Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 315 trang )
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt
Hs : Trao đổi (2) trình bày.
HS : Đọc VD được ghi ở mục 2 sgk/18
vào bảng phụ.
? So sánh những câu trên với ngun văn
bài viết Cổng trường mở ra và cho biết
người viết đã chép thiếu hay sai ở chỗ
nào?
Hs : Phát hiện.
? Vậy em thấy bên nào có sự liên kết,
bên nào khơng có sự liên kết?
*GV chốt: Những VD cho thấy các bộ
phận của văn bản thường phải được gắn
bó, nối buộc với nhau nhờ những
phương tiện ngơn ngữ (từ,câu) có tính
liên kết.
GV: Chuyển ý
HS : Đoạn văn bài 2 sgk/19
? Đoạn văn trên giữa các câu có những
từ ngữ liên kết hay khơng?. Hãy chỉ ra và
gạch dưới các từ ngữ đó trong đoạn văn?
Hs: Phát biểu.
? Tóm lại: Văn bản rất cần sự liên kết ở
những mặt nào?
* GV khái qt lại bài, gọi hs đọc ghi
nhớ
* HỌAT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS
luyện tập
Bài 1/19: Sắp xếp câu văn theo một thứ
tự hợp lý
HS làm vào vở, sau đó gọi đứng dậy
trình bày.
2. Phương tiện liên kết:
a. Liên kết về hình thức:
- Câu 2: thiếu cụm từ: còn bây giờ
- câu 3: chép sai từ con -> đứa trẻ
- Vai trò:
+ còn bây giờ: nối với từ một ngày kia
->tương phản.
+ con : lặp (câu 2) để duy trì đối tượng.
⇒ Cần có sự liên kết về mặt hình thức (sử
dụng những phương tiện liên kết).
b. Liên kết về nội dung:
VD: Bài tập 2 sgk/19
* Về hình thức:
- C1-2: mẹ tơi: lặp.
- C3-4: sáng nay và còn chiều nay: trình tự
thời gian.
Có sự liên kết về mặt hình thức.
* Về nội dung:
- câu 1: nói về q khứ
- câu 2: ‘’
hiện tại mẹ đưa đi học.
- câu 3: ‘’ hiện tại con mắc khuyết điểm
nhưng (t) hẹp hơn câu 2.
- câu 4: nói về hiện tại nói về việc đi dạo
vào buổi chiều
=> trật tự nội dung các câu k hợp lí.
->chưa có sự liên kết về mặt nội dung.
⇒ Cần có sự liên kết về mặt nội dung.
*. Ghi nhớ :
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1/19
(1), (4) (2) , (5 ).(3)
Bài 3/19
Bà ơi! …hình bóng của bà…bà trồng cây,
cháu chạy…Bà bảo k…bà… cháu….Thế là
bà ơm cháu vào lòng, hơn cháu….
Bài 3/19 (HS thảo luận) Điền từ thích
hợp để các câu liên kết với nhau.
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học bài, làm bài tập còn lại
- Tìm hiểu phân tích tính liên kết trong một văn bản đã học.
- Soạn bài Cuộc chia tay của những con búp bê.
F. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
…………………….…………………………………………………………………………
10
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt
********************************************
Ngày soạn:17/08/2014
Ngày dạy: /08/2014
Tuần 2 TIẾT 5+6
Văn Bản:
CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
(Theo Khánh Hoài)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểt được hồn cảnh éo le và tình cảm, tâm trạng của các nhân vật trong truyện.
- Nhận ra được cách kể chuyện trong văn bản .
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết ,sâu nặng và nỗi đau khổ của ngững đứa trẻ
khơng may rơi vào hồn cảnh bố mẹ li dị .
- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
2. Kĩ năng
a .Kĩ năng chun mơn:
- Đọc - hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng các nv.
- Kể và tóm tắt truyện .
b.Kĩ năng sống:
- Tự nhận thức và xác định được giá trị của lòng nhân ái, tình thương và trách nhiệmcủa cá
nhân với hạnh phúc gia đình.
