1. Trang chủ >
  2. Lớp 8 >
  3. Vật lý >

II. Cụng thc tớnh nhit lng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (640.9 KB, 96 trang )


Giáo án Vật lí 2008-2009

Q = C.m. ∆ t =C.m.(t 2 – t 1 ) (J).

C9: Q = C.m. ∆ t



=5.380.(50-30) = 38000 (J).

C10: Qnh = Cnh.mnh . ∆ tnh

= 880.0,5.(100-25) = 14250(J).

Qn = Cn.mn. ∆ tn

= 4200.2.(100-25) = 620000(J).

Vậy Nhiệt lượng cần cung cấp là:

Q = Qnh + Qn = 634250(J).

Về nhà: học thuộc phần ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập

trong sách bài tập.

RÚT KINH NGHIỆM

............................................................................................................................

............................................................................................................................

...................................................................................................................

Ngày soạn:

Ngày giảng:



Tiết 27:



KIỂM TRA 1 TIẾT

A. MỤC TIÊU:

- Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS.

- Làm cơ sở để cho GV điều chỉnh phương pháp dạy cho phù hợp với đối tượng HS.

- Động viên và kích lệ HS phấn đấu vươn lên trong học tập.

B. ĐỀ BÀI:

.........................................................................................................................

............................................................................................................................

......................................................................................................................

Ngày soạn:

Ngày giảng:



Tiết 29:



Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT.

A.MỤC TIÊU:

-Phát biểu ba nội dung của nguyên lí truyền nhiệt.

-Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt

với nhau.

-Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa hai vật.

B. CHUẨN BỊ: Giải trước các bài tập trong phần vận dụng.

C.PHƯƠNG PHÁP:

D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

*H. Đ.1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (3 phút).

ĐVĐ: Tổ chức như SGK.

-HS: Nghe GV truyền đạt.



Giáo án Vật lí 2008-2009



*H. Đ.2: NGHIÊN

-Yêu cầu HS đọc SGK để

thu thập kiến thức về

nguyên lí truyền nhiệt.

-Hãy dùng 3 nguyên lí

này để giải thích tình

huống ở đầu bài?



CỨU NGUYÊN LÍ TRUYỀN NHIỆT ( 10 phút)

I. Nguyên lí truyền nhiệt.

1. Nhiệt truyền từ vật có

nhiệt độ cao hơn sang vật

có nhiệt độ thấp hơn.

-Dựa vào nguyên lí

2.Sự truyền nhiệt xảy ra

truyền nhiệt: An nói

cho tới khi nhiệt độ của

đúng.

hai vật bằng nhau thì

ngừng lại.

3.Nhiệt lượng do vật này

toả ra bằng nhiệt lượng

do vật kia thu vào.

*H. Đ.3: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT(10 phút)

-GV hướng dẫn HS dựa

-HS xây dựng phương

II.Phương trình cân bằng

trên nguyên lí truyền

trình cân bằng nhiệt.

nhiệt.

nhiệt để xây dựng

Qtoa = Qthu

phương trình cân bằng

Qthu = m.c.Vt

nhiệt.

Q = m.c.Vt

toa



Vt = tdau − tcuoi



*H. Đ.4: VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT (10 phút)

-Yêu cầu HS nghiên

-HS giải bài tập:

Ví dụ: SGK.

cứu ví dụ giải mẫu, sau

M 1 =200g;

C 2 =4200J/kg;

đó cho HS làm một bài

C 1 =880J/kg; t 2 =20 0 C;

tập tương tự.

t 1 =100 0 C;

t=25 0 C;

t=25 0 C;

m 2 =?



-Yêu cầu HS

làm việc cá

nhân với C1,

C2, C3. Sau

đó gọi 3 HS

lên bảng

trình bày C1,

C2, C3.



Vật nào toả nhiệt, vật nào thu

nhiệt?

