1. Trang chủ >
  2. Thạc sĩ - Cao học >
  3. Sư phạm >

Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 97 trang )


đón đi học...), chưa đi sâu vào các yếu tố về hoàn cảnh gia đình cũng như

nghề nghiệp hay trình độ học vấn của cha mẹ... Đây cũng là hướng nghiên

cứu tiếp theo để phát triển đề tài.



70



TÀI LIỆU THAM KHẢO

A. Tài liệu Tiếng Việt

1.



Bế Thị Điệp (2012), Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của học

sinh trường Phổ thông Dân tộc Nội trú Tỉnh Cao Bằng, Đại học Quốc

Gia Hà Nội



2.



Hà Thu Hiền (2011), Biện pháp quản lý " xây dựng trường học thân

thiện" của hiệu trưởng trường Trung học cơ sở Quận Đống Đa - Hà

Nội, Đại học Quốc gia Hà Nội



3.



Hoàng Thu Huyền (2012), Mối tương quan giữa tự đánh giá bản thân và

kết quả học tập của học sinh lớp 5 tại Hà Nội, Đại học Giáo dục



4.



Nguyễn Thị Thanh Nam (2012), Quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh

giỏi tại trường THCS Lê Hữu Trác, tỉnh Hưng Yên, Đại học Giáo dục.



5.



Phạm Văn Quyết - Nguyễn Quý Thanh (2001), Phương pháp nghiên cứu

xã hội học. Nxb ĐHQG Hà Nội.



6.



Võ Thị Tâm (2010), Các yếu tố tác động đến kết quả học tập của sinh

viên chính quy trường đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, Đại học

Quốc gia Hà Nội.



7.



Hoàng Khắc Tiệp (2012), Quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi ở

trường trung học cơ sở Lê Quý Đôn, huyện Ý Yên, Nam Định trong bối

cảnh hiện nay, Đại học Quốc Gia Hà Nội.



8.



Đinh Thị Trinh (2012), Kỳ vọng của học sinh lớp 5 về kiểu tương tác của

giáo viên trong môi trường lớp học tại Hà Nội, Đại học Giáo dục



9.



Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu

nghiên cứu với SPSS, NXB Thống Kê.



71



B. Tài liệu nước ngoài

10. Adams, Alayne M., et al. (1997), Socioeconomic stratification by wealth

ranking: is it valid?. World Development 25.7 1165-1172.

11. Barrow, Lisa, and Cecilia Rouse (2006), The economic value of

education by race and ethnicity. Economic Perspectives, Second

Quarter.

12. Chambers*, E. A., & Schreiber, J. B. (2004), Girls' academic

achievement: varying associations of extracurricular activities. Gender

and Education, 16(3), 327-346.

13. Charles A. Dana. (1999), Hope for urban education: A study of nine

highperforming, high-poverty, urban elementary schools. University of

Texas at Austin: Charles A. Dana Center. (Washington, DC: US

Department of Education, Planning and Evaluation Service, 1999)

14. Checchi, D., Franzoni, F., Ichino, A. and Rustichini, A. (2000), College

Choice and Academic Performance, version of paper prepare for the

conference on "Politiche pubbliche per il lavoro" in Pavia.

15. Clark, Reginald M (1993), Homework-focused parenting practices that

positively affect student achievement. Families and schools in a

pluralistic society, 85-105.

16. Darling-Hammond, L. (2006), Securing the right to learn: Policy and

practice for powerful teaching and learning. Educational Researcher,

35(7), 13-24.

17. Darling-Hammond, L. (2000), Teacher quality and student achievement:

A review of state policy evidence. Education policy analysis archives,

8(1), n1.

18. Dickie, M. (1999), Family Inputs, School Quality and Educational

Achievement: A Household Production Approach', Working paper

19. Feranchak, B., Hurtig, J., Shefner, R., Slavsky, D., & Wenzel, S. A.

(2009), Math and science education systemic reform in Chicago, 2002–

2008.



72



20. Hansford, B.C., & Hattie, J.A. (1982), The relationship between

self and achievement/performance measures, Educational Research, 52,

p. 123-142.

21. Holly, W. (1987), Self Esteem: Does it Contribute to Student’s

Academic Success?, Oregon. School of Study Council, University of

Oregon, Eugene.

