1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Kế toán >

a. Chứng từ hạch toán:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.83 KB, 71 trang )


Trang 16

c. Phương pháp hạch toán

Kế toán hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 642



Chi phí quản lý doanh nghiệp



Có TK 334



Tiền lương



Có TK 338



Trích BHXH, BHYT, KPCĐ



Có TK 214



Trích khấu hao TSCĐ



Có TK 331



Phải trả người bán



Có TK 111, 112



Chi phí phát sinh bằng tiền



d. Sơ đồ kế toán tổng hợp

Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp



334



642

Tiền lương trả cho nhân viên



911

Kết chuyển

CP QLDN



338

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương của

bộ phận quản lý doanh nghiệp



214

Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận QLDN



111,112

Chi phí QLDN phát sinh bằng tiền ở bộ phận

quản lý doanh nghiệp



1.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính:

1.2.4.1 Khái niệm: Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: các khoản chi phí

hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động tài chính, chi phí cho vay và đi vay

vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn

hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán …



Trang 17

1.2.4.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu

a.Tài khoản sử dụng: 635 “Chi phí hoạt động tài chính”

- Kết cấu:

635

- Các khoản chi phí và lỗ của hoạt - Hoàn nhập dự phòng giảm giá

đầu tư chứng khoán;

động đầu tư tài chính phát

sinh trong kỳ.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển

toàn bộ chi phí tài chính phát inh

trong kỳ để xác định kết quả hoạt

động kinh doanh.



Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.

b. Phương pháp kế toán chi phí hoạt động tài chính

- Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, ghi:

Nợ TK 635

Có TK 111, 112, 141…

- Khi bán góp vốn liên doanh, bán vốn đầu tư vào công ty con, công ty liên kết

mà giá bán nhỏ hơn giá trị vốn góp (lỗ), ghi:

Nợ các TK 111, 112, … (Giá bán)

Nợ TK 635 (Số lỗ)

Có TK 221

Có TK 222

Có TK 223

- Khi nhận lại vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, nhận

lại vốn góp vào công ty con, công ty liên kết mà giá trị tài sản được chia nhỏ hơn

giá trị vốn góp, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 152, 156, 211 (Giá trị tài sản được chia)

Nợ TK 635

Có TK 221

Có TK 222



Trang 18

Có TK 223

- Các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ:

Nợ TK 635

Có TK 111, 112, 141, …

- Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn:

+ Nếu số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước

chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn, ghi:

Nợ TK 635

Có TK 129

Có TK 229

+ Nếu số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm trước

chưa sử dụng hết thì số chênh lệch phải được hoàn nhập, ghi:

Nợ TK 129

Nợ TK 229

Có TK 635

- Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng do thanh toán

trước hạn (theo thoả thuận khi mua), ghi:

Nợ TK 635

Có TK 131, 111, 112, …

- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, ghi:

Nợ TK 111, 112 (Theo tỷ giá bán)

Nợ TK 635 (Khoản lỗ – nếu có)

Có TK 111, 112 (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán).

- Trường hợp đơn vị trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi:

Nợ TK 142, 242

Có TK 111, 112, …

- Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính,

ghi:

Nợ TK 635

Có TK 142, 242



Trang 19

- Chi phí đi vay vốn ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ khi phát

sinh (trừ trường hợp (TH) chi phí đi vay được vốn hoá theo quy định)

Nợ TK 635

Có TK 111, 112: TH thanh toán định kỳ cho bên cho vay.

Có TK 335: TH trả sau, tính chi phí đi vay phải trả từng kỳ

Có TK 311, 341: TH nhập vào nợ vay phải trả

- Định kỳ tính vào chi phí tài chính số lãi trả chậm, trả góp từng kỳ (khi mua

TSCĐ theo phương thức trả chậm trả góp)

Nợ TK 635

Có TK 242

- Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu hoặc phụ trội để huy động vốn

vay dùng vào SXKD, định kỳ khi tính chi phí lãi, ghi:

Nợ TK 635

Có TK 111, 112 (trả lãi vay định kỳ)

Có TK 242 : Chi phí trả trước dài hạn (phân bổ chi phí đi vay phải trả

trong kỳ nếu trả trước dài hạn chi phí đi vay)

Có TK 335 – Chi phí phải trả (trích trước chi phí đi vay phải trả trong kỳ)

+ Nếu phát hành trái phiếu có chiết khấu, định kỳ, khi phân bổ chiết khấu

trái phiếu từng kỳ, ghi:

