Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.56 KB, 84 trang )
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
+ TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp”
+ TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
+ TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
+ TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Các tài khoản, này được mở chi tiết, cho từng phân xưởng, sản xuất và, từng
loại, sản phẩm.
Cuối tháng, dựa vào phiếu, sản xuất và sản, phẩm dở dang, đầu kỳ, kế toán
tính ra sản, phẩm dở dang, cuối kỳ.
Đồng thời, kế toán chi phí, và tính giá thành, sản phẩm tập, hợp và tiến, hành
phân bổ, chi phí sản xuất, chung theo tiêu, thức đã định. Sau đó, kế toán chi phí, sản
xuất và, tính giá thành, sản phẩm, thực hiện tập hợp, chi phí phí, ở các tài khoản, chi
phí nguyên, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân, công trực tiếp, chi phí sản, xuất chung,
kết chuyển, vào tài khoản chi, phí sản xuất kinh, doanh dở dang, cho từng loại, sản
phẩm và bán, thành phẩm.
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Chứng từ và nội dung
Nguyên vật liệu, là đối tượng, lao động thể hiện, dưới dạng, vật hoá. Khi sử
dụng, thì giá trị nguyên vật liệu, sẽ chuyển vào, chi phí sản, xuất kinh doanh.
Công ty Cổ phần, Quốc tế Toàn Hưng, với đặc trưng, là sản xuất, các loại
sản phẩm, dân dụng nên, nguyên liệu chủ, yếu là các cuộn, Inox thô, khí Argon, khí
Nito 3.0, thuốc, đánh bóng, sơ dừa, quả mài, khí NH 3, các loại bao bì, tem mác được
chia, thành hai nhóm, là nguyên vật liệu chính, và nguyên, vật liệu phụ
-
Nguyên vật liệu chính: các cuộn, inox thô, là thành phần cơ bản, cấu thành
nên, sản phẩm, chiếm tỷ, trọng từ 70-75% giá trị, sản phẩm, phần lớn đều, do
công ty nhập, khẩu hoặc tự, sản xuất ra.
-
Nguyên vật liệu phụ: là thành phần phụ, cấu thành lên, sản phẩm như, khí
Argon, khí Nito 3.0, thuốc đánh, bóng, sơ dừa, quả mài, khí NH 3, Nhiên liệu,
như xăng, dầu.
SVTH: Hà Thị Hươg _ CQ531830
19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
-
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Công cụ, dụng cụ, như găng tay, khẩu trang, khuôn, các loại bao bì, tem mác.
Để phản ánh, các khoản chi, phí về NVL trực tiếp, công ty sử dụng, TK 621
"Chi phí NVL TT". Song do đặc điểm, quy trình mà, chi phí NVL được, bỏ vào sản
xuất ở các công đoạn, khác nhau, mỗi công đoạn, lại được làm tại từng, phân xưởng
riêng, nên để thuận, tiện cho việc tập, hợp chi phí, TK 621 được mở, cho từng phân
xưởng, và từng loại, sản phẩm, sau đó được, tập hợp cho, toàn công ty.
Phục vụ cho, công tác kế toán, chi phí nguyên, vật liệu tại Công ty, Cổ phần
Quốc tế Toàn Hưng có sử dụng, các loại chứng từ, sau:
-
Phiếu xuất kho NVL
Bảng kê, phiếu xuất NVL, CCDC
Bảng phân bổ, chi phí NVL, CCDC
Sổ chi tiết TK 621
Sổ cái TK 621
Khi thu mua, NVL công ty, xem xét từng, lô hàng trước, khi chất lượng,
người bán, phải cung cấp đầy đủ, chứng từ, hợp pháp, hợp lệ của, lô hàng vì khâu,
thu mua NVL này, sẽ ảnh hưởng, rất lớn đến việc quyết, định giá thành, của sản
phẩm, và lợi nhuận, của doanh nghiệp.
