Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 176 trang )
trạng của cô gái trên đường về nhà chồng ?
- Nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ này là
gì ? Em thử phân tích giá trò biểu cảm của những
câu thơ đó ?
- Diễn biến tâm trạng của chàng trai trên đường
tiễn người yêu về nhà chồng như thế nào ? Hãy
phân tích những câu thơ thể hiện tâm trạng đó ?
- Phân tích những câu thơ, những chi tiết thể hiện
thái độ, cử chỉ ân cần của chàng trai đối với cô gái
trong những ngày anh còn lưu lại ở nhà chồng của
cô ?
Em cảm nhận được điều gì qua hình ảnh của cô gái
lúc cô ở nhà
chồng?
+ Vừa đi vừa ngoái trông
-> Hành động thể hiện sự nuối tiếc, níu kéo những giây
phút cuối cùng còn được ở bên chàng trai và tâm trạng
xót xa khi “chân bước xa lòng càng đau càng nhớ” của
cô gái
* Khi cô gái qua các khu rừng :
+ Em tới rừng ớt …. Ngồi chờ
+ Em tới rừng cà.. ngồi đợi
+ Tới rừng lá ngón, ngóng trông
=>Qua nghệ thuật điệp từ, các hình tượng có tính chất
tăng tiến kết hợp với các động từ “chờ, đợi, ngóng
trông” đã diễn tả nỗi lòng đầy khắc khoải và tâm trạng
bồn chồn, đau khổ, đắng cay của côgái nhưmuốn bám
víu trong sự vôvọng
- Cử chỉ, hành động của chàng trai
+ Được nhủ đôi câu.. mới đành lòng
+ Được dặn đôi lời… mới chòu quay đi
+….
+ Nựng con rồng, con phượng ..
-> Cử chỉ âu yếm, hành động săn sóc hết sức sôi nổi,
thiết tha trong tâm trạng vừa luyến tiếc, day dứt vừa
ý thức được hoàn cảnh không thể thay đổi.
- Lòng quyết tâm giữ trọn tình yêu của chàng trai.
+ Đôi ta…. Đợi tới tháng năm rau nở
+ ………………………………………………………………………………..
+ … ta sẽ lấy nhau khi goá bụa về già
-> Bước đi của thời gian được diễn tả bằng những hình
ảnh thiên nhiên núi rừng đã phác hoạ, phần nào nghóa
thuỷ chung, tình yêu sâu sắc bất tử của chàng trai đối
với cô gái. Đồng thời cũng thể hiện thái độ bất lực chấp
nhận tập tục hôn nhân do cha mẹ đònh đoạt.
* Tóm lại : Toàn bộ tâm trạng của chàng trai trong
đoạn 1 là tâm trạng rối bời, đầy mâu thuẫn khi phải từ
biệt người yêu, tiễn cô về nhà chồng. Tâm trạng đó là
của một người có tình yêu tha thiết, thuỷ chung.
2. Cử chỉ, hành động và tâm trạng của chàng trai lúc
ở nhà chồng cô gái.
- Cử chỉ hành động :
+ “Dậy đi em. Dậy đi em ơi !
+. . .
+ Lam ống thuốc này em uống khỏi đau”
-> Chàng trai cảm thông săn sóc, vỗ về an ủi cô gái
bằng những lời lẽ hết mực yêu thương trong nỗi xót xa
đầy thương cảm.
-> Hình ảnh cô gái bò đánh đập, hành hạ thảm thương
đã khái quát lên một sự thực đau lòng về số phận người
phụ nữ ở xã hỗi miền núi ngày xưa,.
- Lời tiễn dặn của chàng trai
+. . .
+ . . .về với người ta thương thû cũ
48
Lời tiễn dặn của chàng trai lúc ở nhà chồng cô gái
đã thể hiện điều gì ? Em hãy tìm và phân tích
những chi tiết nghệ thuật được sử dụng trong đọan
thơ ?