*H.Đ.5: VẬN DỤNG (12 phút)

C1: a. Kết quả phụ thuộc nhiệt độ trong lớp lúc giải bài tập này.

b.Nhiệt độ tính được chỉ gần bằng nhiệt độ đo được trong TN, vì

trong khi tính toán ta đã bỏ qua sự trao đổi nhiệt với các dụng cụ

đựng nước và môi trường bên ngoài.

C2:Tóm tắt:

m1 = 0,5kg ; m2 = 500kg ;

t1 = 800 C ; t2 = 200 C

Q2 = ?;V 2 = ?

t



Bài giải:

Nhiệt lượng nhận được bằng nhiệt

lượng do miếng đồng toả ra:

Q = m1.c1.(t1 − t2 ) = 0,5.380.(80 − 20) J = 11400 J .



Nước nóng lên thêm:

V2 =

t



C3: Tóm tắt:



Q

11400

=

= 5,340 C

m2 .c2 0,5.4200



Bài giải:

Nhiệt lượng miếng kim loại toả ra:

Q1 = m1.c1.(t1 − t ) = 0, 4.c1.(100 − 20)



Giáo án Vật lí 2008-2009

m1 = 400 g ; m2 = 500 g ;

Nhiệt lượng nướpc thu vào:

0

0

0

t1 = 100 C ; t2 = 13 C ; t = 20 C Q2 = m2 .c2 .(t − t2 ) = 0,5.4190.(20 − 13)

C1 = ?



Nhiệt lượng toả ra bằng nhiệt lượng

thu vào:

→ c1 =



0,5.4190.(20 − 13)

= 458 J / kg .K

0, 4.(100 − 20)



Về nhà: -Học thuộc phần ghi nhớ.

-Đọc phần có thể em chưa biết.

-Làm bài tập 25.1 đến 25.7.

RÚT KINH NGHIỆM:

Ngày soạn:

Ngày giảng:



Tiết 30:



Bài 26:NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU

A.MỤC TIÊU:

-Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt.

-Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu được

tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức.

B.CHUẨN BỊ:

-Chuẩn bị một số tranh ảnh về tư liệu về khai thác dầu, khí của Việt Nam.

-Vẽ to bảng 26.1.

C. PHƯƠNG PHÁP:

D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

*H. Đ.1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (2 phút).

-GV ĐVĐ như SGK.

*H. Đ.2: TÌM HIỂU NHIÊN LIỆU (5 phút)

-Nhiên liệu là gì? Nêu

-HS: Đọc SGK mục I

I.Nhiên liệu.

một số ví dụ về nhiên

Than, củi, dầu hoả, khí

liệu.

ga, xăng, ...

*H. Đ.3: NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU (15 phút).

-Yêu cầu HS đọc SGK.

-Đọc thông tin mục II.

II.Năng suất toả nhiệt

của nhiên liệu.

Định nghĩa: Đại lượng

vật lí cho biết nhiệt

lượng toả ra khi 1kg

nhiên liệu bị đốt cháy

-Nói năng suất toả nhiệt

hoàn toàn được gọi là

của than bùn là:

năng suất toả nhiệt của

6

14.10 J/kg có ý nghĩa

nhiên liệu.

gì?

-Kí hiệu: q.

-Đơn vị: J/kg.



Giáo án Vật lí 2008-2009



*H. Đ.4: XÂY DỰNG CÔNG THỨC TÍNH Q DO NHIÊN LIỆU BỊ ĐỐT CHÁY

TOẢ RA (8 phút).

-GV thông báo công thức -HS: Ghi nhớ công thức. Q=q.m

tính Q.

Trong đó: Q: Nhiệt lượng

toả ra (J).

Q: Năng suất toả nhiệt

của nhiên liệu (J/kg).

M: Khối lượng của nhiên

liệu bị đốt cháy hoàn

toàn (kg).

*H. Đ.5: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-H.D.V.N (15 phút).

Yêu cầu HS làm việc cá

IV.Vận dụng.

nhân với C1, C2.

C1: Vì than có năng suất toả nhiệt lớn hơn củi.