Nguyên vật liệu. tại Công ty. gồm nguyên vật liệu chính. được mua theo lô.
nhập kho. và xuất dùng dần. vào sản xuất, ít khi phát sinh. chi phí vật liệu. mua
dùng thẳng. vào sản xuất, nếu có thì thường. là vật liệu phụ. và công cụ dụng cụ.
Giá trị. nguyên vật liệu. mua vào nhập kho. theo giá thực tế. của chứng từ. đầu vào,
được xác định. như sau:
Giá thực tế
vật liệu
=
nhập kho
Vì Công ty,
Giá mua
Các khoản
Các khoản
Chi phí
ghi trên
+
+ thuế không
giảm trừ
thu mua
hoá đơn
được hoàn
(nếu có)
thuộc đối tượng, tính thuế GTGT, theo phương pháp khấu trừ,
nên giá mua, không bao gồm cả, thuế GTGT đầu vào.
Tại Công ty Cổ phần Quốc tế Toàn Hưng, giá trị vật liệu chính, xuất dùng
cho sản xuất, được xuất theo phương pháp, giá bình quân gia, quyền (theo tháng).
Còn đối với, vật liệu phụ, công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, bán thành, phẩm xuất kho
để sản xuất, sản phẩm trong kỳ, do giá trị không lớn, và ít thay đổi trong kỳ, nên
SVTH: Hà Thị Hươg _ CQ531830
20
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
được tính giá, xuất kho theo, phương pháp thực, tế đích danh.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Doanh nghiệp sử dụng tài khoản 621 “Chi phí NVL trực tiếp” để hạch toán
nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất.
TK này được mở chi tiết cho từng phân xưởng và từng loại sản phẩm sản
xuất:
- TK 621A : Chi phí NVL trực tiếp Phân xưởngcán
- TK 621B : Chi phí NVL trực tiếp Phân xưởng xẻ
- TK 621C : Chi phí NVL trực tiếp Phân xưởng ống
Do công ty có sản xuất nhiều loại sản phẩm nên để việc tính giá thành cho
từng loại sản phẩm một cách thuận lợi, TK 621 được chi tiết thành các TK sau:
-
TK 62101 : Chi phí NVL trực tiếp sản phẩm thép inox tấm
TK 62102 : Chi phí NVL trực tiếp sản phẩm thép inox cuộn, bản băng
TK 62103 : Chi phí NVL trực tiếp sản phẩm thép inox dây cây đặc
TK 62104 : Chi phí NVL trực tiếp sản phẩm thép inox ống hộp vuông chữ
-
nhật
TK 62105 : Chi phí NVl trực tiếp sản phẩm thép inox tròn
TK 62106 : Chi phí NVL trực tiếp sản phẩm thép inox dẹt, góc
Công ty Cổ phần Quốc tế Toàn Hưng là công ty chuyên, về sản xuất nên
lượng, NVL sử dụng, là khá lớn. Vì vậy, công ty sử dụng, tài khoản 152 và, tài
khoản 153 chi tiết, để phản ánh sự, biến động và, tình hình tăng giảm, của từng loại
NVL, CCDC trong kỳ, theo giá thực tế.
•
TK 152 "Nguyên vật liệu", được công ty, chi tiết thành, các TK cấp 2, để tiện
cho việc hạch, toán chi tiết gồm:
•
TK 1521 : Nguyên vật liệu, chính
•
TK 1522 : Nguyên vật liệu, phụ
•
TK 1523 : Nhiên liệu
SVTH: Hà Thị Hươg _ CQ531830
21
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
• TK 153 "Công cụ dụng cụ" được sử dụng, để phản ánh, sự biến động, tăng
giảm của, CCDC trong kỳ.
Ngoài ra, kế toán cũng sử dụng, các tài khoản khác, liên quan như: TK 152,
153, 133, 331.
