Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.56 KB, 84 trang )
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 2.10. Bảng chấm công
BẢNG CHẤM CÔNG
Công ty Cổ phần Quốc tế Toàn Hưng
Bộ phận: Phân xưởng Cán
TT
Họ và
tên
Bậc
lương
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Mẫu số 01a-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Tháng 09 năm 2014
Ngày
trong
tháng
Quy
ra
công
Ký hiệu chấm công
Số
công
hưởng
lương
TG
33
1 2
A
B
C
3
...
26
27
28
29
30
31
Số công
hưởng
lương
SP
1 2
3
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
...
26
27
28
29
30
31
32
Ro
+
+
+
+
+
25
+
+
+
+
+
+
26
+
+
+
+
+
+
27
+
+
Ro
+
+
+
27
+
+
+
+
+
+
26
1
Nguyễn Quý
+ +
2
Trần Bình
+ +
3
Nguyễn Cường
+ +
4
Nguyễn Ngọc
+ +
5
Lê Duy
+ +
SVTH: Hà Thị Hươg _ CQ531830
42
Số công
nghỉ
việc,
ngừng
việc
hưởng
100%
lương
34
Số công
nghỉ việc,
ngừng việc
hưởng
...lương
Số
công
hưởng
BHXH
35
36
37
Lương SP
K
Lương thời gia
+
Ốm điều dưỡn
Ô
Con ốm
Cố
Hội nghị, học
H
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Nguyễn Hùng
+ +
C
N
................
. .
...
11
Nguyễn Trực
+ +
12
Trần Tuấn
+ +
13
Nguyễn Hữu
+ +
14
Lê Phong
+ +
6
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
+
+
+
+
...
...
...
...
...
...
+
+
+
+
+
26
+
Ro
+
+
+
+
25
+
+
+
+
+
+
25
+
+
+
+
+
+
Nghỉ bù
NB
Nghỉ không lư
Ro
Ngừng việc
N
Tai nạn
T
Lao động nghĩ
LĐ
27
+
C
N
C
N
C
N
C
N
+
...
...
+
28
...
Cộng:
Phụ trách bộ phận
Người chấm công
Người duyệt
Bảng chấm công. là căn cứ để tính lương. trả cho người. lao động trong. doanh nghiệp, dựa vào bảng chấm công. kế toán lập bảng. thanh toán
lương.
SVTH: Hà Thị Hươg _ CQ531830
43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Hiện nay, Công ty, thực hiện chế, độ tuần làm 7 ngày, chỉ nghỉ 1 ngày, chủ
nhật nên, tùy thuộc vào số, ngày của tháng, mà số cũng có, sự thay đổi. Trong
tháng, 09/2014 có số công tối
Lương thực tế của CN
tại PX Cán
=
Lương thời gian
đa là 39 công.
Số công thực tế = Số
ngày trong tháng thực tế - Số ngày nghỉ
Công ty, thực hiện trả lương, theo bậc lương, tùy thuộc vào, chức vụ, trình
độ, của lao động, nhưng với mức, quy định tối thiểu, là 90.000/1 người/ngày.
Lương cấp bậc
Số ngày làm việc thực
x
tế trong tháng
27
Ví dụ, ta có thể tính được, tiền lương thực tế, của công nhân, Nguyễn Quý được
Lương thời gian
=
lĩnh, trong, tháng 09/2014 là:
3.200.000
x
26 = 3.081.483 đ
27
( 3.200.000 đồng là mức lương do đơn vị tự xây dựng và báo cáo với cơ quan
Lương thời gian
=
cấp trên).
Vậy lương, của công nhân Nguyễn Quý được nhận trong tháng 10 là:
3.081.483 + 200.000 = 3.281.483 (đ)
Đồng thời, hàng tháng, kế toán lương, và BHXH trích từ, tiền lương thực tế,
của công nhân, này là: 8% BHXH, 1% BHYT. Do đó, thu nhập thực tế, của công
nhân, Nguyễn Quý được lĩnh là:
3.281.483 - 3.281.483 x 9,5 % = 2.969.745 (đ)
Sau khi, lập xong, các chứng từ, có liên quan, tại các bộ phận, trong công ty,
kế toán, lương tổng hợp, và phân loại, chứng từ theo, từng đối tượng, sử dụng để
lập, Bảng phân bổ, tiền lương và BHXH.