Hoạt động 3 : Giáo viên cho câu hỏi, học sinh làm
và trình bày ngắn gọn
+ chết thành hồn, chung một mái song song
-> Qua từ ngữ, kiểu câu trùng điệp + hình ảnh
ẩn dụ đã khẳng đònh tình yêu mãnh liệt sống chết có
nhau, đồng thời cũng là thái độ phản kháng lại hoàn
cảnh và lên án xã hội bất công vô lý, cần phải thay đổi
+ Yêu nhau. . trọng đời gỗ cứng
+ Người xiểm xui . . không nghe
-> Những câu thơ chắc gọn + từ láy đã thể hiện khát
vọng đựơc sống trong tình yêu và lòng quyết tâm không
gì thay đổi.
* Tóm lại : Đoạn 2 là lời tiễn dặn trong khát vọng đòi
quyền sống cho con người.
III. Luyện tập
1. Đoạn trích sử dụng rất nhiều câu thơ có dùng phép
điệp. Hãy tìm và nhận xét giá trò biểu cảm của những
câu thơ đó/
2. So sánh giữa hai lời tiễn dặn
- Dặn dò : Học bài, chuẩn bò bài “Luyện tập viết đoạn văn tự sư”.
49
Ngày soạn: 25/10
Tiết 31: Làm văn
Tuần 11
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
A/ Mục tiêu bài học :
Giúp học sinh hiểu được khái niệm, nội dung và nhiệm vụ của đoạn văn trong văn bản tự sự từ đó
viết được các đoạn văn tự sự.
B/ Phương tiện thực hiện :
SGK, SGV ngữ văn 10 cơ bản.
C/ Cách thức tiến hành :
Kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận, thực hành.
D/ tiến trình lên lớp :
1. Ổn đònh só số, đồng phục, vệ sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : Vai trò của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự
3. Giới thiệu bài mới :
Hoạt động của giáo viên&học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
I/ Đặc điểm của đoạn văn tự sự :
- Cho học sinh đọc đoạn văn 1, 2, 3 SGK.
- Có câu nêu ý khái quát : câu chủ đề. Các câu khác
- 3 phần 1, 2, 3 trong SGK trình bày nội
diễn đạt những ý cụ thể.
dung gì ?
- Mỗi văn bản tự sự thường gồm nhiều đoạn văn với
- Đoạn văn trong VBTS có đặc điểm gì ?
những nhiệm vụ khác nhau :
+ Đoạn phần mở bài : Giới thiệu câu chuyện.
+ Đoạn ở phần thân bài : kể diễn biến sự việc chi
tiết.
+ Đoạn kết bài : tạo ấn tượng mạnh tới suy nghó,
cảm xúc người đọc.
- Nội dung mỗi đoạn văn tuy khác nhau nhưng đều
thể hiện một chủ đề và ý nghóa văn bản.
Hoạt động 2 :
II / Cách viết đoạn văn trong bài văn tự sự :
Cho học sinh đôc đoạn “Rừng Xà Nu”
- Đoạn văn trên có thể hiên đúng dự kiến của tác
1/ Ví dụ đoạn văn “Rừng Xà Nu” :
giả không ?
- Mở bài và kết thúc đúng sự kiến, hết sức tạo hình.
+ Làng ở trong tầm đại bác của giặc.
+ Trong rừng không có loại cây nào sinh sôi nảy
nở khỏe như vậy.
+ Tnú lại ra đi. Cụ Mết và Dít tiễn anh đến tận
cửa rừng Xà Nu.
+ Ba người đứng ở đấy nhìn ra xa.
- Mở bài và đoạn cuối đều giống nhau, nhưng miêu tả
khác nhau. Đầu truyện mở ra cuộc sống hiện tại, kết thúc
gợi những tháng ngày phía trước.
=> Xác đònh nội dung cần phác thảo những chi tiết . Mỗi
chi tiết cần miêu tả nét chính, gây ấn tượng - phải có chi
- Em rút ra được kinh nghiệm gì ở cách viết tiết thể hiện rõ chủ đề. Mở đầu và kết thúc cố gắng có
đoạn văn của Nguyên Ngọc ?
chung 1 giọng điệu, cách kể.
2/ Ví dụ 2 :
- Đây là đoạn văn trong văn bản tự sự vì có câu
chủ đề và các câu chi tiết.