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Kế toán chi tiết, chi phí nguyên vật liệu, trực tiếp, tại công ty Cổ phần Quốc
tế Toàn Hưng, trong sản xuất kinh, doanh là thực hiện, ghi sổ chi tiết, TK 621 cho,
từng loại, sản phẩm, sản xuất. Loại sản phẩm, của Công ty, là các sản phẩm, cùng
tên, cùng loại, khác nhau, về kích thước nhưng, cùng đơn vị tính (thường dùng: kg).
Chứng từ hạch toán, ban đầu là, Phiếu xuất kho. Hàng ngày, căn cứ vào
lượng, sản phẩm cần, sản xuất theo, kế hoạch sản xuất, theo kế hoạch sản xuất, đã
duyệt, các phân xưởng, có nhu cầu, lĩnh vật tư, sẽ viết vào, sổ xin lĩnh vật tư, trong
sổ phải, có chữ ký của, quản đốc phân xưởng. Quản đốc sẽ, cử nhân viên phân,
xưởng mang phiếu, xin lĩnh vật tư, lên phòng sản, xuất để yêu, cầu lĩnh. Căn cứ vào
kế, hoạch sản xuất, và yêu cầu, của từng, phân xưởng, cán bộ phòng, sản xuất sẽ
viết, phiếu xuất kho, và mang lên, phòng kinh doanh, để ký duyệt. Phiếu xuất kho,
phải có đủ chữ ký, của trưởng phòng, sản xuất, trưởng phòng, kinh doanh, quản đốc
phân, xưởng, người lĩnh vật, tư và thủ kho. Nhân viên phân, xưởng cầm phiếu, xuất
kho xuống kho, đưa cho thủ kho, và lĩnh vật tư.
Phiếu xuất kho, được viết, thành 3 liên:
- 01 liên người, lĩnh vật tư giữ, để đối chiếu trong, quá trình sử dụng
- 01 liên lưu tại, phòng kinh doanh
- 01 liên thủ kho, giữ để ghi, thẻ kho, cuối ngày chuyển, lên cho phòng, kế
toán.
Phiếu xuất kho, thể hiện thời gian, xuất NVL, địa điểm xuất, mục đích sử
dụng, nơi nhập, trong ngày, chủng loại, số lượng NVL yêu cầu, và số lượng thực,
xuất, xuất ra cho sản xuất, trong 1 ngày. Dựa vào giấy, đề nghị thủ kho, tiến hành
xuất, vật liệu dụng cụ, ký xác nhận, và làm căn cứ, để ghi vào, Thẻ kho (thẻ kho
được, mở chi tiết, cho từng, loại vật liệu).
SVTH: Hà Thị Hươg _ CQ531830
22
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Chẳng hạn trong tháng 9 năm 2014, Công ty sản xuất một số loại sản phẩm.
Trong đó, có sản xuất. một số loại sản, phẩm theo, hợp đồng đã ký, kết với Công ty
Cổ phần Cơ khí Tiến Đạt ngày 25 tháng 08 năm 2014. Các sản phẩm sản, xuất theo
hợp đồng, này bao gồm: thép inox cuộn, bản băng; thép inox tấm; thép inox ống
tròn; thép inox dây cây đặc.
Em xin trích, dẫn một số số liệu, chứng từ, sổ sách công ty, đã lập và sử
dụng, trong quá trình hạch, toán như sau:
SVTH: Hà Thị Hươg _ CQ531830
23
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Biểu số 2.1. Giấy đề nghị xuất vật tư
CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ TOÀN HƯNG
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Kính gửi: Trưởng Phòng Kế hoạch
Tên tôi là: Lê Minh – Đội trưởng Phân xưởng sản xuất
Để đảm bảo, cho tiến độ sản xuất, tôi viết giấy, này đề nghị, được cấp NVL để sản xuất,
sản phẩm, theo hợp đồng sản xuất sản, phẩm theo đơn đặt, đặt hàng đã ký ngày
25/08/2014.