- Giao tiếp phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản
thân về cách ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật, giá trị nội dung và nghệ thuật của
văn bản.
3. Thái độ: - Rèn kĩ năng miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật .
C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thực hành .
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định :
2. Bài cũ: Thế nào là liên kết? Để liên kết trong vb ta phải làm gì?.
3. Bài mới : Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1 :Hướng dẫn HS đọc và
tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.
? Nêu một vài hiểu biết của em về tác giả ,tác
phẩm?
? Văn bản này thuộc kiểu văn bản nào?
? Giống văn bản nào mà chúng ta đã học?
? Em hãy tóm tắt vb này một cách ngắn gọn
nhất ?
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả:
2.Tác phẩm: Truyện ngắn được trao
giải nhì trong cuộc thi thơ-văn viết về
quyền trẻ em 1992.
3. Thể loại : Vb nhật dụng viết theo
kiểu văn bản tự sự.
4. Tóm tắt
11
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt
*HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc và tìm hiểu văn bản
GV: Gọi hs đọc những đoạn tiêu biểu
Gv : Giải thích từ khó.* Ráo hoảnh :Khơ
khơng có một chút nước nào.
Gv : Đọc mẫu một đoạn, gọi hs đọc tiếp cho
đến hết văn bản.
? Truyện có thể chia làm mấy phần?
HS : Thảo luận (2’) trình bày.
Gv: Định hướng.
Gv :u cầu hs tóm tắt lại đoạn 1.
? Truyện viết về ai ? Về việc gì ? Ai là nhân
vật chính ?
Hồn cảnh xảy ra sự kiện trong truyện là gì ?
Nêu những chi tiết thể hiện tâm trạng của 2
anh em khi nghe mẹ bảo chia đồ chơi ra ?
HS: Thảo luận trình bày
GV: Chốt sửa sai
Tâm trạng của 2 anh em khi nghe mẹ giục
đem chia đồ chơi ?
Lời nói và hành động của Thuỷ khi thấy anh
chia 2 con búp bê Vệ sĩ và Em nhỏ ra hai bên
có mâu thuẫn gì ?
Cuộc chia tay đột ngột ở nhà ntn ?
Vậy ở đây có cuộc chia tay nào nữa ?
? Em có nhận xét gì về tình cảm của 2 anh em
trong câu chuyện này ?
HS:Tình cảm chân thành, sâu nặng
? Chính vì tình cảm sâu nặng như thế nên
gặp cảnh ngộ phải chia tay chúng đã bộc lộ
cảm xúc gì ?
Hs : Cảm nhận, trả lời
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.
1. Tâm trạng của Thuỷ và Thành
trong đêm trước và sáng hơm sau
- Hồn cảnh : bố mẹ Thành và Thuỷ
li hơn.
- Tâm trạng của 2 anh em khi nghe mẹ
giục chia đồ chơi :
+ Bé Thủy kinh hồng, sợ hãi, đau
đớn, nức nở.
+ Thành : nước mắt tn như suối.
=> bất lực, đau khổ tột cùng.
- Kỉ niệm của người anh đối với em.
+ E mang kim chỉ để vá áo cho a.
+A đón e, năm tay e.
+ Dẫn e đến trường tạm biệt ....
→ Tình cảm chân thành, sâu nặng,
tấm lòng nhân hậu, vị tha .
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* HOẠT ĐỘNG 1: Gv hướng dẫn hs tìm
hiểu mục 2.
Gv :u cầu hs đọc lại đoạn 2.
Hs : Thực hiện.
Cuộc chia tay giữa Thủy và cơ giáo cùng
các bạn diễn ra ntn?
Chi tiết nào làm e cảm động nhất? Vì sao?
Hs : Phát biểu.
Tâm trạng của 2 anh em khi phải chia tay
đột ngột?
? Kết thúc truyện Thuỷ đã lựa chọn cách
NỘI DUNG BÀI DẠY
2. Cuộc chia tay với lớp học
- Các bạn: nắm chặt, chẳng muốn dời,
khóc thút thit…
- Cơ giáo: tặng e quyển sổ và cây bút,
nước mắt giàn giụa.