* Cho học sinh đọc phần 2 SGK
* Chò được cử về Đông Xá, làng quê của chò - đoạn văn
50
-
Có thể coi đây là đoạn văn trong VBTS
được không ? Vì sao ?
Theo em, đoạn văn này thuộc phần nào
của mà người viết đònh viết ?
Họat động 3 :
Cho học sinh đọc đọan văn trong SGK
- Đọan văn kể sự việc gì ? Ở phần nào ?
Của văn bản tự sự nào ?
- Đọan trích cố tình sai sót ở ngôi kể. Tìm
và sửa lại.
- Từ phát hiện và sửa em có thêm kinh
nghiệm gì khi viết đọan văn trong bài văn
tự sự ?
- Viết đọan văn dựa vào 9 câu đầu tiên …
để thể hiện rõ tâm trạng cô gái. ( GV gợi
ý cho học sinh về nhà viết, nộp vào tiết
sau )
Họat động 4 :
Họat động 5 :
thuộc phần thân bài trong truyện ngắn “Trời sáng”. Học
sinh dựa vào “Tắt đèn” của NTT để viết.
- Đoạn văn này đã thành công khi miêu tả sự việc
chò Dậu được Đảng giác ngộ - Cử về Đông Xá vận động
bà con vùng lên. Tuy nhiên những dự cảm về ngày mai
tươi đẹp cần phải được bổ sung thêm.
Có ý tưởng hình dung sự việc đònh viết. Nó sẽ xảy ra
như thế nào ? Dự kiến kể lại sự việc đó. Mỗi sự việc cần
phải miêu tả như thế nào để gây ấn tượng - Phải tạo sự
liên kết câu trong đọan cho mạch lạc, chặt chẽ.
III/ Luyện tập :
- Đọan văn kể sự việc phá bom nổ chậm của các cô
gái TNXP ở phần thân bài của văn bản : …
- Người chép cố tình sai 5 chỗ : da thòt cô gái, …
Sửa bằng “tôi”
(Chú ý ngôi kể và đảm bảo thống nhất 1 ngôi kể)
IV/ Củng cố : Ghi nhớ SGK
V/ Dặn dò :
- học & làm bài.
- Soạn ôn tập Văn học dân gian .
51
Ngày soạn: 25/10
Tiết32
Tuần 11
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
A. Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh:
+Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức vế văn học dân gian Việt Nam đã học: kiến thức chung,
kiến thức về thể loại và kiến thức về tác phẩm ( hoặc đoạn trích).
+Biết vận dụng đặc trưng các thể loại của văn học dân gian để phân tích các tác phẩm cụ thể.
B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV
C. Phương pháp: Giáo viên nêu từng câu hỏi bài tập với một số gợi ý vắn tắt học sinh trả lời, trao đổi và
thảo luận.
D. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV &HS
Nội dung cần đạt
- Hoạt động 1: Phát biểu đònh nghóa và I. Hệ thống hoá kiến thức.
nêu rõ các đặc trưng cơ bản của văn học 1/Đònh nghóa và đặc trưng cơ bản của VHDG
dân gian? (Minh hoạ bằng các tác phẩm a. Đònh nghóa:
đoạn trích đã học)
b. Đặc trưng cơ bản của VHDG.
-Cho học sinh trao đổi kỹ về các đặc trưng - Là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng – tính
cơ bản của văn học dân gian (để phân tích truyền miệng.
sự khác biệt giữa văn học dân gian và văn -Là sản phẩm của sáng tác tập thể - tính tập thể.
học viết) – Giáo viên chốt lại.
- Các tác phẩm phục vu trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau
trong đời sống cộng đồng – tính cộng đồng.
2/ Thể loại và các đặc trưng chủ yếu của các thể loại.