Nợ TK 635

Có TK 3432 – Chiết khấu trái phiếu (số phân bổ từng kỳ)

- Lỗ do bán ngoại tệ, ghi:

Nợ TK 111 (1111), 112 (1121): theo tỷ giá thực tế bán

Nợ TK 635: Lỗ (C/L tỷ giá thực tế bán nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán)

Có TK 111 (1111), 112 (1121): theo tỷ giá trên sổ kế toán

- Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản

mục tiền tệ có góc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, kế toán, ghi:

Nợ TK 635

Có TK 413 – chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)

- Bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn mà giá bán nhỏ hơn giá vốn, ghi:

Nợ TK 111, 112 (giá bán)

Nợ TK 635 (số chênh lệch giữa giá vốn lớn hơn giá gốc)



Trang 20

Có TK 121, 228

- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản

911 để xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 911

Có TK 635

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP



1.2.5. Kế toán chi phí khác

1.2.5.1 Khái niệm: Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động xảy

ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu

của đơn vị. Gồm:

- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,

nhượng bán TSCĐ (nếu có);



Trang 21

- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên

doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;

- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;

- Bị phạt thuế, truy nộp thuế;

- Các khoản chi phí khác.

1.2.5.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu

a.Tài khoản sử dụng 811 : Chi phí khác

- Kết cấu:

811

Các khoản chi phí khác phát sinh

Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ

các khoản chi phí khác phát sinh

trong kỳ vào Tài khoản 911 để

xác định kết quả kinh doanh



+Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.

b. Phương pháp kế toán chi phí khác:

-Chi phí phát sinh cho việc thanh lý nhượng bán TSCD kế toán ghi:

Nợ TK 811: chi phí khác

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ(nếu có)

Có TK 111, 112, …: tổng giá thanh toán

- Nếu TSCD đó còn phần giá trị còn lại thì kế toán phản ánh

Nợ TK 214: hao mòn TSCD(giá trị đã khấu hao)

Nợ TK 811: chi phí khác (phần giá trị còn lại)

Có TK 211: TSCD hữu hình(nguyên giá)

- Chi phí bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, ghi:



Trang 22

Nợ TK 811

Có TK 111, 112, ….

Có TK 333 : Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Có TK 338 : Phải trả, phải nộp khác.

- Đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn bằng vật tư, hàng hoá và

tài sản cố định (Thoả thuận giữa nhà đầu tư và công ty liên kết – Trường hợp giá

đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ):

+ Căn cứ vào giá đánh giá lại vật tư, ghi:

Nợ TK 223 : Đầu tư vào công ty liên kết (theo giá đánh giá lại)

Nợ TK 811 : Chi phí khác

Có TK 152, 153, 156, 611, … : (giá trị ghi sổ).

+ Căn cứ vào giá đánh giá lại tài sản cố định, ghi:

Nợ TK 223

Nợ TK 214 : Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

Nợ TK 811 : Chi phí khác

Có TK 211, 213 (nguyên giá).

- Khi góp vốn liên doanh vào cở sở kinh đồng kiểm soát vật tư, hàng hoá (giá trị

ghi sổ lớn hơn giá đánh giá lại) và TSCĐ (giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại):

+Vật tư, hàng hoá:

Nợ TK 222 : Vốn góp liên doanh (theo giá đánh giá lại)

Nợ TK 811

Có TK 152, 153, 155, … (giá trị ghi sổ kế toán)

+ Tài sản cố định:

Nợ TK 222 : Vốn góp liên doanh (theo giá thực tế của TSCĐ do các bên

thống nhất đánh giá).

Nợ TK 214 (số khấu hao đã trích)

Nợ TK 811 : Chi phí khác

Có TK 211, 213 (nguyên giá).

- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác

định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 911

Có TK 811



Trang 23

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP:



1.2.6 Kế toán lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh:

1.2.6.1 Công thức:

Lợi nhuận Thuần Doanh thu giá vốn Doanh thu Chi phí chi phí chi phí

của Hoạt dộng = thuần về - hàng + hoạt động - tài

- bán - quản lý

Kinh doanh

bán hàng

bán

tài chính

chính

hàng

doanh



1.2.6.2 Nội dung

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh hay còn gọi là kết quả hoạt động

kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng thuần và doanh thu hoạt

động tài chính với giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí

quản lý doanh nghiệp.