- Thủy: khóc thút thút, nức nở.
3- Cuộc chia tay đột ngột ở nhà :
+Thủy : như người mất hồn, khóc nấc
lên, tạm biệt con Vệ Sĩ -> đột ngột
12
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt
giải quyết ntn đối với con Vệ Sĩ và con Em
Nhỏ?
? Tại sao tên truyện lại là “ Cuộc chia tay
của những con búp bê” ?
Tên truyện có liên quan gì đến ý nghĩa của
truyện khơng ?
Hs :Thảo luận (3’), trình bày.
Gv : Giảng
* HOẠT ĐỘNG 2: Tổng kết :
? Chi tiết nào gợi lên trong em những suy
nghĩ, tình cảm gì?
? Hãy nhận xét về cách kể truyện của tác
giả , cách kể này có tác dụng gì trong việc
làm nổi rõ tư tưởng của truyện ?
Hs :Thảo luận(3’) trình bày.
Gv : Định hướng.
? Nghệ thuật độc đáo trong việc xây dựng
truyện?
? Qua câu chuyện này, theo em tác giả
muốn gửi gắm đến mọi người điều gì ?
GV : Thơng điệp mà câu chuyện gửi tới
cho người đọc là gì?
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời
quyết định để con Em Nhỏ ở nhà
+ Thành : khóc nấc lên, nhìn theo bóng
e nhỏ liêu xiêu....
III. Tổng kết :
1 Nghệ thuật :
- Xây dựng tình huống tâm lí
- Lựa chọn ngơi thứ nhất để kể : nhân
vật tơi trong truyện kể lại câu chuyện
của minh nên những day dứt, nhớ
thương được thể hiện một cách chân
thực .
- Khắc hoạ hình tượng nhân vật trẻ nhỏ
( Thàng và Thuỷ) qua đó gợi lại suy
nghĩ về sự lựa chọn,ứng xử của những
người làm cha làm mẹ.
- Lời kể tự nhiên theo trình tự sự việc
2 Ý nghĩa văn bản:
- Là câu truyện của những đứa con
nhưng lại gợi cho những người làm cha,
mẹ phải suy nghĩ.
- Trẻ em cần được sống trong mái ấm
gia đình. Mỗi người cần phải biết giữ
cho gia đình hạnh phúc
* Ghi nhớ : (SGK/27)
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Tìm các chi tiết của truyện thể hiện tình cảm gắn bó của hai anh em Thành và Thuỷ
- Soạn bài “Bố cục trong văn bản ".
F. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………….
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
******************************************************
13
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt
Ngày soạn: 22/08/2014
Ngày dạy: /08/2014
Tuần 2 Tiết 07 :
BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểt được tần quan trọng và u cầu của bố cục trong văn bản; trên cơ sở đó, có ý
thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản.
- Bước đầu xây dựng được những bố cục rành mạch, hợp lí cho các bài làm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức: - Tác dụng của việc xây dựng bố cục .
2. Kĩ năng:
- Nhân biết, phân tích bố cục trong văn bản.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc - hiểu văn bản, xây dựng bố cục trong
một văn bản nói ( viết ) cụ thể.
3. Thái độ: - Nghiêm túc thực hiện.
C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thực hành
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định : ……………………….
2. Bài cũ
? Thế nào là liên kết trong vb
? Muốn 1 vb có tính liên kết người viết phải ntn?
3. Bài mới : GV Giới thiệu bài .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu bố cục của văn I. Bố cục và những u cầu
bản
về bố cuc trong văn bản
? Em muốn viết một lá đơn để xin ra nhập Đội 1. Bố cục của văn bản:
TNTP HCM, hãy cho biết trong lá đơn ấy cần ghi VD: Một lá đơn xin gia nhập Đội.
những nội dung gì ?
- Tên, tuổi, địa chỉ, nghề nghiệp
HS: Tên, tuổi, nghề nghiệp .
của người viết đơn.
Nêu u cầu , nguyện vọng, lời hứa.
