Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.85 KB, 51 trang )
kinh tế; soạn thảo các câu hỏi điều tra nghiên cứu khách hàng
v.v...
c. Kỹ năng nhân sự (Human Skills)
Kỹ năng nhân sự là năng lực thực tế tổ chức động viên và
điều động nhân sự. Cán bộ quản lý kinh doanh cần hiểu biết
tâm lý con ngời, biết tuyển chọn, đặt đúng chỗ, sử dụng đúng
khả năng nhân viên của mình. Ngời quản lý phải biết cách
thông đạt hữu hiệu, luôn quan tâm đến nhân viên, biết xây
dựng bầu không khí thoải mái, hợp tác lao động, biết hớng dẫn
nhân viên hớng đến mục tiêu chung. Kỹ năng nhân sự là đòi hỏi
bắt buộc đối với cán bộ quản lý ở mọi cấp.
Yêu cầu về kỹ năng quản lý đối với các cấp quản lý đợc
trình bày trong hình dới đây. Các cán bộ quản lý kinh doanh
đều cần có cả ba loại kỹ năng trên đây. Tuy nhiên tầm quan
trọng của mỗi loại kỹ năng thì thay đổi theo cấp quản lý. Sự
quan trọng của kỹ năng kỹ thuật giảm dần khi hệ thống cấp bậc
của các cán bộ quản lý kinh doanh cao dần. ở cấp càng cao các
cán bộ quản lý kinh doanh càng cần phải có kỹ năng t duy chiến
lợc nhiều hơn. Họ cần có những chiến lợc quyết định có liên
quan đến nhiều cấp, nhiều bộ phận. Họ cần có khả năng tổng
hợp lớn trên cơ sở phân tích ảnh hởng của nhiều nhân tố đến các
vấn đề phải giải quyết trong thực tiễn quản trị. Kỹ năng nhân
sự là cần thiết đối với cán bộ quản lý kinh doanh ở mọi cấp, vì
cán bộ quản lý kinh doanh nào cũng phải làm việc với con ngời.
Để đảm bảo chất lợng đào tạo (cơ cấu kiến thức và tập hợp kỹ
năng) cần thiết cho cán bộ quản lý doanh nghiệp công nghiệp trong
thời gian tới cần thay đổi cơ bản phơng pháp đào tạo lâu nay, áp
dụng các phơng pháp đào tạo tích cực phù hợp với tính chất ứng
dụng của ngành.
43
3.10.3.2 Đào tạo đội ngũ công nhân, nhân viên bán hàng (ngời
thừa hành) của doanh nghiệp công nghiệp
Công nhân của sản xuất công nghiệp sản xuất công nghiệp
hiện đại là những ngời phải hiểu biết, có các khả năng sau:
1. Hiểu biết các tính chất của các loại vật liệu liên quan.
2. Hiểu biết về tính năng kỹ thuật của một số máy móc thiết
bị liên quan.
3. Có khả năng vận hành, bảo dỡng một số máy móc thiết bị
liên quan.
4. Hiểu biết về sản phẩm mình góp sáng tạo; ngời sử dụng
sản phẩm đó.
5. Hiểu biết về truyền thống xí nghiệp, phối hợp cùng đồng
đội bảo vệ truyền thống đó.
6. Giỏi một nghề, biết một số nghề khác.
ở Tây Đức vào những năm 60 đào tạo công nhân theo kết cấu
kiến thức: 10% kiến thức kinh tế, 85% kiến thức kỹ thuật, 5%
kiến thức quản lý.
Các hình thức đào tạo và nâng cao trình độ cho công nhân rất
đa dạng phong phú.
Đào tạo công nhân thờng theo các hình thức sau:
1. Đào tạo tại các trờng trờng cao đẳng nghề một cách chính
quy, trờng, lớp do doanh nghiệp tự tổ chức.
2. Đào tạo bằng cách kèm cặp trực tiếp trong sản xuất kinh
doanh.
