1. Trang chủ >
  2. Thạc sĩ - Cao học >
  3. Kinh tế >

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 127 trang )


11. Nguyễn Bá Đức, Nguyễn Chấn Hùng và cs (2004), "Kết quả bớc đầu

nghiên cứu dịch tễ học mô tả một số bệnh ung th ở 6 vùng địa lý Việt

Nam giai đoạn 2001- 2003". Tạp chí Y học thực hành. (489) tr. 11-15.

12. Nguyễn Bá Đức (1999), "Các phơng pháp điều trị toàn thân". Bài giảng

ung th học. Nhà xuất bản y học. tr 37-91.

13. Nguyễn Bá Đức, Nguyễn Văn Vy, Nguyễn Lam Hoà và cộng sự (2005),

Kết quả ghi nhận ung th tại Hải Phòng từ năm 2001-2004. Đặc san ung

th học, quý III - 2005. tr. 73 -78

14. Nguyễn Bá Đức (2003), "Hoá chất điều trị bệnh ung th". Nhà xuất bản

Y học, Hà Nội.

15. Nguyễn Bá Đức, Đặng Thế Căn, Nguyễn Văn Định, Bùi Diệu, Tạ Văn

Tờ (2003), "Bệnh ung th vú". Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.

16. Nguyễn Bá Đức, Trần Văn Thuấn, Nguyễn Hoài Nga và cộng sự

(2008), "Tình hình mắc ung th ở phụ nữ Hà Nội giai đoạn 1988 - 2007"

Tạp chí ung th học Việt Nam (số1- 2008) tr 20-27.

17. Nguyễn Bá Đức, Phạm Hoàng Anh và cộng sự (2000) Tình hình bệnh

ung th ở Việt Nam năm 2000, Tạp chí thông tin Y Dợc, Viện thông tin

th viện Trung ơng, tr 19-26.

18. Nguyễn Văn Định (1999), "Ung th vú". Hớng dẫn thực hành chẩn

đoán điều trị ung th. Nhà xuất bản y học. tr 278-295.

19. Nguyễn Chấn Hùng (1995), Ung th vú Tìm hiểu bệnh ung th, nhà

xuất bản thành phố Hồ Chí Minh, tr 161-170

20. Nguyễn Chấn Hùng, Nguyễn Mạnh Quốc, Phó Đức Mẫn, Vũ Văn Vũ

(1997), "Kết quả ghi nhận ung th quần thể 1996" (kết quả bớc đầu). Y

học Thành phố Hồ Chí Minh. Số đặc biệt chuyên đề ung th, Hội thảo

Quốc gia phòng chống ung th: tr. 11- 20.

21. Nguyễn Tuấn Hng (2008) "Đặc điểm dịch tễ học mô tả ung th cộng

đồng dân c Hà Nội giai đoạn 2001-2005". Luận án Tiến sĩ y học.



22. Nguyễn Ngọc Kha, Đặng Văn Chính (1995) Nhận xét dịch tễ và lâm

sàng bệnh ung th vú trên 159 bệnh nhân Y học Việt Nam tập 189, số 2,

tr. 15-17.

23. Đoàn Hữu Nghị, Phạm Hoàng Anh(1991) Phân bố ung th theo lứa

tuổi, Y học Việt Nam, đặc san ung th tập 158, tr. 20-26

24. Ngô Thu Thoa (1995), "Vấn đề sàng lọc phát hiện sớm ung th vú và ung

th cổ tử cung". Tạp chí y học thực hành. Chuyên san ung th học. Bộ Y tế

xuất bản. tr. 62-65.

25. N.Boyd (1995), "Ung th vú". Cẩm nang ung th học lâm sàng, Hiệp hội

Quốc tế Chống ung th ( tài liệu dịch), Nhà xuất bản y học Tập II, tr. 496526.

26. Đỗ Doãn Thuận, Nguyễn Bá Đức, Vũ long (2002), "Giá trị của phơng

pháp chụp X-quang vú trong chẩn đoán bệnh ung th vú". Tạp chí Y học

thực hành (431) tr. 236-240

27. Trần Văn Thuấn (2007), "Sàng lọc phát hiện sớm bệnh ung th". Nhà

xuất bản y học, tr. 25-28

28. Trần Văn Thuấn (2005), "Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ hoá chất phác

đồ Adriamycin- Cyclophosphamid trên bệnh nhân ung th vú giai đoạn IIIII với ER dơng tính có điều trị nội tiết". Luận án Tiến sĩ y học

29. Dơng Đình Thiện, Trơng Việt Dũng, Trần Thị Oanh, Trần Văn

Phơng (2007) "Xác định cỡ mẫu trong các nghiên cứu y tế" Nhà xuất

bản y học.

