1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Kiến trúc - Xây dựng >

CễNG TC Bấ TễNG LểT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.94 MB, 177 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

NGHIỆP

KHOA XÂY DỰNG



THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT

PHẦN THI CÔNG



tích

(m3)

Rộng

(m)

Đài Đ.01

0,8

Đài Đ.02

2,4

Đài Đ.03

4,5

Giằng G.01

0,4

Giằng G.02

0,4

Giằng G.03

0,4



Dài



Rộng Dài

(m)

1

2,6

4,7

0,6

0,6

0,6



(m)

0.1

0.1

0.1

0.1

0.1

0.1



/ck



kiện (m3)



thể

tích

(m3)



Cao



(m)

0,8

3,6

8,4

47,2

36

16,1



cấu



(m)

1

3,8

8,6

47,2

36

16,1



0,1

1

0,404

2,83

2,16

0,97



16

30

1

2

4

8



1,6

30

0,404

54,064

5,66

8,64

7,76



2.2. Kỹ thuật thi công bê tông lót

- Khối lượng bê tông lót móng không lớn lắm, mặt khác cấp độ bê tông lót chỉ yêu

cầu mác M100 do vậy chọn phương án trộn bêtông bằng máy trộn ngay tại công

trường là kinh tế hơn cả, sau đó được vận chuyển đến các hố móng bằng xe cải tiến

hoặc xô xách tay.

- Nếu vận chuyển bằng xe cải tiến, để tránh sụt nở hố đào, đồng thời đi lại được dễ

dàng ta làm cầu công tác cho xe và người lên xuống.

- Bê tông lót móng được đưa xuống đáy hố móng, san phẳng. Sau đó đầm qua cho

phẳng để tăng thêm độ chặt.

- Trong quá trình thi công tránh va chạm vào thành hố đào làm sụt lở hố đào và

làm lẫn đất vào bê tông lót dẫn đến làm bêtông bị giảm chất lượng.

2.3. Tổ chức thi công bê tông lót

*. Chọn máy trộn bê tông

Chọn máy trộn bê tông quả lê có mã hiệu SB - 30V có các thông số kỹ thuật sau:

+ Dung tích hình học 250 lít

+ Dung tích xuất liệu 165 lít

ĐINHVĂN ĐÔ

MSSV:10958.55-LỚP 55XD7



Trang 59



TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

NGHIỆP

KHOA XÂY DỰNG



THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT

PHẦN THI CÔNG



+ Tần số quay n = 20 vòng/ph.

+ Thời gian trộn ttrộn = 60s.

+ Công suất động cơ Ne = 4,1KW

+ Các kích thước giới hạn LxBxH = 1,915 x 1,59 x 2,26 m.

+ Trọng lượng 0.8 T

*. Tính năng suất của máy

N = Vsx. Kxl. Nck. Ktg

Trong đó:

+ Vsx là dung tích sản xuất của thùng trộn = 165 lít

+ Kxl = 0,7 là hệ số xuất liệu.

+ Nck là số mẻ trộn trong 1giờ.

+ Nck = 3600/tck

+ tck = tđổvào + ttrộn + tđổra = 20 + 80 + 15= 95(s)

+ nck = 3600/95 = 38.

+ Ktg = 0.8 là hệ số sử dụng thời gian.

Vậy N = 0,165x0,65x38x0,8x8 = 26,08 m3/ca

Thời gian phải trộn hết số bê tông lót móng

t = 54,06/26,08= 2,07 (ca).

Tra định mức : Công tác bê tông lót móng với thành phần công việc.

- Chuẩn bị trộn, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Đổ và bảo dưỡng bê tông đảm

bảo yêu cầu kỹ thuật.

- Gia công, lắp dựng và tháo dỡ cầu công tác.

Với nhân công 3/7 cần:

+ 1,42 công/m3, hao phí vật liệu 1.03m3 vữa/1m3 bê tông lót. Với chiều rộng ≤250cm

(Mã hiệu định mức AF.11110).