22. Hoover Dempsey, Kathleen V., et al. (2005), Why do parents become

involved? Research findings and implications. The Elementary School

Journal 106.2: 105-130

23. Kim Soo-jin (2011), Research Trends in Science and Mathematics

International

24. Krashen, S., & Brown, C. L. (2005), The ameliorating effects of high

socioeconomic status: A secondary analysis. Bilingual Research Journal,

29(1), 185-196.

25. Mark Schneider, M., Teske, P. E., & Marschall, M. (2002), Choosing

schools: Consumer choice and the quality of American schools.

Princeton University Press.

26. Pianta, R. C., Cox, M. J., Taylor, L., & Early, D. (1999), Kindergarten

teachers' practices related to the transition to school: Results of a

national survey. The Elementary School Journal, 71-86.

27. Sanders, William L., and Sandra P. Horn (1998), Research findings from

the Tennessee Value-Added Assessment System (TVAAS) database:

Implications for educational evaluation and research. Journal of

Personnel Evaluation in Education 12.3: 247-256.

28. Stinebrickner, T. R. and Stinebrickner, R. (2001), The Relationship

between Family Income and Schooling Attainment: Evidence from a

liberal Arts College with a Full Tuition Subsidy Program.

29. Wilma, V., Patrick C. L., Ciarrochi, J., The relationship between selfesteem and academic achievement in high ability students, Wollongong



73



Youth Study, The Australasian Journal of Gifted Education, 14 (2), p.

39-45



74



PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Bảng hỏi

Các em học sinh thân mến! Hiện nay, cô đang thực hiện một nghiên

cứu để tìm hiểu những yếu tố ảnh hưởng đến mức độ đáp ứng kỳ vọng kết

quả thi học sinh giỏi môn Tin học của học sinh tiểu học trên địa bàn Thành phố

Đà Nẵng nhằm tìm ra giải pháp để giúp đỡ các em nâng cao thành tích học

tập môn tin. Cô rất mong các em dành chút ít thời gian để trả lời một số câu

hỏi sau đây theo quan điểm cá nhân của các em.

PHẦN A: THÔNG TIN CHUNG

Sử dụng dấu x để đánh vào ô mà các em lựa chọn.

 Nam



1. Giới tính:



 Nữ



2. Học sinh quận:

 Hải Châu



 Sơn Trà



 Ngũ Hành Sơn



 Thanh Khê



 Cẩm Lệ



 Liên Chiểu



 Hòa Vang



PHẦN B: CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ THI TIN

HỌC CẤP THÀNH PHỐ CỦA CÁC EM HỌC SINH TIỂU HỌC

Hãy cho biết mức độ đồng ý của em về các phát biểu dưới đây theo

thang đo điểm từ 1 đến 5 (Xin chỉ khoanh tròn một số thích hợp cho từng phát

biểu)

1



2



3



4



5



Hoàn toàn



Không đồng



Phân vân



Đồng ý



Hoàn toàn



không đồng ý



ý



đồng ý



75



I. Các yếu tố thuộc về gia đình

1. Mua nhiều sách tham khảo Tin học



1 2 3 4 5



2. Gia đình dành thời gian hướng dẫn em học môn tin



1 2 3 4 5



3. Kết nối internet tại nhà để tôi tìm kiếm tài liệu học tập trên mạng



1 2 3 4 5



4. Gia đình đưa đón em đến học tại lớp bồi dưỡng Tin học ở trường



1 2 3 4 5



II. Các yếu tố thuộc về nhà trường

5. Giáo viên sử dụng máy vi tính, máy chiếu để dạy lý thuyết



1 2 3 4 5



6. HS được thực hành các phần mềm trong sách “Cùng học tin

học” quyển 1,2,3



1 2 3 4 5



7. Máy tính ở trường có kết nối internet cho học sinh sử dụng



1 2 3 4 5



8. Ở trường, mỗi bạn được thực hành trên 1 máy vi tính



1 2 3 4 5



III. Mục tiêu học môn tin học

9. Học để biết sử dụng máy vi tính



1 2 3 4 5



10. Tin học là môn học yêu thích nhất



1 2 3 4 5



11. Thi học sinh giỏi môn Tin học cấp thành phố



1 2 3 4 5



12. Cộng điểm khuyến khích vào trường THCS Nguyễn Khuyến

(nếu có giải trong kỳ thi HSG Tin học cấp thành phố)