30. Nguyễn Thị Sang (2007), "Đánh giá kết quả phác đồ TAC kết hợp

Anastrozole trong điều trị ung th vú di căn Luận văn thạc sỹ y học, Đại

học Y Hà Nội. tr.3-4

Tiếng anh



31. Pham Hoang Anh, Nguyen Ba Duc (2003), "The situation with cancer

control in Vietnam". Jpn J Clin Oncol; 32 (supplement 1): pp. 92-97.



32. Arriagada R., Le MG., Spielmann M., Mauriac L., Bonneterre J., et

al (2005), "Randomized trial of adjuvant ovarian suppression in 926

premenopausal patients with early breast cancer treated with adjuvant

chemotherapy". Ann Oncol; 16: pp.389-396.

33. Albain K., Green S., Ravdin P., et al (2002), "Adjuvant chemohormonal

therapy for primary breast cancer should be sequential instead of

concurrent: initial results from intergroup trial 0100 (SWOG-8814). Proc

Am Soc Clin Oncol; 21(Abstract 143): pp.37a.

34. Atalah E., Urteraga C., Rebolledo A., Medina E., Csendes A (2000

Febr), Breast cancer risk factors in women in Santiago, Chile, Rev. Med.

Chil. 128(2),pp. 137-43.

35. Ana L R R Gomes, Mark D Guimaraes et all (1995) , A case

control study of risk factors for breast cancer in Brazil, 1978-1987.

International Journal of Epidemiology, Volume 24, Number 2, pp. 292299.

36. Bap-tiste MS., Field NA., Metzger BB., Black M., Kwon CS., and

Jacobson H (1990). An epidemiological case-control study of breast

cancer and alcohol consumption. International Journal of Epidemiology,

1990; 19: pp.532538.

37. Chang- Claude J., Eby N., Kiechle M., Bastert G., Becher H. (2000)

"Breast feeding anh breast cancer risk by 50 age among women in

Germany" Cancer Causes Control 11(8), pp. 687- 95.

38. Chunyuan Wu, Roberta M.Ray et al (2004) A Case - Control Study of

Risk Factors for Fibrocystic Breast Conditions Shanghai Nutrition and

Breast Disease Study, China, 1995 - 2000, American Journal of

Epidemiology, Volume 160, Number 10, pp. 945 -960.

39. Choi N.W., Howe G.R., Miller A.B., et al (1978), "An epidemiologiscal

study of breast cancer"Am.J.Epidemiol.107, pp.510-21



40. Chevallier B., Heintzmann F., Mosseri V., et al (1988), "Prognostic

value of estrogen and progesterone receptors in operable breast cancer:

Results of a univariate and multivariate analysis". Cancer; 62: pp. 25172524.

41. Donegan WL (1992), " Prognostic factor: Stage and receptor status in

breast cancer". Cancer; 70: pp.1755-1764.

42. Ferlay J., Bray F., Pisani P., and Parkin M.D.,(2004), GLOBOCAN

2002: Cancer Incidence, Mortality and Prevalence Worldwide IARC

Cancer Base No. 5. version 2.0, IARCPress, Lyon.

43. Fisher B., Redmond C., Legault-Poisson S., Dimitrov NV., et al

(1990), "Postoperative chemotherapy and tamoxifen compared with

tamoxifen alone in the treatment of positive-node breast cancer patients

aged 50 years and older with tumors responsive to tamoxifen: results from

the National Surgical Adjuvant Breast and Bowel Project B-16". Clin

Oncol;8(6):1005-18.

44. Guerin M., Barrois M., Terrier MJ., et al (1991), "Estrogen receptor

protein in breast cancer as a predictor of recurrence". Cancer; 47: pp 23642367

45. Globocan 2002. Cancer Incidence. IARC

46. Gregory J., Riggins., Patrice J., Morin (2002), "Gene expression

profiling in cancer". The genetic basis of human cancer, 131 - 141. Mc

Graw Hill, 2nd Edition

47. Haskell CM., Green SJ., Sledge GW., et al (2002), "Phase III

comparison of adjuvant high-dose doxorubicin plus cyclophosphamide

(AC) versus sequential doxorubicin followed by cyclophosphamide (A C)

in breast cancer patients with 0 3 positive nodes (Intergroup 0137)". Proc

Am Soc Clin Oncol; 21: 36a (Abstr 142).



48. Henderson IC., Harris JR., Kinne DW., Hellman S., "cancer of breast

Cancer". Principles &Pracitice of Oncology, 3rd,ed 1987, 197-1260

49. H. Al-Shaibani, S. Bu-Alayyan, S. Habiba, E. Sorkhou, N. AlShamali, B. Al-Qallaf (2006) " Risk factors of breast cancer in Kawai:

Case-control study" Iran J Med Sci June 2006; Vol 31 No 2, Pp 61- 64.

