1. Trang chủ >
  2. Thạc sĩ - Cao học >
  3. Kỹ thuật >

Hình 3.15 :Khả năng hấp phụ COD trên hệ liên tục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 71 trang )


Luận văn thạc sĩ kĩ thuật



Trịnh Thị Thu Hương



KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ



Kết luận:

Từ những kết quả thu được trong quá trình nghiên cứu khả năng hấp phụ màu và

COD của than bã cà phê có thể đưa ra một số các kết luận sau:

1. Bã cà phê sau khi qua quá trình nhiệt phân có khả năng hấp phụ độ màu và

COD trong nước. Hiệu quả hấp phụ màu và COD trong nước thải phẩm nhuộm tự

pha (nồng độ 50mg/L) lần lượt là 96,5% và 42,2%

2. Tìm ra được điều kiện tối ưu cho quá trình hấp phụ độ màu và COD của than

bã cà phê như pH tối ưu cho quá trình hấp phụ pH = 8,0. Thời gian càng dài, lượng

chất hấp phụ càng lớn hiệu suất hấp phụ càng cao.

3. Đối với phẩm màu Direct Red 23 xác định được dung lượng hấp phụ màu

của than bã cà phê là 3,62 mg phẩm/g vật liệu

4. Dung lượng hấp phụ COD của vật liệu là 11,36 mg/g

5. Đối với hấp phụ liên tục trên cột: hiệu quả hấp phụ càng giảm khi lưu lượng

đầu vào càng tăng (thời gian lưu càng ngắn).

Kiến nghị:

Từ quá trình nghiên cứu và các kết quả thực nghiệm thu được tác giả có một số

kiến nghị như sau:

-



Tiếp tục nghiên cứu khả năng hấp phụ của than bã cà phê đối với một số loại



phẩm màu khác

- Trên cơ sở kết quả thu được nghiên cứu khả năng hấp phụ màu của than bã

cà phê đối với nước thải dệt nhuộm thực tế



Lớp 12B QLTNMT



53



Viện KH và CN Môi trường



Luận văn thạc sĩ kĩ thuật



Trịnh Thị Thu Hương



TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tiếng Việt

1.



Báo cáo hiện trạng sản xuất, giải pháp phát triển và trồng tái canh cây cà phê



2.



thời gian tới, bộ NN và PTNT, cục trồng trọt, 2012

Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch 12 tháng năm 2012 ngành nông nghiệp và



3.



phát triển nông thôn, bộ NN và PTNT, trung tâm tin học và thống kê

Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch 12 tháng năm 2013 ngành nông nghiệp và



4.



phát triển nông thôn, Bộ NN&PTNT

Chu Thị Bích Phượng, Nguyễn Thị Trùng Uyển, “ Nghiên cứu khả năng tách

chiết dầu từ bã cà phê và sử dụng bã cà phê làm cơ chất tồng nấm linh chi”,



5.



Tạp chí Sinh học, 2012, 69 – 77.

Đoàn Triệu Nhạn, “ Ngành cà phê việt nam-hiện trạng và triển vọng”, Hiệp



6.



hội cà phê

Hoàng Ngọc Hiền, Lê Hữu Thiềng, Nghiên cứu khả năng hấp phụ ion Ni2+

trong môi trường nước trên vật liệu hấp phụ chế tạo từ bã mía và ứng dụng

vào xử lý môi trường, Tạp chí khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên,



số 2(46), tập 2

7. Lê Hồng Phú, Nguyễn Đức Lương, “Nghiên cứu chế tạo chế phẩm Biocoffee-1

từ Aspergillus niger và ứng dụng lên men các loại cà phê”, Tạp chí phát triển

8.



KH&CN, tập 11, số 12, 2006

Lê Văn Cát (2002), Hấp phụ và trao đổi ion trong kỹ thuật xử lý nước và nước



9.



thải, NXB thống kê Hà Nội

Lương Đức Phẩm,” Công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học”,



Nhà xuất bản giáo dục

10. Nguyễn Tiến Đạt, “Báo cáo phân tích ngành cà phê”, 2011

11. Nguyễn Thị Hà, Hồ Thị Hòa (2008), “ Nghiên cứu hấp phụ màu/ xử lý COD

trong nước thải dệt nhuộm bằng cacbon hoạt hóa chế tạo từ bụi bông”, Khoa

môi trường, Trường Đại học Khoa Học Tự Nhiên, ĐH QGHN, Tạp chí khoa

học ĐH QGHN.

12. Nguyễn Trung Dũng, Nguyễn Công Hào, “ Đánh giá khả năng hấp phụ kim

loại nặng Cr6+ và màu trong nước thải dệt nhuộm của bã cà phê”, Đại học

công nghệ kỹ thuật TP Hồ Chí Minh

13. Th.S Nguyễn Trung Thành và cộng sự, “Nghiên cứu ứng dụng tro trấu từ lò

Lớp 12B QLTNMT



54



Viện KH và CN Môi trường



Luận văn thạc sĩ kĩ thuật



Trịnh Thị Thu Hương



đốt gạch thủ công làm chất hấp phụ metyl da cam”, Trung tâm quan trắc và kĩ

thuật tài nguyên – Đại học An Giang.

14. Nguyễn Trung Việt, Trần Thị Mỹ Diệu, “ Giáo trình xử lý nước thải”, 2006

15. Nguyễn Xuân Nguyên, (2003), “Nước thải và công nghệ xử lý nước thải”,

NXB KH & KT Hà Nội ).

