Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.85 KB, 51 trang )
3. 9.2 nội dung của công tác trả công lao động ở doanh nghiệp
Công tác (Hệ thống) trả công lao động ở doanh nghiệp bao gồm
các phân hệ sau:
Phân hệ tính toán chia lơng: xác định quỹ tiền lơng của doanh
nghiệp, xác định tiền lơng tháng tối thiểu của doanh nghiệp, xác định
đơn giá lơng công việc, xác định lơng (thu nhập)/tháng cho từng ngời
lao động;
Phân hệ tổ chức chi trả tiền lơng, tiền công: lựa chọn cách thức
gắn tiền lơng, tiền công; hình thức và thời điểm chi trả thích hợp với
từng loại đối tợng.
Nh vậy, điều quan trọng nhất là phải xác định đợc phần giá trị
gia tăng cần và nên chia cho ngời lao động tự tổ chức tái sản xuất sức
lao động, hệ thống tỉ lệ tham gia đóng góp và cách gắn tiền l ơng, tiền
công phù hợp với đặc điểm và yêu cầu của từng loại công việc.
3. 9.3 Những yêu cầu đối với trả công lao động ở doanh nghiệp
Công tác tiền lơng ở doanh nghiệp bao gồm 02 phần lớn. Đó là,
phần xác định đợc lợng tiền cần thiết đem chia cho tất cả ngời lao động
cho doanh nghiệp (chiếc bánh lớn) và phần các công việc tổ chức chi trả
cho các đơn vị, cá nhân làm việc cho thành công của doanh nghiệp.
Khi thiết kế và phân tích hệ thống tổ chức trả công lao động ở
doanh nghiệp cần đảm bảo các yêu cầu sau đây:
1. Đảm bảo hài hoà lợi ích với các đối tác của doanh nghiệp:
nhà nớc, các bên bán hàng cho doanh nghiệp và các bên mua hàng
của doanh nghiệp (công bằng với bên ngoài);
2. Đảm bảo quan hệ tối u (thông minh nhất) giữa phần tích luỹ
với phần chia cho ngời lao động tự tổ chức tái sản xuất sức lao động và
phần để tổ chức chung của cả doanh nghiệp.
3. Đảm bảo công bằng nội bộ (cần có và xét chất lợng kết quả xác
định cấp bậc công việc và định mức thời gian...);
31
4. Đảm bảo hình thức, cách thức trao hởng phù hợp nhất với nhu cầu
cấp thiết, u tiên thoả mãn của từng loại ngời lao động (cần có và xử lý ý
kiến của ngời lao động và các chuyên gia).
Phân chia thành quả lao động chung (tổ chức chi trả cho những
ngời có công với doanh nghiệp) đảm bảo tơng đối công bằng, hài hoà
lợi ích, theo tỷ lệ tham gia đóng góp, đáp ứng các yêu cầu nêu ở trên
có sức thu phục ngời lao động to lớn, làm cho họ tích cực sáng tạo thực
hiện các nhiệm vụ đợc giao, góp phần quan trọng tạo nên các u thế
cạnh tranh của sản phẩm đầu ra, hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp, phòng ngừa đợc các xung đột...
ông cha ta đã căn dặn chúng ta rằng, chia cho ra chia... Đánh
nhau chia thóc, mời nhau ăn cơm.
Bác Hồ kính yêu đã dạy rằng, chỉ khi chia công bằng (chia theo
tỷ lệ tham gia đóng góp) thì lòng dân mới yên, mới có đợc dân, và khi
đã có dân thì khó vạn lần dân liệu cũng xong.
Ph. Anggel từ lâu đ ã tổng kết, nếu không đảm bảo hài hoà lợi
ích (chia không công bằng) thì không có sự hớng cùng mục đích,
không tích cực sáng tạo thực hiện công việc đợc giao.
3. 9.4 Phơng pháp tính trả công lao động ở doanh nghiệp
Trong kinh tế thị trờng doanh nghiệp tính trả công lao động là
tập trung trí tuệ xác định quỹ tiền lơng, xác định mức lơng tháng tối
thiểu của doanh nghiệp, đơn giá lơng công việc và tiền lơng tháng cho
từng ngời (đơn vị) lao động.