+ 1,18 công/m3, hao phí vật liệu 1.03m3 vữa/1m3 bê tông lót. Với chiều rộng >250cm

ĐINHVĂN ĐÔ

MSSV:10958.55-LỚP 55XD7



Trang 60



TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

NGHIỆP

KHOA XÂY DỰNG



THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT

PHẦN THI CÔNG



(Mã hiệu định mức AF.11120).

Số nhân công thi công công tác bê tông lót móng thể hiện trong bảng sau.

BẢNG THỐNG KÊ NHÂN CÔNG CT BÊ TÔNG LÓT MÓNG

Định

Cấu kiện



Đài

Giằng



Thể



mức



Mã hiệu Số ngày



tích(m3)



(công/m3 định mức công



32

22,06



)

1,18

1,42



AF.11110 37,76

AF.11110 31,33



Tổng (công)



69,1



3. CÔNG TÁC CỐT THÉP MÓNG

Sau khi đổ bê tông lót móng ta tiến hành lắp đặt cốt thép móng.

3.1. Những yêu cầu chung đối với cốt thép móng

- Cốt thép được dùng đúng chủng loại theo thiết kế.

- Cốt thép được cắt, uốn theo thiết kế và được buộc nối bằng dây thép mềm φ1.

- Cốt thép được cắt uốn trong xưởng chế tạo sau đó đem ra lắp đặt vào vị trí. Trước



khi lắp đặt cốt thép cần phải xác định vị trí chính xác tim đài cọc, trục giằng móng.

- Sau khi hoàn thành việc buộc thép cần kiểm tra lại vị trí của thép đài cọc và thép



giằng.

3.2. Khối lượng công tác cốt thép móng

Khối lượng công tác cốt thép móng được thể hiện trong bảng sau:



Cấu kiện

Đài Đ.01

Đài Đ.02

Đài Đ.03

Giằng G.01



Thể tích

(m3)

0,768

10,368

45,36

13,216



ĐINHVĂN ĐÔ

MSSV:10958.55-LỚP 55XD7



Khối

µ(%)



lượng



1

1

1

1



(kg)

60,3

813,9

3560,76

1037,46

Trang 61



S.L



cấu Tổng/ck



Tổng KL



kiện



(kG)



(kG)



16

30

1

2



964,8

24417

3560,76

2074,9



36913,3

4



TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

NGHIỆP

KHOA XÂY DỰNG



THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT

PHẦN THI CÔNG



Giằng G.02

10,08

1

791,21

Giằng G.02

4,508

1

353,88

3.3. Kỹ thuật thi công cốt thép móng



4

8



3164,84

2831,04



Lắp cốt thép đài móng:



- Xác định trục móng, tâm móng và cao độ đặt lưới thép ở móng.

- Đặt lưới thép ở đế móng. Lưới này có thể được gia công sẵn hay lắp đặt tại hố

móng, lưới thép được đặt tại trên những miếng kê bằng bê tông để đảm bảo chiều

dày lớp bảo vệ. Xác định cao độ bê tông móng.

3.4. Tổ chức thi công cốt thép móng

Tra định mức dự toán với công tác cốt thép móng với thành phần công việc:

Làm cốt thép tay gồm các công việc sau đây:

- Kéo thẳng sắt vòng.

- Chặt.

- Nắn uốn

- Nối buộc thành khi đặt vào khuôn hoặc buộc tại chỗ, đặt sắt cấu kiện.

- Buộc miếng xi-măng lớp bảo vệ.

- Vận chuyển cốt thép trong vòng 30m.

Trường hợp chặt và uốn bằng máy thì định mức và đơn giá nhân với các hệ số: 0.7 với

móng.

Mã hiệu định mức AF. 61100. Hao phí nhân công là 3,5/7 là 6,35 công/tấn

Từ đó ta có số lượng nhân công cho công tác cốt thép móng như sau:



Cấu kiện

Đài Đ.01

Đài Đ.02

Đài Đ.03



Tổng/ck

(kG)



Định mức

(công/tấn)



Mã hiệu

định mức



Số ngày

công



964,8

24417

3560,76



6.35

6.35

6.35



AF. 611

AF. 611

AF. 611



6,12

155,05

22,6



ĐINHVĂN ĐÔ

MSSV:10958.55-LỚP 55XD7



Trang 62



Tổng

(công)

235,04



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (177 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×