- Hoạt động 2: Ôn lại thể loại, đặc trưng a. Thể loại: 12 thể loại.
các thể loại
b. Đặc trưng chủ yếu của các thể loại
-Văn học dân gian có những thể loại nào? + Sử thi (anh hùng): Dóng tự sự dân gian có quy mô lớn, xây
Chỉ ra những đặc trưng chủ yếu của các dựng được nhân vật mang cốt cách cộng đồng, cư dân thời cổ
thể loại: ( dẫn chứng bằng các tác phẩm đã đại. Ngôn ngữ có vần nhòp.
học)
Sử thi chia làm 2 loại: sử thi anh hùng và sử thi thần thoại.
+ Truyền thuyết:
+ Truyện cổ tích.
-: Cho học sinh làm bài tập ngắn theo giấy +Truyện cøi
trên tổ. Giáo viên hướng dẫn học sinh ghi +Ca dao
vào bảng tổng hợptheo mẫu sgk.
+Truyện thơ
(Tóm tắt trong phần “tiểu dẫn” viết về các thể loại đó.)
3/ Lập bảng tổng hợp, so sánh các thể loại:
Thể
M/đích
Hình
Nội
Kiểu
Đặc
loại
sáng tác thức
dung
nhân
điểm
lưu
phản
vật
nghệ
truyền ánh
chính
thuật
- Hoạt động 3: Từ các truyện dân gian Sử thi Ghi lại HátXã hội Người So
(hoặc đoạn trích) đã học, lập bảng tổng
(anh
cuộc
kể
thời
anh
ánh,
hợp so sánh các thể loại theo mẫu.
hùng) sống và
nguyên hùng
phóng
-Giáo viên và học sinh xây dựng bảng tổng
ước mơ
thuỷ cổ sử thi đại,
hợp. Mỗi tổ trình bày một thể loại, ghi nội
phát
đại
cao
trùng
dung vào vào các cột.Cho lớp trao đổi bổ
triển
đang ở đẹp,
điệp
52
sung và giáo viên chốt lại.
cộng
đồng của
người
dân Việt
Nam xưa
thời
kỳ vỹ
công
(Đam
xã thò –săn)
tộc
tạo
nên
những
hình
tượng
hoành
tráng
hào
hùng
..........
......... ...........
.......... ............ ..........
4. Ca dao- dân ca:
-Ca dao là lời, dân ca là nhạc và lời kết hợp được diễn xướng
trong đời sống cộng đồng, trong lễ hội dân gian
-Phân loại:+Ca dao than thân
+Ca dao tình nghóa
+Ca dao hài hước
-Ca dao than thân thường là lời của -Bảng hệ thống:
ai?Nghệ thuật?
T/t
Cd than thân
Cdtình nghóa
Cdaohàihước
-Ca dao yêuthương tình nghóa đề cập
Nội
Lời người phụ Những
tình Tâm hồn lạc
đến những vấn đề gì? Để nói lên tình dung nữbất hạnh, cảm
trong quan yêu đời
nghóa của mình họ sử dụng những biểu
thân phận bò sáng,
cao trong cuộc sống
tượng nào?
phụ thuộc,giá đẹpcủandân
nhiều lo toan vất
-Nội dung mà ca dao hài hước hướng
trò không ai lao động, sống vả của người lao
đến? Nghệ thuật?
biết đến
ân tình, chung động trong xã
thuỷ,
hội cũ
mãnhliệtthiết
tha,ướcmơ
hạnh phúc
Nghe So sánh, ẩn Ẩn dụ: chiếc Cườngdiệuphón
ä
dụ,
motip” khăn,ngọnđèn, g đại, so sánh
thuật thân em, em conmắt,cái
đối lập, chi tiết,
như”
cầu,
dòng hình ảnh hài
sông,conthuyề hước, tự trào,
n
phê phán, châm
gừngcay,muối
biếm, chế giễu,
mặn,cáinón,cái đả kích
áo, tre,trúc,bờ
ao,bờsông,ngõ
sau
II. Bài tập vận dụng
Bài 1.
-Hoạt động 4: Luyện tập
-Đoạn 1: “Đăm –San rung kiên múa.... các chảo cột trâu”
-Đoạn 2: “Thế là Đam -San ..... cũng không thủng”
- Hướng dẫn HS tìm nét nổi bật trong nghệ
-Đoạn 3: “Vì vậy danh vang đến thần.... từ trong bụng mẹ”
thuật miêu tả anh hùng sử thi.GV cho HS
- Nghệ thuật: các thủ pháp so sánh, phóng đại, trùng điệp,...
thấy được hiệu quả nghệ thuật.