16. Trần Hồng Hà (2002), Nghiên cứu khả năng sử dụng sili gel để xử lý một số

ion kim loại trong dung dịch nước, Luận án tiến sĩ kỹ thuật – HUST

17. Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga, “Giáo trình Công nghệ xử lý nước thải”, NXB

khoa học và kĩ thuật, 2006

18. Trần Văn Nhân, Nguyễn Thạc Sửu (2006), “ Hóa lí, tập 2”, NXB giáo dục

19. Trịnh Thị Thanh, Trần Yêm, Đồng Kim Loan (2004), “Giáo trình công nghệ

môi trường”, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội

20. Vũ Kiểm Thủy, Vũ Vức Thảo, (2013),” Đặc điểm sản phẩm than từ quá trình

nhiệt phân chất thải rắn có nguồn gốc hữu cơ trong lò quay đa vùng”, NLN –

111, 5/20113.

Tài liệu tiếng Anh

21.



Akshaya Kumar Verma, Rajesh Roshan Dash, Puspendu Bhunia (2011), “ A

review on chemical coagulation/flocculation technologies for removal of

colour



from



textile



wastewaters”,



“Journal



of



Environmental



Management,93,154-168”.

22. Birgül A., Solmaz S.K.A (2007), ‘Investigation of COD and color Removal in

textile industry by using advanced oxidation and chemical treatment”, Ekoloji,

62, pp.72-80.

23. Jaya Paul A/L Arumai Dhas (2008), “Remove of COD and colour from textile

wastewater using limestone and activated carbon”, Universiti Sains Malaysia

24. Solange I. Mussatto và cộng sự (2010), “A study on chemical constituents

and sugar extraction from spent coffee grounds”, “Carbohydrate Polymers,83,

pp 368-374

25. Vũ Vức Thảo, Cao Xuân Mai (2012), “ Testing adsorption capacity of rice

husk carbon produced by a new method”, “ The 5th AUN/SEED- Net Regional

26.



Conference on Global Environment

Y.Schenke, “Effect of four Physical Characeteristic of wood on Mass and



Lớp 12B QLTNMT



55



Viện KH và CN Môi trường



Luận văn thạc sĩ kĩ thuật



Trịnh Thị Thu Hương



Energy flows from slow pyrolysis in Retor”, CRA, Agriculatural Engineering

Derpartement Chausse’e de Namur, 146 – B5030 Gembioux belgium.



Lớp 12B QLTNMT



56



Viện KH và CN Môi trường



Luận văn thạc sĩ kĩ thuật



Trịnh Thị Thu Hương



PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Một số hình ảnh thiết bị sử dụng trong quá trình thực nghiệm



Máy lắc ổn nhiệt



Lò nung LENTON



Lớp 12B QLTNMT



57



Viện KH và CN Môi trường



Luận văn thạc sĩ kĩ thuật



Trịnh Thị Thu Hương

Tủ sấy dụng cụ



Lớp 12B QLTNMT



58



Viện KH và CN Môi trường



Luận văn thạc sĩ kĩ thuật



Trịnh Thị Thu Hương



Lò nhiệt phân Lenton



Hệ thống hấp phụ cột



Lớp 12B QLTNMT



59



Viện KH và CN Môi trường



Luận văn thạc sĩ kĩ thuật



Trịnh Thị Thu Hương



Phụ lục 2: Lập đường chuẩn độ màu theo dung dịch chuẩn Pt – Co

Hòa tan 1,246g Potassium chloroplatinate K2PtCl6 và 1,0g CoCl2.6H2O bằng

nước cất 2 lần trong bình định mức 1 lít. Bổ sung thêm 100ml HCl đậm đặc sau đó

định mức đến vạch. Dung dịch chuẩn có nồng độ màu tương ứng với 500 Pt – Co.

Lấy lần lượt dung dịch chuẩn vào các bình định mức theo thể tích như bảng dưới

sau đó đi đo độ hấp thụ quang ở bước sóng ứng với dung dịch chuẩn 436 nm.

Mối quan hệ giữa nồng độ dung dịch chuẩn và độ hấp thụ quang

Stt



Vdd chuẩn

(ml)



VH2O

(ml)



C

(mg/l)



ABS



1



0,25



24,75



5



0,004



2



5



20



100



0,024



3



10



15



200



0,048



4



15



10



300



0,069



5



20



5



400



0,093



6



25



0



500



0,114



Phương trình đường chuẩn độ màu theo dung dịch chuẩn Pt - Co



Phụ lục 3: Hình ảnh thể hiện khả năng hấp phụ màu của than bã cà phê đối

Lớp 12B QLTNMT



60



Viện KH và CN Môi trường



Luận văn thạc sĩ kĩ thuật



Trịnh Thị Thu Hương



với phẩm nhuộm Direct Red 23



Khả năng hấp phụ màu của than bã cà phê ở các khoảng thời gian khác nhau



Khả năng hấp phụ màu của than bã cà phê ở các tỷ lệ rắn/lỏng khác nhau



Lớp 12B QLTNMT



61



Viện KH và CN Môi trường



Luận văn thạc sĩ kĩ thuật



Trịnh Thị Thu Hương



Khả năng hấp phụ màu của than bã cà phê ở các điều kiện tối ưu

(thí nghiệm gián đoạn theo mẻ)



Lớp 12B QLTNMT



62



Viện KH và CN Môi trường



Luận văn thạc sĩ kĩ thuật



Trịnh Thị Thu Hương



Phụ lục 4: Kết quả phân tích bề mặt than bã cà phê



Lớp 12B QLTNMT



63



Viện KH và CN Môi trường



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

×