Bảng phân bổ, tiền lương và BHXH, thể hiện các, khoản chi phí, tiền lương
và, các khoản trích, theo lương của, nhân viên tại, các bộ phận khác, trong công ty,
các khoản chi, về tiền lương của, công nhân trực tiếp, sản xuất được tập hợp, trực
SVTH: Hà Thị Hươg _ CQ531830
44
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
tiếp cho từng đối tượng, chịu chi phí, các khoản được, trích theo tỷ lệ 18% BHXH,
3% BHYT trên tổng, số quỹ lương thực tế, phải trả cho, người lao động, phát sinh
trong, tháng được tính, vào chi phí sản, xuất kinh doanh, trong tháng. Còn người
lao, động chịu 8% BHXH và 1,5% BHYT tính trên, tổng tiền lương, thực tế được
trừ, trực tiếp vào tiền, lương thực tế, hàng tháng.
Tổng tiền lương, của công nhân trực, tiếp sản xuất, tại phân xưởng cán, là
45.312.479đ. Tương tự, kế toán thanh, toán tính, được tổng số, tiền lương nhân,
công trực tiếp, sản xuất trong, tháng 09 của phân, xưởng xẻ là: 38.730.684đ và của
phân, xưởng ống là: 35.721.964. Vậy kế toán, lương tính được, tổng chi phí, nhân
công trực, tiếp ở 3 phân, xưởng là: 119.765.128 (đ).
Căn cứ, vào các chứng từ, liên quan đến, chi phí nhân, công trực tiếp như:
bảng chấm công, bảng thanh, toán lương, bảng phân bổ, tiền lương và BHXH,
chứng từ, chi phí nhân công, không phân bổ (nếu, có như phiếu chi,..) do kế toán
thanh, toán lương lập, và sau đó các, dữ liệu vào, máy vi tính, trên Excel. Do công
ty, không sử dụng, phần hành, kế toán lương, và nên mọi hạch toán, chi phí liên
quan, đến lương và, các khoản thanh, toán cho người, lao động được, kế toán lương
thực, hiện trên Excel. Cuối tháng, số liệu, trên excel, sẽ được cập nhật, để tính vào,
giá thành, sản phẩm.
Ví dụ cho sổ chi tiết TK 622A - PX Cán
Nợ TK 622A:
55.734.342
Có TK 334:
45.312.474
Có TK 338:
10.421.866
SVTH: Hà Thị Hươg _ CQ531830
45
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Biểu số 2.11. Sổ chi tiết tài khoản 622
CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ TOÀN HƯNG
SỔ CHI TIẾT TK 622 - CP NCTT
TK 622A – Phân xưởng Cán
(Trích)
NT
ghi sổ
SH
TK
ĐƯ
Chứng từ
Số
Diễn giải
Ngày
Đơn vị : VNĐ
Số tiền
Nợ
Có
Số phát sinh trong tháng
30/09
BPBTL
30/09
Lương CNTT sản xuất
334
338
30/09
30/09
Kết chuyển CP NCTT
45.312.479
10.421.868
154
Cộng phát sinh
55.734.347
55.734.347
55.734.347
Số dư cuối tháng
- Sổ ngày có …..trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số….
- Ngày mở sổ: 01/01/2014
Ngày 30 tháng 09 năm 2014
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
Ghi sổ, kế toán tổng hợp, chi phí nhân, công trực tiếp tại, Công ty Cổ phần,
Quốc tế Toàn Hưng là, ghi sổ cái tài, khoản 622 “Chi phí nhân, công trực tiếp”. Tất
cả, các chi phí phát, sinh được tập, hợp ghi vào, bên Nợ của, tài khoản 622.
Khi phát sinh, chi phí kế, toán liên quan, đến chi phí nhân, công sản xuất, kế
toán nhập số liệu vào, các bảng, biểu mẫu được, thiết kế sẵn, trong phần mềm, kế
toán, số liệu sẽ tự động, được nhập vào sổ, Nhật ký chung, từ sổ Nhật ký chung, số
liệu tự động, chuyển sang sổ, Cái tài khoản 622 và, các sổ chi tiết.
SVTH: Hà Thị Hươg _ CQ531830
46
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Biểu số 2.12. Sổ Cái tài khoản 622
CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ TOÀN HƯNG
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622
Tài khoản 622: Chi phí NCTT
(Trích)
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
30/09
31/03
Chứng từ
SH
BPB
TL
Diễn giải
NT
30/09
31/03
NKC
Trang
Dòng
Số dư đầu tháng
Số phát sinh
Bảng BP tiền lương
và BHXH
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Nợ
334
Kết chuyển CP NCTT
Cộng số phát sinh
119.765.129
338
154
Có
27.545.978
147.311.117
147.311.117
147.311.117
- Sổ ngày có …..trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số….
- Ngày mở sổ: 01/01/2014
Ngày 30 tháng 09 năm 2014
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
SVTH: Hà Thị Hươg _ CQ531830
47