-Hiệu quả nghệ thuật: Tôn cao vẻ đẹp của người anh hùng sử
thi, một vẻ đẹp kỳ vỹ trong một khung cảnh hoành tráng.
- Bài 2: Lập bảng và ghi nội dung tấn bi kòch của Mỵ Châu Trọng Thuỷ.
- Hoạt động 4: Ôn lại Ca dao dân ca
- Ca dao là gì? Phân biệt giữa ca dao và
dân ca?Phân loại?
53
- Hướng dẫn HS ghi bảng,Hs traổi thảo
luận bổ sung – giáo viên chốt lại.
Bài 3,4: Tương tự nếu kòp thời gian cho HS
về nhà làm.
Cái lõi
sự thật
lòch sử
Cuộc
xung đột
An
Dương
Vương Triệu
Đà thời
Âu Lạc
ở nước
ta
Bi
kòch
được
hư cấu
Bi
kòch
tình
yêu
(lồng
vào bi
kòch
gia
đình,
quốc
gia)
Những
chi
tiết
hoang
đường, kỳ ảo.
Kết cục
bi kòch
Bài học rút
ra
Thần
Kim
Quy, Lẫy Nỏ
Thần, Ngọc
trai,
giếng
nước,
rùa
vàng rẽ nước
dẫn
An
Dương Vương
xuống biển.
Mất tất
cả:
-Tình
yêu.
-Gia
đình
-Đất
nước.
Cảnh
giác
giữ
nước,
không chủ
quan như An
Dương
Vương,
không nhẹ
dạ cả tin như
Mỵ Châu.
54
Ngày soạn: 25/10
Tiết 33 : Làm văn
Tuần 11
TRẢ BÀI VĂN SỐ 2
Ra đề bài văn số 3 ( làm ở nhà )
A. Mục tiêu cần đạt:
- Nhận rõ ưu điểm, khuyết điểm của bài viết.
- Tự đánh giá và sửa chữa bài làm của chính mình.
B. Phương tiên thực hiện:
- SGK, SGV.
- Giáo án
- Các tài liệu lên quan đến bài học..
C. Phương pháp:
- Kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ: Những đặc trưng cơ bản của VHDG?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs phân tích đề.
I/ Đề bài: Tưởng tưởng mình là Tấm, hãy kể lại truyện
- Phương pháp lập luận: Lập luận, phân tích cổ tích Tấm Cám.
và so sánh.
* Gợi ý:
Các chi tiết và sự việc quan trọng.
Mâu thuẫn gia đình : cụ thể là mẹ ghẻ - con chồng
Đoạn
Mẹ con Cám
Tấm
truyện
Yếm
-Dì ghẻ:công bằng -Khóc
đỏ
khi đưa hình thức
thưởng
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs phát hiện những
Cám lừa cướp
vấn đề cần trình bày trong bài viết của mình.
công Tấm
Hs trao đổi và trình bày.
Con
-Lừa Tấm đi chăn -Khóc
Giáo viên nhận xét và chốt lại ý.
bống
trâu đồng xa, giết
bống
Đi hội
-Trộn thóc lẫn gạo -Khóc
không cho Tấm đi -Đi hội
xem hội
Thử
-Tỏ ý coi thường
-Đi vừa giày→
giày
thành hoàng hậu
Cái
Sai Tấm trèo cau -Về nhà giổ bố
chết
hái cúng bố → -Chết
của
giết Tấm
+Hoá chim Vàng
Tấm
-Giết
Anh :răn Cám
-Chặt
+Cây xoan đào
-Đốt
+Hoá khung cửi:
vạch tội đe doạ
+Quả thò → chi
tiết thẫm mó
+Người
55
Hoạt động 3: Nhận xét.
Giáo viên nhận xét chung về bài làm của hs.
Giúp hs xác đònh đúng những ưu va khuyết
điểm của mình.
