Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.56 KB, 84 trang )
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
được, kết chuyển, toàn bộ vào, giá thành sản, phẩm trong tháng. Đặc điểm của sản
phẩm, là chu kỳ sản, xuất ngắn, liên tục nên, giá trị sản phẩm, dở dang cuối, kỳ có
thể không, có hoặc nhỏ, và chỉ có ở, những loại sản, phẩm sản xuất, qua nhiều khâu.
Chi phí sản, xuất kinh doanh, dở dang của, sản nào nếu, có sẽ được xác, định
theo phương, pháp chi phí nguyên, vật liệu chính.
Giá trị sản
phẩm dở
=
Tổng chi phí nguyên vật liệu chính
Số lượng sản
Số lượng sản
+
x
Số lượng sản
phẩm dở
dang
dang
phẩm hoàn thành
phẩm dở dang
Giá trị sản phẩm, dở dang được, xác định theo, từng nhóm, sản phẩm theo
phương, pháp Chi phí nguyên, vật liệu chính, căn cứ vào khối, lượng sản phẩm, sản
xuất, theo kế hoạch; khối lượng và, giá trị vật liệu, xuất dùng sản, xuất sản phẩm; số
lượng của, các chi tiết sản, phẩm làm dở, khối lượng, sản phẩm đã hoàn, thành nhập
kho.
Tài khoản sử, dụng là TK 154 “Chi phí, sản xuất kinh, doanh dở dang”.Tài
khoản, này được sử, dụng để tập hợp, toàn bộ chi phí, sản xuất để, phục vụ tính giá
thành. Tài khoản này được, ghi sổ chi tiết, theo từng nhóm sản, phẩm tính, giá
thành.
Ví dụ:
Trong tháng 09/2014, công ty lập kế hoạch sản xuất cho hợp đồng đã ký kết
ngày 25/08/2014 với Công ty Cổ phần Cơ khí Tiến Đạt, trong đó: sản lượng thép
inox tấm cần sản xuất là 450 tấn, căn cứ theo kế hoạch sản xuất, khối lượng vật liệu
đã xuất ra ước tính theo định mức đủ để gia công khối lượng sản phẩm trên giá trị là
68.290.800 đ; đến cuối tháng, kế toán tổng hợp, theo phiếu nhập, thành phẩm ở kho,
tổng sản lượng, thép inox tấm đã, hoàn thành là 380 tấn, sản lượng thép inox, tấm
sản xuất, dở dang từ tuần, kế hoạch cuối tháng, 8 chuyển sang là 90 tấn, giá trị dở
dang tương, ứng là 4.569.580 đ.
- Tổng giá trị NVL trong kỳ là: 68.290.600 + 4.569.580 = 72.860.180 đ
- Số lượng sản phẩm hoàn thành là: 390 tấn
SVTH: Hà Thị Hươg _ CQ531830
63
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
- Số lượng sản phẩm dở dang được xác định căn cứ vào số lượng cần sản xuất
theo kế hoạch của kỳ sản xuất như sau:
SL SP cần SX
SL SP chưa SX
= theo kế hoạch kỳ +
kỳ trước chuyển
này
sang
Như vậy sản lượng thép inox tấm sản xuất dở dang kỳ này là:
SL SP dở
dang
-
Số lượng
SP đã SX
nhập kho
450 + 90 – 380 = 160 (tấn)
Giá trị thép inox
tấm dở dang
=
380
=
x
72.860.180
+
160
21.588.201 đ
160
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty Cổ phần Quốc tế Toàn
Hưng
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Công ty CP Quốc tế Toàn
Hưng
Do đặc điểm, sản xuất tại doanh nghiệp, là sản xuất nhiều, loại sản phẩm
theo cùng, một quy trình, sản xuất, quá trình, sản xuất ngắn, liên tục, các giai đoạn
sản, xuất nối tiếp, nhau, ở mỗi giai đoạn, đều tạo ra, thành phẩm hoặc, bán thành
phẩm. Sản phẩm dở dang, ở doanh nghiệp, chỉ có ở những sản phẩm, trải qua nhiều
khâu, đoạn sản xuất, nên việc tính giá, thành được tính theo, từng nhóm sản phẩm.
PP tính giá thành: Sản phẩm tại, công ty được, sản xuất theo, quy trình công
nghệ, không quá, phức tạp, khép kín từ, khi đưa vật, liệu đầu vào đến, khi sản phẩm
hoàn, thành nên Công ty, chọn phương pháp, giản đơn để, tính giá thành, sản phẩm:
Tổng giá thành
sản phẩm
( ∑Z )
Giá thành đơn vị
sản phẩm (z)
=
CP sản xuất dở
dang đầu kỳ
+
Chi phí SX phát
sinh trong kỳ
-
CP sản xuất dở
dang cuối kỳ
Tổng giá thành sản phẩm
=
Khối lượng sản phẩm hoàn
thành trong kỳ
2.2.2. Quy trình tính giá thành
Hàng ngày, kế toán, tập hợp khối, lượng vật liệu, xuất dùng sản xuất, từng
nhóm sản phẩm, đồng thời, tổng hợp khối lượng, vật liệu và thành phẩm, hoàn
SVTH: Hà Thị Hươg _ CQ531830
64
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
thành nhập kho, của từng nhóm làm, căn cứ tính, giá thành.