1 2 3 4 5



IV. Thời gian dành cho môn tin học

13. Tham gia tất cả các giờ học tin trên lớp



1 2 3 4 5



14. Về nhà em dành thời gian rảnh thực hành lại các bài tập tin học



1 2 3 4 5



15. Sau giờ học lý thuyết thường sử dụng máy vi tính thực hành



1 2 3 4 5



16. Cuối tuần em tham gia đội tuyển bồi dưỡng Tin học của trường



1 2 3 4 5



V. Phương pháp học tập

17. Đọc thêm sách tham khảo ngoài sách giáo khoa



1 2 3 4 5



18. Tìm kiếm nhiều bài tập từ internet để giải



1 2 3 4 5



19. Lập thời gian biểu cụ thể cho môn tin học



1 2 3 4 5



76



20. Hỏi ý kiến thầy cô những vấn đề không giải đáp được



1 2 3 4 5



VI. Mức độ đáp ứng kỳ vọng kết quả thi môn Tin học

21. Em đã đạt giải như mong muốn trong kỳ thi tin cấp thành phố



1 2 3 4 5



22. Em sẽ tiếp tục tham gia kỳ thi Tin học toàn quốc



1 2 3 4 5



23. Em cảm thấy say mê học môn Tin học hơn sau khi đạt giải trong

kỳ thi Tin học cấp TP



1 2 3 4 5



24. Sau khi vào trường THCS, em sẽ tiếp tục tham gia các kỳ thi học

sinh giỏi môn tin học



1 2 3 4 5



Xin chân thành cảm ơn sự cộng tác của các em!



77



Phụ lục 2: Chương trình Tin học tự chọn bậc Tiểu học

1. Phụ lục 2.1. Nội dung chương trình Tin học tự chọn bậc Tiểu học

Nội dung chương trình gồm 3 phần với khuyến nghị dạy tương ứng cho

các lớp 3, 4, 5.

- Phần 1: (2 tiết/tuần x 35 tuần = 70 tiết)

+ Thông tin xung quanh ta (Học sinh hiểu được thông tin tồn tại dưới

nhiều dạng khác nhau, bao gồm văn bản, hình ảnh tĩnh và động, âm thanh;

Học sinh biết được con người sử dụng thông tin theo những mục đích khác

nhau…)

+ Bước đầu làm quen với máy tính (Học sinh nhận biết được các bộ

phận của máy tính; Học sinh sử dụng được con chuột, bàn phím; Học sinh

nhận biết và sử dụng được một số biểu tượng trên màn hình)

+ Sử dụng phần mềm trò chơi (Học sinh sử dụng phần mềm trò chơi

như phương tiện giải trí, qua đó rèn kỹ năng sử dung bàn phím, chuột)

+ Kỹ năng sử dụng những thiết bị thông dụng (Học sinh sử dụng

phần mềm để luyện kỹ năng gõ bàn phím bằng 10 ngón chính xác, ngồi và

nhìn đúng tư thế, hợp vệ sinh học đường; Biết đưa đĩa (mềm, Cd) vào ổ đĩa và

truy cập các chương trình trong các ổ C:, ổ A: và CD)

+ Soạn thảo văn bản đơn giản (Trang bị cho học sinh các kỹ năng

soạn thảo văn bản (đơn giản); Học sinh biết sử dụng phần mềm soạn thảo để

gõ văn bản, mở văn bản đã có, cắt, chuyển, sao chép đoạn văn bản, chọn font,

cỡ chữ…)

+ Phần mềm đồ họa (Học sinh biết dùng một phần mềm đồ hoạ đơn

giản (ví dụ MS Paint) để vẽ và tô mầu theo mẫu; Học sinh biết sử dụng hình

ảnh có sẵn để thực hiện một công việc nào đó; Cho học sinh biết sử dụng các

nút lệnh về vẽ tranh)



78



+ Khai thác phần mềm học tập (Học sinh biết khai thác và sử dụng

phần mềm hỗ trợ các môn học khác như Toán, Tiếng Anh, Tiếng Việt)