Hoạt động 4: Phát bài vào điểm
- Giáo viên phát bài cho hs
- Gọi hs đọc một bài tốt và một bài chưa đạt
yêu cầu.
Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò
- Về soạn bài tiếp theo.
II/ Nhận xét:
Ưu điểm:
- Đa số hs làm được bài.
- Một số bài viết tốt.
- Hs biết vận dụng tốt các thao tác lập luận phân tích
và so sánh.
Khuyết điểm:
- Môt số hs lười học, không biết viết bài.
- Một số chưa hiểu đề.
- Nhiều em sai lỗi chính tả, diễn đạt kém.
III/ Phát bài vào điểm:
- Giáo viên phát bài cho hs.
- Vào điểm
56
Ngày soạn: 30/10
Tiết 34 – 35 :
Tuần 12
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ X ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX
A. Mục tiêu :
Trong SGK và SGV
B. Phương tiện thực hiện :
- SGK và SGV Ngữ văn 10.
- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành :
- Học sinh đọc trước Sách giáo khoa - gạch dưới những phần trọng tâm → trả lời câu hỏi trong Sách giáo
khoa.
- Giáo viên tổ chức tiết dạy theo các phương pháp : đọc sáng tạo, đàm thoại gợi mở, diễn giảng, tích
hợp.
D. Tiến trình dạy học :
1. Ổn đònh lớp :
2. Bài cũ : Kiểm tra bài soạn, SGK.
3. Bài mới :
Năm 938 Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng mở ra một kỉ nguyên mới cho dân tộc.
Từ đây đất nước Đại Việt bắt tay xây dựng chế độ phong kiến độc lập tự chủ. Văn học chữ viết bắt đầu
hình thành và phát triển qua các triều đại Lý, Trần, Lê. Để thấy rõ diện mạo của nền văn học ấy,
chúng ta đọc hiểu bài “Khái quát văn học Việt Nam từ Thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX”
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các thành phần của Văn
học Việt Nam từ Thế kỉ X đến Thế kỉ XIX
- Học sinh đọc thứ tự các phần I, II, III, IV.
- Văn học Việt Nam bao gồm những bộ
phận nào ?
+ Văn học dân gian.
+ Văn học viết.
- Văn học viết Việt Nam phát triển qua các thời
kì lòch sử nào ?
+ Từ TK X → hết TK XIX
+ Từ TK XX → nay
- Từ TK X → hết TK XIX có những thành phần
văn học chủ yếu nào ? Văn học chữ Hán và văn
học chữ Nôm (2 thành phần)
- Thành phần văn học chữ Hán được biểu hiện cụ
thể như thế nào ? (chữ viết, thể loại . . . )
- Đối tượng tham gia sáng tác và phổ biến là ai ?
Chủ yếu là giới trí thức, nhà quan, tăng lữ, nhà
nho.
- Thành phần văn học chữ Nôm biểu hiện cụ thể
như thế nào ?
+ Ra đời và phát triển như thế nào ?
- Cho biết các thể loại văn học ?
Nội dung cần đạt
Văn học Việt Nam từ TK X đến hết TK XIX gọi là văn
học trung đại.
I. Các thành phần văn học từ TK X đến hết TK XIX.
1. Văn học chữ Hán :
- Chữ viết : chữ Hán, xuất hiện rất sớm và tồn tại một
quá trình hình thành và phát triển của văn học trung đại
bao gồm cả thơ và văn xuôi.
- Thể loại : tiếp thu từ văn hóa Trung Quốc bao gồm :
chiếu, biểu, hòch, cáo truyện truyền kỳ, ký sự, tiểu
thuyết chương hồi, phú, thơ cổ, thơ đường luật . . .
2. Văn học chữ Nôm :
- Cuối TK XIII văn học sáng tác bằng chữ Nôm xuất
hiện, phát triển mạnh vào TK XV, đạt đỉnh cao vào TK
XVIII, XIX
- Thể loại văn học :
+ Tiếp thu từ Trung Quốc : phú, văn tế . .
+ Văn học dân tộc, ngâm khúc, truyện thơ, hát
nói.
57
- Đặc trưng thi pháp ?