-Yêu cầu HS đọc trước

Q1 = q.m = 10.106.15 = 150.106 J

lớp phần ghi nhớ và ghi

C2: Q2 = q.m = 27.106.15 = 405.106 J Muốn có Q 1 cần

vào vở.

Q1 150.106

=

= 3, 41kg dầu hoả.

q

44.106

Q

405.106

m= 2 =

= 9, 2kg dầu hoả.

Muốn có Q 2 cần

q

44.106

m=



Về nhà: -Học thuộc phần ghi nhớ.

-Làm bài tập 26.1 đến 26.4.

-Đọc phần có thể em chưa biết.

RÚT KINH NGHIỆM:

............................................................................................................................

............................................................................................................................

...................................................................................................................

Ngày soạn:

Ngày giảng:



Tiết 31:



Bài 27: ĐỊNH SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG

TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT.

A.MỤC TIÊU:

-Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác; sự

chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệtu năng.

-Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.

-Dùng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng để giải thích một số hiện

tượng đơn giản liên quan đến định luật này.

B. CHUẨN BỊ:

Vẽ to các hình vẽ trong bài.

C.PHƯƠNG PHÁP:

D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

*H. Đ.1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (2 phút).

GV ĐVĐ như SGK.



Giáo án Vật lí 2008-2009



*H. Đ.2: SỰ TRUYỀN CƠ NĂNG NHIỆT NĂNG (10 phút)

-Gọi 1HS

-HS thảo

I.Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang

đọc trước

luận C1, đại vật khác.

lớp C1.

diện nhóm

C1: -Hòn bi truyền động năng cho miếng gỗ.

trả lời.

-Miếng nhôm truyền nhiệt năng cho cốc nước.

-Viên đạn truyền cơ năng và nhiệt năng cho nước

biển.

*H. Đ.3: SỰ CHUYỂN HOÁ CƠ NĂNG VÀ NHIỆT NĂNG (10 phút).

-Yêu cầu

II. Sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ

HS đọc nội

năng và nhiệt năng.

dung C2,

-HS thảo

C2: -Con lắc chuyển động từ A đến B (Thế năng

thảo luận

luận nhóm và chuyển thành động năng), từ B đến C (động năng

nhóm và trả trả lời C2.

chuyển thành thế năng).

lời C2.

-Cơ năng của tay đã chuyển thành nhiệt năng của

miếng kim loại.

-Nhiệt năng của không khí và hơi nước chuyển

hoá thành động năng của nút.

*H. Đ.4: TÌM HIỂU SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG (10phút)

-GV nêu lại ví dụ thả quả bóng -HS: Không.

III. Sự bảo toàn năng

rơi, hay con lắc dao động rồi đặt

lượng trong các hiện

câu hỏi: Liệu quả bóng và con

tượng cơ và nhiệt.

lắc cứ nảy mãi hoặc dao động

Năng lượng không tự sinh

mãi không?

ra, cũng không tự mất đi,

-GV: Phân tích tại sao?

nó chỉ chuyển từ vật này

-GV: Từ đó GV thông báo về sự -HS thực hiện

sang vật khác hoặc chuyển

bảo toàn năng lượng trong hiện C3.

hoá từ dạng này sang dạng

tượng cơ nhiệt.

khác.

*H. Đ.5: VẬN DỤNG -CỦNG CỐ-H.D.V.N (13 phút)

-Yêu cầu HS

C4: Trong các nhà máy thuỷ điện, nước bị ngăn trên đập cao

hoạt động

chảy xuống làm quay tua bin của máy phát điện (nước truyền

nhóm, trả lời

cơ năng cho tua bin).

C4, C5, C6, tổ -Dây cu roa trong các băng chuyền sẽ nóng lên sau một thời

chức thảo luận gian hoạt động

và đưa ra kết

( cơ năng chuyển hoá thành nhiệt năng).

quả.

-Ném một vật thẳng đứng lên cao (động năng chuyển hoá dần

-Yêu cầu HS

thành thế năng).