50. Love R., Nguyen Ba Duc, Allred DC., Nguyen Cong Binh, Nguyen

Van Dinh, Nguyen Ngoc Kha, Tran Van Thuan, et al (2002),

"Oophorectomy and Tamoxifen Adjuvant Therapy inPremenopausal

Vietnamese and Chinese Women With Operable Breast Cancer". Journal

of Clinical Oncology; 20 (10): pp. 2559 - 2566.

51. Love R., Nguyen Ba Duc, Nguyen Cong Binh, et al (2003),

"Postmastectomy radiotherapy in premenopausal Vietnamse and Chinese

women with breast cancer treated in an adjuvant hormonal therapy study".

Int.J. Radiation Oncology Bio. Phys; 56 (3): pp. 697 - 703.

52. Love R., Nguyen Ba Duc, Thomas C., et al (2003), "Her-2/neu

Overexpression and Response to Oophorectomy Plus Tamoxifen Adjuvant

Therapy in Estrogen Receptor-Positive Premenopausal Women With

Operable Breast Cancer" J Clin Oncol; 21(3): pp. 453 - 457.

53. Mandana Ebrahimi, Mariam Vahdaninia, and Ali Montazeri (2002),

Risk factors for breast cancer in Iran: a case-control study Breast

Cancer Res. 2002; 4(5): R10. Published online 2002 July 9. doi:

10.1186/pp.454.

54. Nystedt M., Berglund G., Bolund C., et al (2003), "Side Effects of

Adjuvant Endocrine Treatment in Premenopausal Breast Cancer Patients:

A Prospective Randomized Study". Journal of Clinical Oncology; 21(9):

pp.1836 - 1844.



55. Noor A zah dauud (2004), A study of risk factors of breast cancer

among registered female patient in kuala Lumpur hospital between july

2001 to September 2001 NCD Malaysia 2004, volume3, N0.1.

56. Overgaard M, Jensen MB, Overgaard J, et al (1999), "Postoperative

radiotherapy in high-risk postmenopausal breast-cancer patients given

adjuvant tamoxifen: Danish Breast Cancer Cooperative Group DBCG 82c

randomised trial". Lancet; 353(9165): pp. 1641 - 1648.

57. Parkin D.M., Whelan S.L., Ferlay J., Raymond L., J. Young. Cancer

incidence in 5 continents. IARC Scientific Publication No 143.

58. Pike M, Henderson B,Casagrande, "Oral contraceptive use and early

abortion sa risk factors for breast cancer in young women". Br J Cancer

1981; pp.720 - 76

59. Singletary SE, Allred C, Ashley P et al (2002), "Revision of the

American Joint committee on Cancer Staging system for breast cancer", J

Clin Oncol 20 (17), pp. 3628-3636. 85.

60. Tovar- Guzuman V., Hernandez- Giron C., Lazcano- Ponce E., et al

(2004) Breast cancer in Mexican women: an epidemiological study with

cervical control Rey. Saude Publica 34(2),pp.113-9

61. World Health Organization Classification of Tumors (2003), Pathology

& Genetics. Tumors of Breast and Genital Tract. IARCPress, Lyon.

62. You Sah Kim, Koo-Joeng Kang (1997) Risk factors for breast cancer:

A case- control study from Taegu, Koera", Journal of breast cancer, Vol.

3, pp. 120-126.



Phụ lục 1

Phiếu chọn chứng

1. Các tiêu chẩn chọn: Tất cả các câu hỏi phải đợc trả lời là có thì mới

chọn bệnh nhân vào nghiên cứu.





Không



- Bệnh nhân là nữ tuổi 18

- Bệnh nhân còn kinh nguyệt và có chu kỳ kinh

>25 và <35 ngày.

- Trong vòng 35 ngày qua, bệnh nhân có hành

kinh

2. Các tiêu chẩn không chọn: Tất cả các câu trả lời phải là không thì mới

chọn bệnh nhân vào nghiên cứu.





- Bệnh nhân đã bị cắt buồng trứng hai bên

- Bệnh nhân có thai

- Bệnh nhân cho con bú trong vòng ba tháng qua

- Bệnh nhân có tiền sử ung th vú



Không



Phụ lục 2

Phiếu phỏng vấn các yếu tố nguy cơ ung th vú ở phụ nữ



Thông tin về đối tợng nghiên cứu

Số nghiên cứu.