- GV khái quát : văn học trung đại có hiện tượng
song ngữ : chữ Hán và chữ Nôm nhưng không
mâu thuẩn mà bổ sung cho nhau trong quá trình
phát triển của văn hoá dân tộc.
Hoạt động 2 : Tìm kiếm các giai đoạn phát triển
của văn học trung đại ?
- Văn học trung đại chia làm mấy giai đoạn ?
- Bối cảnh lòch sử có những sự kiện gì quan
trọng ? Nó tác động đến sự phát triển của văn học
như thề nào ?
HS trình bày → HS khác bổ sung . . .
- Cho biết nội dung, nghệ thuật chủ yếu.
- Tác giả, tác phẩm tiêu biểu ?
HS trình bày → GV chốt
Tiết 2:
2.
- Bối cảnh lòch sử có những điểm gì đáng lưu ý ?
HS kể → HS khác bổ sung.
- Nội dung văn học có những chuyển biến như thế
nào ?
- Nghệ thuật có những thành tựu gì ?
- Tác giả, tác phẩm tiêu biểu ? HS kể - GV chốt
lại.
3.
- Bối cảnh lòch sử
- Tác động đến văn học như thế nào ?
+ Dân tộc hóa : thơ Nôm đường luật, Đường luật
thất ngôn xen lục ngôn
- Thi pháp : vừa chòu ảnh hưởng của văn học cổ điển
Trung Quốc vừa tiếp thu nền văn học dân gian Việt
Nam.
II. Các giai đoạn văn học từ TK X đến hết TK XIX.
1. Giai đoạn từ TK X đến hết TK XIV :
- Năm 938, ta giành được quyền độc lập, nhà nước
Phong kiến Việt Nam bắt đầu ổn đònh và phát triển.
- Trải qua nhiều cuộc kháng chiến chống giặc ngoại
xâm và lập được nhiều kì tích : Thắng giặc Tống,
Nguyên, Mông, Minh . . .
- Tác động đến văn học : văn học viết ra đời, xuất hiện
văn học chữ Nôm bên cạnh văn học chữ Hán dẫn đến
văn học phát triển toàn diện.
- Nội dung : đề cao tinh thần yêu nước và tự hào dân
tộc.
- Nghệ thuật : đạt được những thành tựu về văn chính
luận văn xuôi viết về đề tài lòch sử, văn hóa. Thơ phú
đều phát triển.
2. Giai đoạn từ TK XV đến hết TK XVII :
- Sau chiến thắng quân Minh, chế độ phong kiến Việt
Nam phát triển đến đỉnh cao, nhà Lê được thiết lập.
TK XVI – XVII, xã hội phong kiến Việt Nam đi vào
con đường suy yếu. Xung đột giữa các tập đoàn phong
kiến dẫn đến nội chiến Lê - Mạc và Trònh - Nguyễn
kéo dài gần thế kỷ.
- Nội dung văn học :
+ Ca ngợi cuộc kháng chiến chống quân Minh, chế độ
phong kiến.
+ Phê phán hiện thực xã hội và những suy thoái về đạo
đức.
- Văn học chữ Hán phát triển với nhiều thể loại.
- Văn học chữ Nôm có sự Việt hóa thể loại của Trung
Quốc đồng thời sáng tạo những thể loại văn học dân
tộc.
3. Giai đoạn từ TK XVIII đến nửa đầu TK XIX :
- Chế độ phong kiến khủng hoảng trầm trọng, nhiều
cuộc kháng chiến của nông dân, đỉnh cao là khởi nghóa
Tây Sơn dẫn đến thống nhất đất nước nhưng về sau thất
bại.
- Triều Nguyễn khôi phục chế độ phong kiến chuyên
chế - đất nước nằm trước hiểm họa xâm lăng của thực
dân Pháp.
- Văn học phát triển vượt bậc – là giai đoạn phát triển
rực rỡ nhất.
- Nội dung : xuất hiện trào lưu nhân đạo CN.
(đòi quyền sống, đòi hạnh phúc và giải phóng con
người, đặc biệt là người phụ nữ – Chinh phụ ngâm,
58