1.2.7. Kế toán tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp

1.2.7.1 công thức

Tổng lợi nhuận

Trước thuế

TNDN



lợi nhuận thuần từ

= hoạt động kinh doanh + lợi nhuận khác

(kết quả kinh doanh)



Trang 24

1.2.7.2 Kế toán tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

Nếu kết quả kinh doanh > 0 thì doanh nghiệp lãi kế toán ghi

Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh

Có TK 421: lợi nhuận chưa phân phối

Nếu kết quả kinh doanh > 0thì doanh nghiệp lỗ kế toán ghi:

Nợ TK 421

Có TK 911

1.2.8. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

1.2.8.1 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:

a.Khái niệm: Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập

doanh nghiệp phải nộp hoặc thu hồi được tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất

thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

b.Tài khoản sử dụng

Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp sử dụng các tài khoản:

TK 3334: thuế thu nhập doanh nghiệp

TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Công thức tính:

Thuế thu nhập doanh

Nghiệp hiện hành



Thu nhập chịu thuế

=



Thuế suất thuế thu



(Lợi nhuận trước thuế) x nhập doanh nghiệp



c. Phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:

- Hàng quí khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, kế toán ghi:

Nợ TK 8211: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp

-Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp kế toán ghi :

Nợ TK 3334

Có TK 111, 112

-Cuối năm căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp kế toán ghi:

+Số thuế thu nhập trong năm lớn hơn số tạm nộp, thì phải nộp bổ sung

Nợ TK 8211

Có TK 3334



Trang 25

+Số thuế thu nhập trong năm nhỏ hơn số tạm nộp, thì được hoàn thuế:

Nợ TK 3334

Có TK 8211

- Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp vào tài khoản 911

Nợ TK 911

Có TK 8211

1.2.8.2 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

a. Khái niệm: thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong

tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện

hành.

Chênh lệch tạm thời là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài

sản hay nợ phải trả trong bảng cân đối kế toán với cơ sở tính thuế TNDN của các

khoản mục này.

Thu nhập tạm thời chịu thuế TNDN là khoản chênh lệch tạm thời làm phát

sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế trong tương lai khi mà giá

trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thuu hồi hay

được thanh toán.

Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả là giá trị tính cho tài

sản hoặc nợ phải trả cho mục đích xác định thuế TNDN.

b. Tài khoản sử dụng:

Tài khoản sử dụng 347: thuế thu nhập hoãn lại phải trả:

TK 347

thuế thu nhập hoãn lại phải trả thuế thu nhập hoàn lại phải trả

giảm trong kỳ.



được ghi nhận trong kỳ.



số dư: Thuế thu nhập hoàn lại

phải trả còn lại cuối kỳ

c. Phương pháp hạch toán:

-



Cuối kỳ, kế toán căn cứ “ bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả”

để ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh:

+ Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số thuế thu



nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập, kế toán ghi:



Trang 26

Nợ TK 8212 : chi phí thuế TNDN hoãn lại

Có TK 347: thuế thu nhập hoãn lại phải trả

+ Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số thuế thu

nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập, kế toán ghi:

Nợ TK 347: thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Có TK 8212 : chi phí thuế TNDN hoãn lại

1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:

1.3.1. Khái niệm:

Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng mà doanh nghiệp đạt

được trong một kỳ kế toán là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí

được chi ra cho các hoạt động.

Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh

a. Tài khoản sử dụng

Nợ



TK 911







- Trị giá vốn hàng hoá dịch vụ phát sinh - Doanh thu thuần về sản phẩm hàng hoá

trong kỳ.



dịch vụ phát sinh trong kỳ.



- Chi phí bán hàng, quản lý, tài chính.



- Doanh thu hoạt động tài chính



- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.



- Thu nhập khác



TK 911 không có số dư cuối kỳ.

b. Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh:

Bước 1: Tập hợp và kết chuyển các khoản chi phí

Nợ TK 911

Có TK 632, 635, 641, 642, 811

Bước 2: Tập hợp và kết chuyển cá khoản giảm trừ doanh thu.

Nợ TK 511

Có TK 521, 531, 532

Bước 3: Xác định doanh thu thuần.

Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – các khoản làm giảm doanh thu

Hay: Doanh thu thuần = Tổng Có TK 511 – Tổng Nợ TK 511

Bước 4: Tập hợp và kết chuyển doanh thu:

Nợ TK 511, 515, 711



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

×