Đvt: Đồng
STT
Tên vật tư
1
Inox SUS 3.0x500/201
2
3
4
5
6
7
Inox SUS 3.0x500/201
Inox SUS 3.0x508/201
Inox SUS 3.0x508/201
Vải bò
Dầu ăn
Đá cắt
Đơn
vị
Số lượng
Mục đích sử
dụng
kg
Yêu cầu
3.751
Thực xuất
3.750
kg
kg
kg
kg
lít
viên
4.502
4.813
4.764
21
52
105
4.500
4.810
4.760
20
50
100
Sản xuất sản
phẩm
Ngày 01 tháng 09 năm 2014
Người đề nghị
SVTH: Hà Thị Hươg _ CQ531830
24
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Biểu số 2.2. Phiếu xuất kho
CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ
TOÀN HƯNG
Mẫu số 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Nợ
Có
621A 1521
Tổng cộng:
Phát sinh
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 04 tháng 09 năm 2014
Số: 12
Họ và tên người nhận hàng:
Địa chỉ (bộ phận):
Phân xưởng cán
Lý do xuất hàng:
Xuất tại kho:
Lê Minh
Xuất kho phục vụ sản xuất thép inox tấm
Kho vật tư
Đvt: Đồng
STT
Tên vật tư
Đơn
vị
Số lượng
Yêu cầu
1
2
3
4
5
6
7
Inox SUS 3.0x500/201
Inox SUS 3.0x500/201
Inox SUS 3.0x508/201
Inox SUS 3.0x508/201
Vải bò
Dầu ăn
Đá cắt
Thủ trưởng đơn vị
kg
kg
kg
kg
kg
lít
viên
3.751
4.502
4.813
4.764
21
52
105
Kế toán trưởng
SVTH: Hà Thị Hươg _ CQ531830
25
Thực
xuất
3.750
4.500
4.810
4.760
20
50
100
Đơn
giá
Thành tiền
35.500
35.500
35.500
35.500
28.500
17.000
6.000
133.125.000
159.750.000
170.755.000
168.980.000
570.000
850.000
600.000
Ngày 04 tháng 09 năm 2014
Người nhận hàng
Thủ kho
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Do mỗi. tổ sản xuất sản phẩm. của công ty có. quy trình sản. xuất riêng, sản
phẩm được cấu. thành bởi các. loại nguyên vật liệu. khác nhau nên mỗi tổ. có một
mẫu phiếu. xuất kho trên. đó ghi rõ. mã hàng, kích cỡ, số lượng. Đây là cơ sở. để
tập hợp, chi phí nguyên vật liệu, cho từng sản phẩm.
Trong kỳ, khi có các, nghiệp vụ nhập, xuất kho, vật liệu, kế toán vật NVL, và
CCDC căn cứ, vào các Hóa đơn GTGT (trong trường hợp, vật liệu mua về được
xuất, dụng thẳng vào sản xuất, mà không qua quá, trình nhập kho), phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho, vật liệu để nhập vào, phần mềm kế toán, phần mềm tự động ghi,
vào sổ kế toán, chi tiết được mở, cho từng thứ vật liệu. Sổ này dùng để, theo dõi
tình nhập, xuất, tồn kho cả, về số lượng và giá trị, của từng thứ nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, sản phẩm hàng hóa, ở từng kho, của công ty, làm căn cứ đối, chiếu
với việc ghi chép, của thủ kho.
Cuối kỳ, sau khi tính được đơn giá vật liệu, xuất kho, kế toán mới, tính ra giá
vốn vật liệu, xuất dùng trong kỳ, và lên Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn vật liệu.
Số liệu trên, Sổ chi tiết phải khớp, với số liệu trên, Bảng tổng hợp Nhập – Xuất –
Tồn và sau đó, được dùng để lập, Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ, xuất
dùng trong kỳ.