Một số phơng pháp tiếp cận, xem xét, tính toán
tiền lơng ở doanh nghiệp
Giá trị
Quỹ lư
Giá trị
Quỹ lư
gia
ơng của
Phơng pháp ơng của
1:
gia
tăng
DN
tăng
DN
Đơn
Đơn
giá lư
giá lư
ơng
ơng
Lương tháng
Lương tháng
của 1 người
của 1 người
Quyết
Quyết
định
định
32
Lương tháng
Lương tháng
tối thiểu
tối thiểu
Phơng pháp 2:
Mặt bằng
Mặt bằng
giá cả
giá cả
của LĐ
của LĐ
trên TT
trên TT
Đơn giá
Đơn giá
lương
lương
Tiền lư
Tiền lư
ơng trong
ơng trong
Zsp
Zsp
Giá
Giá
thành
thành
sản
sản
phẩm
phẩm
Quyết
Quyết
định
định
Giá bán
Giá bán
33
Các phơng pháp tính quỹ tiền lơng của doanh nghiệp
1. Tính quỹ lơng theo phần trăm doanh thu;
2. Tính quỹ lơng theo phần trăm giá trị gia tăng;
3. Tính quỹ lơng trên cơ sở lợng tiền tối thiểu tối đa theo tín
hiệu của thị trờng lao động...
Phơng pháp xét tính trả công cho từng ngời
(đơn vị) lao động
Tiền lơng, tiền công (Y) của ngời làm việc cho doanh nghiệp cụ thể
nhiều hay ít phụ thuộc vào 5 yếu tố minh hoạ theo hàm và các biến
sau:
Y = F (X1, X2, X3, X4, X5)
Trong đó:
X1 Mức độ sinh lợi của hoạt động của doanh nghiệp;
X2 Tỷ lệ tham gia góp;
X3 Mặt bằng giá cả của thị trờng lao động cụ thể:
X4 Chính sách điều tiết thu nhập của nhà nớc;
X5 Chính sách /quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.
Phơng pháp xác định tỷ lệ tham gia đóng góp
Cần phải chia thành quả lao động chung nào đó theo tỷ lệ mà
từng đơn vị, từng ngời thực sự tham gia đóng góp vào việc đáp ứng
thảo mãn nhu cầu của đối tác, khách hàng, ng ời tiêu dùng, vào thành
quả lao động chung đó.
Trong doanh nghiệp thờng có quy chế khen thởng sáng kiến, cải
tiến, thởng tiết kiệm chi phí loại tham gia đóng góp đặc thù.
Tỷ lệ tham gia đóng góp của từng cá nhân, từng đơn vị vào mức
độ đáp ứng, thoả mãn nhu cầu của đối tác, khách hàng, ng ời tiêu dùng,
vào việc có đợc quỹ tiền lơng đợc xác định trên cơ sở tổng hợp kết quả
đánh giá các mặt sau đây:
34
1. Tham gia đóng góp về mặt số lợng;
2. Tham gia đóng góp về mặt tuân thủ các quy định về
chất lợng;
3. Tham gia đóng góp về mặt tuân thủ tiến độ;
4. Công trình đào tạo (học vấn);
5. Thâm niên công tác và công việc.
Có số liệu thực tế tối đa, tối thiểu ở từng mặt của doanh nghiệp,
chia khoảng, cho điểm từng khoảng có quan tâm trọng số; sau đó đo lờng, đánh giá cụ thể cho từng ngời, cho từng đơn vị.
3.9.5 cách thức gắn tiền lơng (tiền công)
Trong thực tế và lý thuyết ngời ta sử dụng một số cách thức gắn
tiền lơng nh: gắn tiền lơng với thời gian làm việc, gắn tiền lơng với sản
phẩm đảm bảo chất lợng đúng tiến độ...
Mỗi cách thức gắn (ràng buộc) hởng với làm nhằm khai thác nỗ
lực của ngời lao động cho việc thực hiện ý đồ, mục tiêu của doanh
nghiệp (trả lơng theo thời gian để đảm bảo chất lợng khi có nhu cầu;
trả lơng theo sản phẩm để đạt nhanh và nhiều sản lợng đạt chất lợng
khi có nhu cầu...).
