánh thu nhập về thanh lý nhượng bán tài sản cố định:

Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng giá thanh toán

Có TK 711 – Thu nhập khác

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

- Các trường hợp phát sinh liên quan đến thuế được miễn, được giảm:

Nợ TK 3331

Có TK 711

- Khi được ngân sách nhà nước hoàn lại số thuế được miễn giảm:

Nợ TK 111, 112

Có TK 711

- Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ vào TK 911:

Nợ TK 711

Có TK 911

1.2. Kế toán chi phí

1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán

1.2.1.1. Khái niệm

Giá vốn hàng bán là giá trị sản phẩm hàng hoá, dịch vụ, lao vụ được xác định

tiêu thụ hay cung cấp trong kỳ.

1.2.1.2. Nội dung:

Khi xuất hàng bán cho khách hàng thì việc đầu tiên là kế toán phải xác định

giá vốn hàng đã bán.

Khi hợp đồng mua bán đã ký kết, đơn vị mua đã thanh toán hoặc chấp nhận

thanh toán thì sẽ tiến hành giao hàng..

Trong thực tế, giá trị của hàng hoá sẽ tính theo giá trị trên hoá đơn cộng với

chi phí thu mua hàng hoá, phải mua ở đơn vị khác những chi phí như tiền vận

chuyển, bốc dỡ, tiền tàu xe, chi phí được người mua xuất tiền ra để mua hàng hoá

đó về sử dụng.



Trang 10

a. Chứng từ hạch toán

Phiếu thủ kho, hoá đơn bán hàng, hoá đơn thuế GTGT, phiếu thu, phiếu chi…

b. Tài khoản sử dụng:

Đơn vị sử dụng TK 632 để hạch toán giá vốn hàng bán

Tài khoản này có thể xác định giá vốn của hàng hoá dịch vụ trong kỳ. Nội

dung và kết cấu của TK 632

TK 632

Tập hợp giá trị mua hàng hoá



Trị giá mua hàng hoá đã bán bị người

Giá trị thực tế của dịch vụ để xác định mua trả lại

là tiêu thụ

Kết chuyển trị giá vốn của hàng hoá đã

tiêu thụ trong kỳ

Tài khoản 632 là tài khoản không có số dư cuối kỳ

c. Cách tính giá xuất

-Hàng hoá xuất kho khi đem đi tiêu thụ được tính bằng 4 phương pháp:

+ Nhập trước –xuất trước

+ Nhập sau- xuất trước

+ Đơn giá bình quân

+ Thực tế đích doanh

- Đặc điểm và công thức tính của từng phương pháp

+ Nhập trước – xuất trước: Hàng hoá bán ra được tính theo giá tồn kho tương ứng

với số lượng của nó nếu không đủ thì lấy theo giá tiếp kế tiếp theo thứ tự từ trước đến

sau

+Nhập sau-xuất trước: hàng hoá bán ra được tính theo giá của lần nhập sau

cùng tương ứng với số lượng của nó và lần lượt tính ngược lên theo thời gian nhập

+Đơn giá bình quân (ĐGBQ)

.Bình quân cuối kỳ: vào cuối kỳ kế toán phải xác định đơn giá binh quân của

hàng hoá tồn và nhập trong kỳ để làm giá xuất kho

Công thức



Đơn giá

Trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ+Trị giá hàng hóa nhập trong kỳ

Bình

=

quân

Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ+Số lượng hàng hóa nhập trong kỳ



Trang 11



+Bình quân liên hoàn: Vào mỗi lần xuất kế toán phải xác định đơn giá bình

quân cửa hàng tồn và nhập đến lần xuất đó để làm giá xuất kho

Công thức



Đơn giá

Trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ+Trị giá hàng hóa nhập trong kỳ

Bình

=

quân

Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ+Số lượng hàng hóa nhập trong kỳ



Trị giá hàng hóa



số lượng hàng hóa

=



xuất trong kỳ



đơn giá

x



xuất trong kỳ



bình quân



d. Phương pháp hạch toán

Khi hợp đồng mua bán đã ký kết bên bán sẽ xuất những hoá đơn cho nhà

khách, cuối cùng Nhà khách sẽ dựa vào giá trị trên hoá đơn cộng với chi phí thu

mua hàng hoá để làm giá gốc của hàng hoá và tính tiền cho đơn vị bán hàng. Tiền

mà Nhà khách thanh toán cho người bán chủ yếu thanh toán bằng tiền mặt.

Tài khoản sử dụng: đơn vị sử dụng tài khoản 632 hạch toán giá vốn

Đầu kỳ công ty nhập hàng về nhập kho

Kế toán định khoản

Nợ TK 156



Hàng hoá



Có TK 111,112



111,112,131



Số tiền



621



154



Xuất kho NVL chế tạo

e. Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán thành phẩm

Mua hàng hóa bằng tiền



622

Kết chuyển chi phí nhân

công trực tiếp



627

Kết chuyển chi phí sản

xuất chung



Chi phí NVL

trực tiếp



632



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

×