Việc tính giá thành được thực hiện theo các bước sau:
- Tập hợp, chi phí nguyên vật liệu, xuất dùng cho từng, nhóm sản phẩm, bao
gồm cả vật liệu, chính và vật liệu phụ.
Tập hợp chi phí, nhân công: Phân bổ chi, phí tiền lương, và các khoản trích
-
theo, lương cho từng, nhóm sản phẩm, theo giá trị NVL trực tiếp, của từng
nhóm, sản phẩm.
Tập hợp, toàn bộ chi phí sản xuất chung, phát sinh trong kỳ. Thực hiện phân,
-
bổ chi phí, sản xuất chung, cho từng nhóm, sản phẩm theo giá, trị nguyên vật
liệu, trực tiếp của, từng nhóm sản, xuất trong kỳ.
Tổng hợp, toàn bộ chi phí, sản xuất trong kỳ, của nhóm sản phẩm, theo sổ
-
chi tiết, chi phí sản xuất, xác định giá, thành sản phẩm, tổng hợp khối, lượng
sản phẩm hoàn, thành trong kỳ, và lập thẻ tính giá, thành đơn vị, sản phẩm.
Quy trình tính giá thành tại Công ty như sau:
Do một, số sản phẩm của, Công ty không có, sản phẩm dở dang, cuối kỳ và
đầu, kỳ nên ta có:
Tổng giá thành sản xuất sản
phẩm thực tế
=
Tổng chi phí sản xuất sản
phẩm thực tế
Ví dụ:
Nhóm sản phẩm thép inox tấm: Trong tháng 09/2014 hoàn thành được 380
tấn và, không có sản, phẩm dở dang, do sản phẩm này, chỉ sản xuất khi, có đơn đặt
hàng, nên các chi phí, sản xuất được, phân bổ hết cho, số lượng sản phẩm, hoàn
thành.
Tổng giá thành, để sản xuất 380 tấn theo, hợp đồng là:
11.392.556.700 + 2.103.242.230 + 4.031.212.390 = 17.527.011.320 (đ)
17.527.011.320
Giá thành đơn vị cho 1
=
= 46.123.714 đ
tấn thép inox tấm
380
Số liệu trên, sổ chi tiết, TK 154 – CP sản xuất, kinh doanh sẽ, là căn cứ để,
lập thẻ tính, giá thành cho, từng loại, sản phẩm.
Biểu số 2.21. Sổ chi tiết tài khoản 154
Công ty Cổ phần Quốc tế Toàn Hưng
SVTH: Hà Thị Hươg _ CQ531830
65
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
SỔ CHI TIẾT TK 154 - Chi phí SXKD
Sản phẩm :Thép inox tấm
Đơn vị : VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
Số tiền
SH
TK
ĐƯ
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
30/09
30/09
621
Chi phí NVL TT
622
Chi phí NCTT
627
Chi phí SXC
30/09
30/09
Kết chuyển CP
11.392.565.700
2.103.224.230
4.031.122.390
155
Cộng phát sinh
17.572.011.320
17.572.011.320
17.572.011.320
Số dư cuối tháng
- Sổ ngày có …..trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số….
- Ngày mở sổ: 01/01/2014
Ngày 30 tháng 09 năm 2014
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Căn cứ, vào số liệu, trên các sổ chi tiết. Cuối tháng, phần mềm kết, chuyển để
lập thẻ tính, giá thành cho, từng nhóm sản, phẩm đã SX hoàn, thành nhập kho, trong
tháng.
SVTH: Hà Thị Hươg _ CQ531830
66
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Biểu số 2.22. Thẻ tính giá thành sản phẩm
Công ty Cổ phần Quốc tế Toàn Hưng
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Sản phẩm: Thép inox tấm
Số lượng: 380 tấn
Tháng 09 năm 2014
TT
Khoản mục
1
CP NC TT
3
Số dư đầu kỳ
CP NVL TT
2
CP phát sinh
trong kỳ
CP SXC
Số dư cuối kỳ
Tổng giá thành
11.392.565.700
4.0311.22.390
17.572.011.320
Cộng
2.103.224.230
4.031.122.390
17.227.011.320
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
SVTH: Hà Thị Hươg _ CQ531830
Giá thành đơn
vị sản phẩm
11.392.565.700
2.103.224.230
Khối lượng
TP hoàn
thành
67
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
380
46.123.714