Bảng phân bổ, vật liệu và công cụ dụng cụ, phản ánh giá trị NVL, CCDC
xuất kho (Ghi Có TK 152- chi tiết TK 1521, 1522, Có TK 153) được dùng trực tiếp,
vào sản xuất, xuất cho hoạt động quản lý, ở các phân xưởng, và xuất dùng cho, các
đối tượng, khác hàng tháng. Đối tượng kế toán, tập hợp chi phí là, từng phân xưởng
và, chi tiết cho từng, loại sản phẩm.Vì vậy, trên Bảng phân bổ NVL, CCDC kế toán,
tập hợp chi phí, NVLTT cho từng phân xưởng, và từng loại sản phẩm.
SVTH: Hà Thị Hươg _ CQ531830
26
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Biểu số 2.3.Phiếu sản xuất
CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ
PHIẾU SẢN XUẤT
TOÀN HƯNG
Tổ sản xuất: Phân xưởng cán
Từ ngày 01/09 đến ngày 30/09
Sản phẩm: Inox cuộn dầy 1.2 mm, 285 < rộng< 540/201
Mã
cuộn
Vật tư
Thành phẩm
Phế
liệu
Chủng loại
Trọng
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Trọng
lượng
3,0x500/20
1
T785B 3,0x500/20
1
T811A 3,0x450/20
1
T811D 3,0x455/20
1
Tổng cộng
3.751
35.500
133.125.000
3.748
4.503
35.500
159.750.0000
4.550
1
400
-
3.115
35.500
110.405.000
3.108
1
209
2
2.877
35.500
101.885.000
2.870
1
310
-
1.765.124.81
0
101.844
1.180
16
T751A
101.860
Người lập
SVTH: Hà Thị Hươg _ CQ531830
Số giờ máy
hoạt động
Số
Thời
lần
gian
cán
1
350
Kế toán trưởng
27
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
NVL được kế toán, chi phí sản xuất, và tính giá thành, sản phẩm theo dõi
trên, các phiếu xuất kho, phiếu sản xuất. Hàng ngày, kế toán ghi vào, bảng kê phiếu
xuất kho. Bảng này dùng, để liệt kê tất cả, các chi phí về NVL, xuất để sản xuất sản,
phẩm trong tháng, là cơ sở để tập hợp, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, cho từng
loại, sản phẩm.
SVTH: Hà Thị Hươg _ CQ531830
28
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Biểu số 2.4. Bảng kê phiếu xuất kho
CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ TOÀN HƯNG
BẢNG KẾ PHIẾU XUẤT KHO
Từ ngày 01/09/2014 đến ngày 30/09/2014
Bộ phận: Phân xưởng cán
Chứng từ
Số lượng
Thành tiền
Đơn
Tên vật tư
ĐV
NVL
NVL
giá
Ngày
Số
NVL chính
NVL phụ
chính
phụ
09/09 732
3.751
Inox SUS 3,0 x 500/20
Kg
35.500
133.125.00
35.500
4.502
Inox SUS 3,0 x 500/20
Kg
159.750.00
35.500
4.813
Inox SUS 3,0 x 500/20
Kg
170.755.00
35.500
4.764
Inox SUS 3,0 x 500/20
Kg
168.980.00
Vải bò
Kg
20 28.500
570.000
Dầu ăn
10/09
…
733
…
Lít
Đá cắt
Inox SUS 3,0 x 405/30
Inox SUS 3,0 x 350/30
Khí NH3
Khí Nito 3,0
…
Tổng cộng
Người lập
Viên
Kg
Kg
Kg
Bình
…
SVTH: Hà Thị Hươg _ CQ531830
29
20
17.000
850.000
100
6.000
37.000
37.000
9.200
79.500
…
600.000
2.354
2.503
…
531.062
2.270
40
…
1.276
86.950.000
92.500.000
…
10.403.303.637
Kế toán trưởng
20.884.000
3.180.000
…
113.080.600