Gắn tiền lơng với sản phẩm đảm bảo chất lợng, tiến độ của từng
cá nhân đợc áp dụng cho trờng hợp hội đủ các điều kiện sau:
Có nhu cầu tăng sản lợng;
Sản lợng của từng cá nhân dễ phân biệt, dễ đo đếm;
Chất lợng sản phẩm của từng cá nhân dễ phân biệt, dễ kiểm
tra, kiểm soát;
Ngời lao động còn tiềm năng lao động và có nhu cầu tăng thu
nhập...
Chỉ khi đợc sử dụng đúng (phù hợp với mục tiêu cụ thể, với ý thức
của đông đảo ngời lao động, với trình độ quản lý điều hành) cách thức
35
gắn tiền lơng với thời gian làm việc hoặc với sản phẩm mới cho các kết
quả tốt đẹp.
Nội dung của
chính sách chi trả
Sản phẩm
Các căn cứ
1. Chính sách tỷ lệ
GTGT cho lập Quỹ
tiền công
Phần trăm GTGT
cho lập Quỹ tiền
công
- Giai đoạn phát triển của
DN;
- Sức mua của tiền;
- Mức chi trả của ĐTCT
cùng tơng lai thành đạt.
2. Chính sách lơng
tháng tối thiểu, tối
đa và hơn kém giữa
2 bậc liền kề
Lơng tháng tối
thiểu, tối đa và
hơn kém giữa 2
bậc liền kề của
doanh nghiệp
Lơng tháng tối thiểu, tối
đa và hơn kém giữa 2 bậc
liền kề của ĐTCT cùng tơng lai thành đạt.
3. Chính sách u tiên
thỏa mãn nhu cầu và
cơ cấu các loại tiền
công
Mức độ u tiên
thỏa mãn nhu cầu
và cơ cấu các loại
tiền công của
doanh nghiệp cụ
thể
- Yêu cầu phát triển mức
sống và thứ tự u tiên thỏa
mãn nhu cầu của các loại
ngời lao động của DN;
Quyết định gắn
tiền lơng với kết
quả lao động
- Yêu cầu về chất lợng,
năng suất lao động;
4. Chính sách gắn
tiền lơng với kết quả
lao động
- Giai đoạn phát triển của
DN.
- ý thức, trách nhiệm của
ngời lao động
3.10 chất lợng hoạch định chính sách hỗ trợ và tổ chức
Đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại nhân lực của
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
36
3.10.1 Những yêu cầu của sản xuất công nghiệp đối với ngời lao
động
Sản xuất công nghiệp ra đời sau sản xuất nông nghiệp (đợc tách
ra từ sản xuất nông nghiệp).
Sản xuất công nghiệp là loại hình sản xuất trong đó con ngời sử
dụng những thứ chất lợng cao, đắt tiền để chế tạo ra những thứ chất
lợng cao hơn, đắt tiền hơn. Sản phẩm công nghiệp ngay từ đầu và m ãi
về sau chủ yếu là công cụ lao động những thứ khi sử dụng chúng
cho phép nhân sức ngời lên nhiều lần.
Đặc điểm của sản xuất
công nghiệp
1. Sản phẩm
a. Công dụng
b. Mức độ
phức tạp
c. Mức độ
chính xác
d. Trị giá
Tuyệt vời
Rất phức tạp
Thiết bị Laze
Ôtô có hàng vạn chi tiết
Máy cắt gọt kim loại
Rất cao
Máy bay A380 trị giá hơn
282 tr.USD; tầu thuỷ chở
khách trị giá hơn 800 tr.
USD...
Phá sản, sát nhập các
hãng chế tạo máy bay
lớn trên thế giới...
Rất lớn
đ. Bị sức ép
của cạnh
tranh
Lớn, ngày càng lớn
2. Công nghệ
3. Vật t
Chặt chẽ, tiến bộ, luôn mới
Rất nhiều loại, đồng bộ cao,
chất lợng cao, đắt tiền...
Rất nhiều loại, đồng bộ cao,
chất lợng cao, đào tạo lâu...
4. Lao động
5. Mức độ và
quá trình
đầu t
chuẩn bị
Ví dụ điển hình
Đầu t lớn, chuẩn bị kéo dài
nhiều tháng, có khi một số
năm.
37
Đội ngũ công nhân vận
hành dây chuyền sản
xuất cáp điện đào tạo 7
8 năm.
Dây chuyền sản xuất cáp
điện trị giá hơn 1 tr. USD