- Phần 2 : (2 tiết/tuần x 35 tuần = 70 tiết)

+ Kỹ năng sử dụng những thiết bị thông dụng (Học sinh tiếp tục sử

dụng phần mềm để luyện kỹ năng gõ bàn phím bằng 10 ngón chính xác, ngồi

và nhìn đúng tư thế, hợp vệ sinh học đường, biết sử dụng chuột)

+ Khai thác phần mềm học tập (Học sinh sử dụng được các phần

mềm học tập nhằm nâng cao hứng thú học tập, chất lượng giờ học và việc học

tập thích ứng với năng lực cá nhân; Xen kẽ sử dụng phần mềm trò chơi như

phương tiện giải trí và tìm hiểu đời sống, cách ứng xử trong xã hội và luyện

kỹ năng bàn phím, chuột)

+ Soạn thảo văn bản (Trang bị cho học sinh các kỹ năng soạn thảo,

chọn font, định dạng trang và in để viết một câu chuyện)

+ Sử dụng phần mềm đồ họa (Học sinh biết dùng công cụ hình chữ

nhật, elip, bút chì, cọ vẽ, bảng mầu, tẩy của … một phần mềm đồ họa (ví dụ

MS Paint) để vẽ và tô mầu tranh thể hiện ý tưởng của mình ; Học sinh biết áp

dụng vào các môn học khác: vẽ bản đồ địa lý đơn giản)

+ Sử dụng phần mềm âm nhạc (Học sinh biết sử dụng phần mềm âm

nhạc đơn giản, sưu tầm và trao đổi bài hát và nhạc; Học sinh biết sử dụng

phương tiện công nghệ thông tin để biên tập, tạo ra sản phẩm âm nhạc theo ý

tưởng của mình)

+ Khai thác phầm mềm vi thế giới (Học sinh được làm quen với phần

mềm LOGO (for Windows) để vẽ hình, tính toán ; Học sinh biết áp dụng vào

các môn học khác: vẽ hình và tính toán trong môn Toán, Tự nhiên và xã

hội…)

- Phần 3 : (2 tiết/tuần x 35 tuần = 70 tiết)



79



+ Khai thác phần mềm học tập (Học sinh sử dụng được các phần

mềm học tập để nâng cao chất lượng giờ học, làm cho việc học trở nên hứng

thú và thích hợp với năng lực cá nhân; Xen kẽ sử dụng phần mềm trò chơi

như phương tiện giải trí và tìm hiểu đời sống, cách ứng xử trong xã hội và

luyệt kỹ năng bàn phím, chuột)

+ Sử dụng phần mềm đồ họa (Học sinh biết phối hợp các công cụ và

mầu sắc của một phần mềm đồ họa để vẽ và tô mầu tranh không theo mẫu,

hoàn chỉnh bức tranh biểu đạt được ý tưởng của mình ; Học sinh biết áp dụng

vào các môn học khác, vẽ áp phích đơn giản)

+ Soạn thảo văn bản (Học sinh biết dùng nhiều phương tiện công

nghệ thông tin thích hợp để thực hiện một ý tưởng: soạn thảo văn bản, chèn

ảnh từ nhiều nguồn khác nhau (như clip art, scanner, digital camera)… để

hoàn chỉnh một sản phẩm)

+ Trình diễn đa phương tiện (Học sinh biết kế nối văn bản, hình ảnh

và âm thành thành một phiên trình diễn ; Học sinh biết áp dụng phiên trình

diễn trong các buổi sinh hoạt tập thể)

+ Khai thác phần mềm vi thế giới (Học sinh biết tạo lập một số thủ

tục với các lệnh điều khiển ; Học sinh biết được vi thế giới (ví dụ LOGO) mô

phỏng một số các hoạt động gần gũi với đời sống)

+ Bước đầu làm quen với Internet và Email (Học sinh hiểu được

Internet là một mạng thông tin toàn cầu; học sinh biết kết nối Internet và biết

truy nhập vào một số website, trang web để tìm kiếm thông tin phù hợp với

nhu cầu của học sinh tiểu học; biết sử dụng thư điện tử E-mail; học sinh bước

đầu có thái độ và hành vi đúng đắn trong việc bảo vệ thông tin)



80



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

×