Nâng cao trình độ công nhân thờng đợc tiến hành bằng nhiều
hình thức khác nhau. Đó là:
1. Khoá nâng cao kiến thức, tay nghề đã có.
2. Khoá học nghề thứ hai, nghề mới.
3. Khoá huấn luyện vận hành máy mới, sử dụng vật liệu
mới.
44
4. Khoá bồi dỡng kinh nghiệm tiên tiến, đi tham quan, kiến
tập.
5. Khoá luyện tay nghề, thi thợ giỏi.
6. Khoá bồi dỡng kiến thức quản lý kinh tế.
Để có thể vợt qua các thử thách của khủng hoảng kinh tế, rút
ngắn dần khoảng cách thua kém về kỹ năng quản lý, về trình độ
công nghệ, về thơng hiệu, về tổng tài sản...của thời kỳ đầu hội
nhập nhằm tồn tại và phát triển đa số doanh nghiệp Việt Nam
không còn cách nào tốt hơn là nhanh chóng đổi mới t duy, nhận
thức và đầu t cho việc nâng cao chất lợng quản lý hoạt động của
doanh nghiệp nói chung, quản lý nhân lực nói riêng. Học viên cao
học QTKD cần học hiểu cả 10 loại công việc, đặc biệt đi sâu loại
công việc 1, 3, 5, 9, 10 của quản lý nhân lực của doanh nghiệp.
Loại công việc
quản lý NL của
DN
1. Xác định nhu cầu
nhân lực cho thực
hiện những mục tiêu
trớc mắt và lâu dài
của doanh nghiệp
Sản phẩm (Kết quả)
Các căn cứ khoa học
(Những điều cần biết và xét
tính đến)
1. Nhu cầu từng loại nhân
lực;
1. Mục tiêu kế hoạch kinh
doanh;
2. Nhu cầu toàn bộ;
2. Phần mục tiêu chiến lợc kinh
doanh cha chuyển hoá thành
mục tiêu kế hoạch;
3. Cơ cấu các loại nhân
lực.
3. Hệ thống mức lao động...
3. Hoạch định chính
sách và tổ chức
tuyển ngời cho hoạt
động của doanh
nghiệp
1. Chính sách tuyển ngời,
đặc biệt là chính sách thu
hút ngời tài.
2. Hệ thống tổ chức tuyển
ngời.
45
1. Nhu cầu tuyển thêm nhân lực
cho thực hiện những mục tiêu trớc mắt và lâu dài của doanh
nghiệp;
2. Chính sách tuyển ngời, đặc
biệt là chính sách thu hút ngời
tài của các đối thủ cạnh tranh
trong cùng một tơng lai thành
đạt;
3. Thứ tự u tiên thoả mãn nhu
cầu của từng loại ngời tài.
1. Tên, nội dung, tính chất
ngành nghề, chuyên môn,
mức độ phức tạp của
nhiệm vụ giao cho cá nhân
cụ thể;
5. Giao nhiệm vụ cụ
thể cho từng cá nhân
và đơn vị
2. Tập kiến thức và kỹ năng của
từng cá nhân và đơn vị có thể
giao nhiệm vụ;
3. Tập các yêu cầu về chất lợng
công việc.
2. Tên, nội dung, tính chất
nhiệm vụ giao cho đơn vị
cụ thể;
1. Chính sách mức lơng và
quan hệ tiền lơng giữa các
loại ngời lao động và giữa
những ngời lao động trong
từng loại.
9. Hoạch định chính
sách và tổ chức chi
trả cho ngời có công
với doanh nghiệp
1. Tập các yêu cầu về kiến thức
và kỹ năng của các công việc
cần thực hiện, hoàn thành;
2. Chính sách mức thởng
và quan hệ tiền thởng giữa
các loại ngời lao động và
giữa những ngời lao động
trong từng loại.
3. Quyết định chọn cách
thức gắn tiền lơng, tiền thởng; Quyết định chọn thời
điểm và số lần chi trả;
Quyết định chọn hình thức
trao trả
1. Mức độ, hình thức, cách
10. Hoạch định chính thức hỗ trợ và quan hệ tiền
sách và tổ chức đào hỗ trợ giữa các loại ngời
tạo nâng cao trình độ cần đợc đào tạo nâng cao
trình độ.
cho từng loại nhân
46
4. Các thành tựu khoa học về
giới hạn hoạt động, tâm lý của
các loại ngời...
