Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.83 KB, 71 trang )
Trang 37
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ QUỸ
NHẬT KÝ SỔ CÁI
SỔ CHI TIẾT TÀI
KHOẢNG
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT
SINH
BẢNG CÂNĐỐI
KẾ TOÁN
Ghi chú:
Ghi giờ hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
2.3.1.3 Hệ thống tài khoản:
Doanh nghiệp áp dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006. tuy nhiên, theo yêu cầu quản
lý doanh nghiệp sẽ chi tiết cho từng đối tượng.
2.3.1.4 Báo cáo kế toán:
Theo quy định của doanh nghiệp, định kỳ hàng quý (3 tháng) doanh nghiệp sẽ
lập và công bố các báo cáo.
Bảng cân đối kế toán
Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính.
2.3.2 Tổ chức bộ máy kế toán:
2.3.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán:
Căn cứ vào quy mô tổ chức sản xuất cũng như yêu cầu quản lý của doanh
nghiệp mà bộ máy kế toán của doanh nghiệp được tổ chức theo hình thức tập trung.
Toàn bộ công tác kế toán được tiến hành tại phòng kế toán.
Trang 38
Tình hình phát sinh liên quan đến tài chính điều được chuyển cho bộ phận kế
toán phản ánh trên tài khoản biểu hiện dưới dạng như: tiền lương, nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ, tài sản cố định… được phản ánh một cách đầy đủ.
2.3.2.2 Tình hình vi tính hoá trong công tác kế toán:
Để giảm bớt công tác ghi chép bằng tay, giảm bớt khối lượng công việc tại
ban kế toán tài chính, công ty đã áp dụng tin học hoá công tác kế toán. Việc áp dụng
này phần nào đã hạn chế sai sót trong công việc liên kết thông tin, xử lý số liệu giữa
các phần hành.
Hiện nay có các phần hành: Kế toán giá thành, kế toán vật tư, kế toán kho, kế
toán tiền mặt, kế toán ngân hàng sử dụng chương trình Visual Foxpro để cập nhật,
xử lý số liệu. Các phần hành còn lại sử dụng các phần Excel để thực hiện báo cáo.
2.3.2.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán
thanh toán
công nợ
đầu vào
Kế toán
thanh toán
công nợ
đầu ra
Kế toán
tổng hợp
Thủ quỹ
2.3.2.4 Chức năng nhiệm vụ của các phần hành kế toán:
a. Kế toán trưởng:
Chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn diện công tác kế toán, giám sát mọi hoạt động
về quản lý tài chính, chịu trách nhiệm xem xét chứng từ, kiểm tra việc ghi chép sổ
sách, kiểm tra tồn quỹ tiền mặt, phân tích đánh giá hoạt động kết quả kinh doanh.
Ký duyệt các chứng từ, những tài liệu liên quan đến công tác kế toán. Lập báo cáo
cho các cơ quan hữu quan.
b. Kế toán thanh toán công nợ đầu vào:
Dựa vào chứng từ thanh toán và các khoản công nợ đầu vào, kế toán hạch toán
từng nghiệp vụ phát sinh và quản lý công nợ đầu vào của doanh nghiệp nhằm đảm
bảo sự luân chuyển hợp lý nguồn tài chính.
Trang 39
c. Kế toán thanh toán công nợ đầu ra:
Dựa vào chứng từ thanh toán và các khoản công nợ đầu ra, kế toán hạchh toán
từng nghiệp vụ phát sinh và quản lý công nợ đầu ra của doanh nghiệp nhằm đảm
bảo sự luân chuyển hợp lý nguồn tài chính.
d. Kế toán tổng hợp:
Thay mặt kế toán trưởng điều hành các thành viên khi kế toán trưởng vắng
mặt. tính tổng sản phẩm và tổng hợp số liệu của kế toán từng phần để ghi vào nhật
ký chung, sổ cái, lập báo cáo tài chính và kế toán doanh thu.
e. Thủ quỹ:
Quản lý tiền mặt, kiểm tra chứng từ thực hiện việc thu chi tiền mặt chuyển
chứng từ cho kế toán tiền mặt. Đối chiếu sử dụng tiền hàng ngày vào cuối tháng
đối với kế toán tiền mặt. Chuyển chứng từ cho kế toán tiền mặt và kế toán tổng hợp.
Trang 40
CHƯƠNG 3:
TÌNH HÌNH KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
DNTN VAATL LIỆU XÂY DỰNG NGUYỄN THÀNH PHÁT
QUÝ IV NĂM 2011
3.1. Kế toán doanh thu, thu nhập
3.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
3.1.1.1. Nội dung kế toán doanh thu
a. Tài khoản sử dụng “TK 511: DT bán hàng và cung cấp DV”
b. Nguyên tắc hạch toán:
Khi xuất bán thành phẩm nếu khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán kế
toán tiến hành ghi nhận doanh thu như sau:
-Nếu thu bắng tiền mặt trong tháng kế ghi:
Nợ TK 111: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá chưa thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT
-Nếu trả bằng chuyển khoả kế toán ghi:
Nợ TK 112: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá chưa thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT
-Trường hợp khách hàng chấp nhận thanh toán nghĩa là doanh nghiệp vẫn
chưa nhận được tiền bán hàng.
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá chưa thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT
c. Các nghiệp vụ hạch toán thực tế tại doanh nghiệp
VD 1: 21/10/2011 UBND huyện Mỏ Cày Nam nghiệm thu công trình” cải tạo
và nâng cấp đường số 1 nội ô thị trấn Mỏ Cày Nam” và đưa vào sử dụng với tổng
giá thanh toán 495.281.600 đồng, trong đó thuế GTGT 10%. UBND huyện Mỏ Cày
Nam đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 350.000.000 đồng. còn nợ 145.281.600
đồng.
Trang 41
Kế toán ghi:
Nợ TK 112:
350.000.0000
Nợ TK 131:
145.281.600
Có TK 511: 450.256.000
Có TK 3331:
45.025.600
VD 2: 22/11/2011 UBND huyện Mỏ Cày Bắc nghiệm thu công trình Trường mẫu
giáo Tân Thành Bình và đưa vào sử dụng với tổng giá thanh toán 589.050.000
đồng, trong đó thuế GTGT 10%. UBND huyện Mỏ Cày Bắc đã thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng
Kế toán ghi:
Nợ TK 112:
589.050.000
Có TK 511:
535.500.000
Có TK 3331:
53.550.000
VD 3: 18/12/2011 bán doanh nghiệp xây dựng thương mại xây lắp 11, địa chỉ
4/21A, Bào Bàng, Phường 3, Quận Tân Bình,TPHCM
Tên hàng
số lượng
giá bán
giá vốn
Ô kẽm 26/34(1.9)
3000 cây
125.924
96.420,2
Tấm lợp
1780kg
18920đ
28.889.400
Sắt 20
3900kg
19500
64.350.000
Doanh nghiệp đã thanh toán bằng TGNH là 436.250.000 đồng, tiền mặt
100.000.000 đồng.
Kế toán ghi:
Nợ TK 632:
Có TK 1561:
382.500.000
82.500.000
Nợ TK 111:
100.000.000
Nợ TK 112:
436.250.000
Có TK 511:
487.500.000
CóTK 3331:
48.750.000
VD 3: 19/12/2011 Xuất bán cho doanh nghiệp TNHH 1 thành viên Hiệp Thành
theo hoá đơn 0051375 địa chỉ 107E, Bình Thành, Bình Phú, TPBT. Thép tấm, số
lượng 335 cây, đơn giá 239.552,2388 đồng, trong đó thuế GTGT 10%, giá vốn