đọc phần ghi

-Khi cưa gỗ, cưa và gỗ đều nóng lên (cơ năng chuyển hoá

nhớ và ghi vào thành nhiệt năng).

vở.

C5: Vì một phần cơ năng của chúng đã chuyển hoá thành

nhiệt năng làm nóng hòn bi, thanh gỗ, máng trượt và không

khí xung quanh.

Về nhà: -Học thuộc phần ghi nhớ.

-Làm bài tập.

-Đọc thêm phần có thể em chưa biết.

RÚT KINH NGHIỆM:



Giáo án Vật lí 2008-2009



............................................................................................................................

............................................................................................................................

...................................................................................................................

Ngày soạn:

Ngày giảng:



Tiết 32:



Bài 28: ĐỘNG CƠ NHIỆT

A. MỤC TIÊU:

-Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt.

-Quan sát trên màn hình mô tả cấu tạo của động cơ.

-Quan sát trên màn hình các kì của động cơ nổ 4 kì, có thể mô tả được chuyển

vận của động cơ này.

-Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị

đo của các đại lượng có mặt trong công thức.

-Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.

B.CHUẨN BỊ:

Máy chiếu, bài giảng soạn trên Viôlét.

C. PHƯƠNG PHÁP:

D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

*H. Đ.1: ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?

-GV: Thông báo định

-HS: Nghe, ghi định

I. Động cơ nhiệt là gì?

nghĩa động cơ nhiệt.

nghĩa động cơ nhiệt.

Định nghĩa: Động cơ

-GV: Nêu một số ví dụ

-Nêu ví dụ:

nhiệt là những động cơ

mà em biết.

Máy hơi nước, ôtô, tàu

trong đó năng lượng của

hoả, máy bay, tàu thuỷ.

nhiên liệu bị đốt cháy

được chuyển hoá thành

-Yêu cầu HS đọc thông

-HS: Đọc thông tin mục I cơ năng.

tin mục I SGK.

SGK.

Hai loại động cơ: Động

cơ đốt ngoài, động cơ đốt

trong.

*H. Đ 2: TÌM HIỂU ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 4 KỲ

-GV: Dùng máy chiếu giới thiệu các

-HS: Nhận

II. Động cơ nổ 4 kì (động

bộ phận cơ bản của động cơ nổ 4 kỳ,

dạng chi tiết cơ đốt trong).

yêu cầu HS dự đoán chức năng của

của động cơ 1. Cấu tạo SGK/98.

từng bộ phận và thảo luận về các ý

nổ.

kiến khác nhau.

-Kỳ 1: Van 1 mở, van 2 đóng, nhiên

HS đọc

2. Chuyển vận SGK/98.

liệu được hút vào xi lanh như thế

thông tin

nào?

qua 4 kì

-Kỳ 2: Muốn nén được nhiên liệu

chuyển vận

trong xi lanh thì van 1 và van 2 phải ở trong SGK

vị trí nào?

-Kỳ 3: Hãy dự đoán xem áp suất của

hỗn hợp khí trong xi lanh như thế

nào?

-Kỳ 4: Hãy chỉ ra sự chuyển động của



Giáo án Vật lí 2008-2009



Piton trong xilanh và các van 1 , van

2 ở vị trí nào?

*H. Đ.3: HIỆU SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT

-GV tổ chức cho HS thảo luận C1,

C1: Không, vì một

III.Hiệu suất

C2. Từ đó rút ra được công thức tính phần nhiệt lượng này

của động cơ

hiệu suất của động cơ nhiệt.

được truyền cho các bộ nhiệt.

-GV giới thiệu sơ đồ phân phối năng phận của động cơ nhiệt

lượng của động cơ ôtô.

làm các bộ phận này

nóng lên, một phần

nữa theo các khí thải

thoát ra ngoài khí

Toả ra cho nước

quyển làm cho khí

làm nguội xi lanh:

quyển nóng lên.