1. Phần giá trị gia tăng cần thiết
làm tiền công của bản thân
doanh nghiệp.
2. Lợng tiền lơng và quan hệ tiền
lơng giữa các loại ngời lao động
và giữa những ngời lao động
trong từng loại của các đổi thủ
cạnh tranhthành đạt trong cùng
tơng lai;
3. Hệ thống tỷ lệ tham gia đóng
góp của các loại ngời lao động
và giữa những ngời lao động
trong từng loại...
4. Thứ tự u tiên thoả mãn nhu
cầu của các loại ngời lao động...
1. Nhu cầu và lợi ích của ào tạo
nâng cao trình độ.
2. Mức độ, hình thức, cách thức
hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ
của các đối thủ cạnh tranh thành
lực của doanh nghiệp 2. Quyết định chọn nội
dung, hình thức, phơng
pháp đào tạo nâng cao
trình độ cho từng loại ngời
của doanh nghiệp.
đạt trong cùng tơng lai.
3. Chất lợng của các loại nội
dung, hình thức, phơng pháp
đào tạo nâng cao trình độ...
Mặt chất lợng quản lý nhân
lực của doanh nghiệp
Điểm tối đa
1. Đánh giá chất lợng sản phẩm của
các loại công việc quản lý nhân lực
của doanh nghiệp
45
2. Đánh giá chất lợng các căn cứ của
các loại công việc quản lý nhân lực
của doanh nghiệp
30
3. Đánh giá tình hình thực hiện các
mục tiêu của quản lý nhân lực( tình
hình đảm bảo và sử dụng nhân lực
của doanh nghiệp)
25
Cộng
100
Mục tiêu quản lý nhân lực
Điểm tối đa
1. Đảm bảo nhân lực
8
2. Sử dụng nhân lực
13
3. Phát triển nhân lực
4
Cộng
25
47
Loại công việc QLNL của doanh nghiệp
Điểm tối đa cho chất lợng sản phẩm
1. Xác định nhu cầu nhân lực
6,5
2. Lập kế hoạch đảm bảo nhân lực
4,5
3. Hoạch định chính sách và tổ chức tuyển ngời
6,5
4. Đào tạo bổ sung cho những ngời mới đợc tuyển
2,5
5. Bố trí lao động
4,5
6. Hớng dẫn phơng pháp làm việc
2,5
7. Cải thiện môi trờng lao động
2,5
8. Luân đổi lao động với nghỉ giải lao
2,5
9. Hoạch định chính sách và tổ chức chi trả cho ngời có
công với doanh nghiệp
6,5
10. Hoạch định chính sách hỗ trợ và tổ chức đào tạo nâng
cao trình độ cho từng loại nhân lực của DN
6,5
Loại công việc QLNL của doanh nghiệp
Điểm tối đa cho chất lợng các căn cứ
4,5
1. Xác định nhu cầu nhân lực
2. Lập kế hoạch đảm bảo nhân lực
3
3. Hoạch định chính sách và tổ chức tuyển ngời
3
4. Đào tạo bổ sung cho những ngời mới đợc tuyển
5. Bố trí lao động
1,5
3
6. Hớng dẫn phơng pháp làm việc
1,5
7. Cải thiện môi trờng lao động
1,5
8. Luân đổi lao động với nghỉ giải lao
1,5
9. Hoạch định chính sách và tổ chức chi trả cho ngời có
công với doanh nghiệp
4,5
10. Hoạch định chính sách hỗ trợ và tổ chức đào tạo nâng
cao trình độ cho từng loại nhân lực của DN
4,5
Phơng pháp đánh giá cho phép lợng hóa các kết quả đánh giá thành phần và kết luận cuối cùng
đợc mức độ tốt (xấu) của tình hình là phơng pháp đánh giá chung kết định lợng.
48