- u cầu, nguyện vọng, lời hứa.
? Những nội dung trên được sắp xếp theo một
trật tự ntn?
→ Các nội dung được sắp xếp
Gv giảng : Theo trật tự trước sau một cách hợp theo một trình tự, 1 hệ thống rành
lí, chặt chẽ , rõ ràng
mạch, hợp lí.
? Em có thể tuỳ tiện thích ghi nội dung nào trước
cũng được khơng ? Ví dụ có thể viết lí do trước
sau đó mới viết tên được khơng ?
=>bố cục của 1 vb.
Hs : Phát biểu.
? Từ đó em thấy bố cục một vb cần đạt những
u cầu gì để người đọc có thể hiểu được vb đó ?
( ghi nhớ 1)
2. Những u cầu về bố cục trong
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.
vb .
*HOẠT ĐỘNG 2 u cầu đối với bố cục trong * VB 1:
văn bản.
Các câu trong Vb sắp xếp lộn
14
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt
Gv : Gọi hs đọc 2 câu chuyện trong phần 2.
Chú ý câu chuyện thứ nhất.
? Đọc câu chuyện này lên ta thấy nội dung được
sắp xếp ntn so với vb kể trong sách Ngữ văn ?
? Trong câu chuyện thứ nhất gồm mấy đoạn ? các
câu trong mỗi đoạn có tập trung 1 ý chung
khơng ? ý của đoạn này và đoạn kia có phân biệt
được với nhau khơng ?
Hs : Thảo luận trả lời.
Gv : Chốt ý.
? Vậy trong 1 vb bố cục phải như thế nào ?
Gv : u cầu hs chú ý câu chuyện thứ 2
? Câu chuyện này gồm mấy đoạn ? ( 2 đoạn)
? Vậy cách kể này bất hợp lí chỗ nào ?
Hs : Phát hiện trả lời
( Làm cho câu chuyện khơng nêu bật được ý phê
phán, khơng còn buồn cười )..
? Từ đây em rút ra được bài học gì về 1 bố cục
rành mạch , hợp lí.
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.
*HOẠT ĐỘNG 3: Các phần của bố cục
Gv : Khái qt nội dung và u cầu hs nêu tên 3
phần của văn bản.
Gọi hs nhắc lại nhiệm vụ của 3 phần trong vb
Miêu tả và vb Tự sự?
* GV khái qt lại bài. HS đọc ghi nhớ.
*HOẠT ĐỘNG 4:Hướng dẫn luyện tập
Gv : Hướng dẫn hs thực hiện các bài tập trong
sgk.
xộn, khơng theo trình tự thời
gian. Câu cuối k ăn nhập gì với ý
nghĩa của truyện => vb trở nên
tối nghĩa, vơ lí.
* Ghi nhớ: Nội dung trong vb
phải thống nhất chặt chẽ với
nhau, giữa chúng phải có sự phân
biệt rạch ròi.
- VB2: Đủ các sự kiện nhưng
khơng đạt được mục đích của
truyện: gây cười + phê phán ….
* Ghi nhớ: Trình tự sắp xếp các
phần các đoạn phải giúp cho
người viết (nói) dễ dàng đạt được
mục đích .
3. Các phần của bố cục .
- 3 phần : Mở bài, Thân bài, Kết
bài. Mỗi phần có một nhiệm vụ
riêng .
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 2 :
- Mb: Từ đầu … khóc nhiều .
- Tb: Tiếp theo ..đi thơi con .
- Kb: Còn lại .
Bố cục đã rành mạch hợp lí .
Bài tập 3: Chưa rành mạch hợp lí
vì các điểm 1,2,3 ở phần thân bài
mới chỉ kể lại việc học chứ chưa
phải là trình bày kinh nghiệm học
tốt. Trong đó điểm 4 lại khơng
phải nói về việc học.
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học ghi nhớ, Làm hết bài tập còn lại .
-Xác điịnh bố cục của một văn bản tự chọn, nêu nhận xét về bố cục của văn bản đó.
Soạn bài “ Mạch lạc trong vb”.
F. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
******************************************************
15