35%

C2: Hiệu suất của động Hiệu suất của

cơ nhiệt được xác định động cơ nhiệt

A

bằng tỷ số giữa phần

H=

Q

nhiệt lượng chuyển hoá

Khí thải mang đi

thành công cơ học và

25%

nhiệt lượng do nhiên

liệu bị đốt cháy toả ra.

Thắng ma sát 10%



Sinh công có ích 30%



H=



A

; A là công động

Q



cơ thực hiện được.

Công này có độ lớn

bằng phần nhiệt lượng

chuyển hoá thành

công. Đơn vị là Jun. Q

là nhiệt lượng do nhiên

liệu bị đốt cháy toả ra.

Đơn vị là Jun.



*H. Đ.4: VẬN DỤNG

-GV: Cho HS làm việc cá nhân với các C3: Không, vì trong đó không có sự

câu hỏi C3, C4, C5, thảo luận nhanh,

biến dổi từ năng lượng của nhiên liệu

đưa ra kết quả đúng.

bị đốt cháy thành cơ năng.

C4: Một số động cơ nổ 4 kỳ: Xe máy,

ôtô, tàu thuỷ,...

C5: Gây ra tiếng ồn, các khí do nhiên

liệu bị đốt cháy thải ra có nhiều khí

độc gây ô nhiễm môi trường, nhiệt

lượng do động cơ thải ra khí quyển

góp phần làm tăng nhiệt độ khí quyển.

Về nhà: -Hoàn thành C6.

-Trả lời các câu hỏi phần ôn tập bài tổng kết chương 2.

-Đọc lại phần ghi nhớ. Làm bài tập từ 28.1 đến 28.7.

RÚT KINH NGHIỆM:



Giáo án Vật lí 2008-2009



............................................................................................................................

............................................................................................................................

...................................................................................................................

Ngày soạn:

Ngày giảng:



Tiết 33:



Bài 29: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG

NHIỆT HỌC

A. MỤC TIÊU:

-Trả lời được câu hỏi trong phần ôn tập.

-Làm được các bài tập trong phần vận dụng.

B.CHUẨN BỊ:

GV: Câu hỏi và bài tập vừa sức với đối tượng HS.

HS: Ôn câu hỏi và bài tập chương 2.

C.PHƯƠNG PHÁP:

D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

*H. Đ.1: ÔN TẬP

-GV tổ -HS

1. các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân

chức

đối

tử.

cho HS chiếu 2.các ngưyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng. Giữa

thảo

và

các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

luận

chữa

3.Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật

từng

câu trả chuyển động càng nhanh.

câu hỏi lời vào 4. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu

trong

vở.

tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên

phần ôn

vật chuyển động càng nhanh và nhiệt độ của vật càng lớn.

tập5.Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công và truyền

Đưa

nhiệt.

đáp án

Ví dụ:...

đúng.

6.

Chất

Cách

truyền nhiệt

Dẫn nhiệt

Đối lưu

Bức xạ nhiệt



Chất rắn



*

-



Chất lỏng



+

*

+



Chất khí



+

*

+



Chân không



*



7.+ Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhân thêm được hay mất

bớt đi.

+Nhiệt có đơn vị là Jun và nó là số đo nhiệt năng, mà nhiệt năng có

đơn vị là Jun.

8.Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K có nghĩa là muốn

cho 1 kg nước nóng lên 10C cần thu nhiệt lượng 4200J ( hay là khi

1 kg nước giảm đi 10C thì toả ra nhiệt lượng là 4200J).

9. Công thức tính nhiệt lượng là Q=m.c.∆t. Trong đó Q là nhiệt

lượng vật thu vào hay toả ra (có đơn vị là Jun); m là khối lượng của



Giáo án Vật lí 2008-2009



vật (có đơn vị là kg); ∆t là độ tăng hoặc độ giảm nhiệt độ (đơn vị là

0

C hoặc K).

10. Khi hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:

+Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp

hơn cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau.

+Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng của vật kia thu

vào.

Ta thấy nội dung thứ hai thể hiện sự bảo toàn năng lượng.

11. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là đại lượng cho biết nhiệt

lượng toả ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

-Nói năng suất toả nhiệt của than đá khi bị đốt cháy hoàn toàn sẽ

toả ra một nhiệt lượng bằng 27.106J.

12. ...

A



A



13: Ta có: H = Q ; nếu tính theo phần trăm, ta có: H = Q .100%

Trong đó A là công có ích mà động cơ thực hiện được (tính ra J); Q

là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra (tính ra J).



*H. Đ.2: VẬN DỤNG

Dùng

-HS

I. Khoanh tròn chữ trước câu mà em cho là đúng.

Viôlét làm

1.B;

2.B;

3.D;

4.C;

5.C.

để

việc cá II. Trả lời câu hỏi:

kiểm

nhân,

1.Có hiện tượng khuyếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn luôn

tra các thảo

chuyển động và giữa chúng có khoảng cách.

phương luận cả 2.Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật

án cho lớp → t lúc nào cũng chuyển động.

bài trắc hống

3.Không, Vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng cách thực hiện

nghiệm nhất ý công.

kiến.

4.Nước nóng dần lên là do sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước.

-Nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hoá thành cơ

năng.

III. Bài tập:

1.Tóm tắt:

Bài giải:

C1 = 4200 J / kg .K ;

Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước:

V1 = 2l → m1 = 2kg ;

t1 = 200 C ; t2 = 1000 C ;



Q1 = m1.c1.Vt = 2.4200.(100 − 20) J

Q1 = 672000 J .



m2 = 0,5kg ; Qi = 30%Qtp ; Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm:

Q2 = m2 .c2 .Vt = 0,5.880.(100 − 20) J

C2 = 880 J / kg .K ;

Q2 = 35200 J

q = 44.106 J / kg.



Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước và ấm:

Q = Q1 + Q2 = 707200 J = Qi .



Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy toả ra:



Giáo án Vật lí 2008-2009

Q

100

100

Qtp = i = Q.

= 707200.

J

H

3

3

Qtp = 2357333 J .



Vậy lượng dầu cần dùng là:

m=



Qtp

q



=



2357333J

= 0, 054kg .

44.106 J / kg



ĐS: m=0,054kg.

2.Tóm tắt:

S=100km;

F=1400N;V=10l→

m=8kg.

Tính H=?



Bài giải:

Công mà ôtô thực hiện:

A=F.s=1400.100000=14.107J.

Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy toả ra:

Q=q.m=46.106.8=36,8.107J.

Hiệu suất của ôtô:

A

14.107

H = .100% =

.100% = 38%.

Q

36,8.107



ĐS: H=38%.

*H. Đ.3: TRÒ CHƠI Ô CHỮ (12 phút)

-GV giải thích cách chơi

-HS: Mỗi nhóm được bốc

Hàng ngang:

trò ô chữ, nêu rõ luật chơi, thăm để chọn một câu hỏi

1.Hỗn độn; 2. Nhiệt năng;

tổ chức cho HS thực hiện

từ 1 đến 9, điền vào ô chữ 3. dẫn nhiệt;

chơi ô chữ theo các câu hỏi hàng ngang, nếu điền đúng 4. Nhiệt lượng;

trong SGK, GV kẻ bảng

được 1 điểm, sai 0 điểm,

5. Nhiệt dung riêng;

ghi điểm cho mỗi nhóm,

thời gian 30 giây cho mỗi

6. nhiên liệu;

xếp loại các nhóm sau cuộc câu. Tất cả các nhóm

7. Cơ học;

chơi.

không trả lời được trong

8. Bức xạ nhiệt.

thời gian quy định thì bỏ

Hàng dọc:

trống hàng câu đó, nếu

Nhiệt học.

đoán sai sẽ bị loại.

Về nhà (3 phút): Ôn tập tốt để kiểm tra học kì II.

RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.......................................................................................................................................



Tiết 34: KIỂM TRA HỌC KÌ II

Tiết 35: ÔN TẬP.



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×