Ca



Họ và tên : ________________________



Ngày bắt thăm của ca

Ngày tháng năm



Địa chỉ bệnh nhân:

___________________________________



Chứng



Ngày sinh

Ngày Tháng Năm



___________________________________

Số điện thoại

:___________________

Tên của bệnh viện : __________________



Số bệnh án.: _______________



Tên ngời phỏng vấn:



Ngày phỏng vấn

Ngày Tháng Năm



_____________________________



Giới thiệu

Cảm ơn chị đã nhận lời tham gia cuộc phỏng vấn này. Bộ câu hỏi này là một

phần của một nghiên cứu nhằm nâng cao hiểu biết của chúng ta về nguyên

nhân gây ung th vú ở phụ nữ Việt Nam.

Hãy cố gắng trả lời hết tất cả các câu hỏi. Chị cũng có thể không trả lời một vài

câu hỏi nào đó hoặc dừng lại bất cứ lúc nào.



Đặc điểm nhân khẩu học

STT



Câu hỏi



C 01



Chị sinh ra ở đâu



Mã số



Chuyển



(mã theo địa danh hành chính )



___________________

C 02



Nơi đó thuộc nông thôn



Nông thôn 1



hay thành phố

Thành phố 2

C03



Chị sống thời gian lâu



(mã theo địa danh hành chính )



nhất ở đâu :

___________________

C04



Nông thôn 1



hay thành phố



C05



Nơi đó thuộc nông thôn



Thành phố 2



Chị làm nghề gì ?

__________________



Nhóm nghề

Nông/Lâm /ng nghiệp 1

Công nhân 2

Buôn bán 3

Cán bộ hành chính 4

Khác nêu rõ.............5



C 06



Chị làm việc ban ngày

hay làm cả đêm?



Chỉ làm ban ngày 1

Làm ca đêm 2

Làm cả ngày và đêm 3



C 07



Chị có gia đình cha?



Độc thân 1

Có chồng 2

Ly hôn 3

Sống nh vợ chồng 4

Goá bụa 5



C 09



08



Chồng chị làm nghề gì?



Công chức hành chính 1

Nông dân 2

Kinh doanh/ buôn bán 3

Công nhân 4

Hành chính sự nghiệp 5

Khác, ghi rõ 6



C 09



Trình độ học vấn



Cha từng đi học 1

Cấp một 2

Cấp hai 3

Cấp ba 4

Cao đẳng,đại học 5

Trên đại học 6



C 10



Chỉ số cơ thể



Chiều cao.......... cm

Cân nặng...........kg

Cân nặng khi 18 tuổi.............kg

Cân nặng cách đây 5 năm.........kg



C 11



Trong suốt đời mình, chị

đã hút đến 100 điếu



Cha bao giờ 1 C 17

Đã từng 2



thuốc lá trở lên.

C 12



Chị bắt đầu hút thuốc



Tuổi hút.........



năm bao nhiêu tuổi?

C 13



Hiện nay chị còn hút

thuốc không?



C 14



Chị đã bỏ thuốc đợc

bao lâu rồi?



C 15



Chị hút thuốc năm nào



Không 1

có 2

Số năm.............

Hoặc số tháng...............

Số năm.............

Hoặc số tháng.................



C 16



Thời gian chị còn hút,

chị hút một ngày bao

nhiêu điếu



Số điếu...........



C 17



Có ai trong gia đình chị



Không 1 C20



hoặc nơi làm việc của



có 2



chị hút thuốc không?

C 18



Ngời đó có hút trớc



Không 1 C 20



mặt chị không?

C 19



có 2



Chị đã sống hoặc làm



.............. năm



việc cùng phòng với

ngời này bao lâu?

C 20



Từ trớc đến nay chị có



Không 1 C 26



uống rợu không?

C 21



có 2



Chị bắt đầu uống rợu từ



Năm: |__|__|



năm bao nhiêu tuổi

C 22



Tháng: |__|__|



Chị thờng uống loại



Bia Beer



1



rợu nào trong các loại



Rợu trắng tự nấu



2



sau;



Rợu mua ở hàng, quán



3



Rợu mua hàng bán rong



4



Rợu ngâm thuốc



5



Rợu trắng đóng chai



6



Rợu ngoại đóng chai



7



Rợu khác (Ghi rõ).. 8

C 23



Nếu có uống thì uống



Ngày uốnglần ..ml



bao nhiêu lần trong



Tuần uống lần ..ml



ngày, tuần, tháng và



Tháng uốnglần ..ml



uống bao nhiêu?

C 24



Không 1 C 26



Hiện nay chị có còn

uống rợu không?



C 25



có 2



Chị đã uống rợu trong



Năm: |__|__|



thời gian bao lâu?



Tháng: |__|__|

Kinh nguyệt, thai sản



C 26



Chị có kinh lần đầu

năm bao nhiêu tuổi



Tuổi..........



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

×