Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.39 KB, 86 trang )
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
● Khi n 1 thì ma trận chỉ có một cột và m dòng, được gọi là ma
trận cột.
1.2 Một số dạng ma trận đặc biệt:
1.2.1 Ma trận chéo
Ma trận vuông có các phần tử ngoài đường chéo chính đều bằng 0
được gọi là ma trận chéo (hay ma trận đường chéo). Ma trận chéo cấp n
có dạng:
a11
0
A
0
0 ... 0
a22 ... 0
0 ... ann
Nhận xét: Ma trận đường chéo thường được ký hiệu bởi
diag( a1 , a2 ,..., an ) với các phần tử trên đường chéo chính là a1 , a2 ,..., an
1.2.2 Ma trận đơn vị:
Một ma trận chéo cấp n, có tất cả các phần tử trên đường chéo chính
đều bằng 1, được gọi là ma trận đơn vị, ký hiệu I n
1.2.3 Ma trận tam giác
Ma trận vuông có các phần tử ở trên (hoặc dưới) đường chéo chính
bằng 0 được gọi là ma trận tam giác.
Ma trận tam giác trên có dạng:
a11
0
A
0
Bùi Thị Hoa
a12
a22
0
a1n
... a2 n
( aij 0 khi i j )
... ann
...
4
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
1
0
Ví dụ: A
0
0
2
4
0
0
3
3
1
0
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
4
2
là ma trận tam giác trên
2
5
Ma trận tam giác dưới có dạng:
a11
a
A 21
an1
0
a22
an 2
...
0
... 0
( a 0 khi i j )
ij
... ann
3 0 0
Ví dụ: B 1 2 0 là ma trận tam giác dưới.
0 1 1
Nhận xét: Ma trận tam giác trên và ma trận tam giác dưới được gọi
chung là ma trận tam giác.
1.2.4 Ma trận chuyển vị
a) Định nghĩa:
Cho ma trận A Mat m n, K . Ma trận chuyển vị của ma trận A,
( ký hiệu AT ) là ma trận mà trong đó vai trò của dòng và cột hoán
chuyển cho nhau nhưng vẫn giữ nguyên chỉ số của chúng.
Bùi Thị Hoa
5
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
a11
a
Giả sử ta có ma trận A 21
am1
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
a12 ... a1n
a22 ... a2 n
thì khi đó ma trận
am 2 ... amn
a11
a
T
chuyển vị của ma trận A là A 12
a1n
a21
a22
a2 n
am1
... am 2
... amn
...
Nếu ma trận A có cấp là m n thì ma trận AT có cấp là n m.
Trường hợp đặc biệt chuyển vị của ma trận cột là ma trận dòng và
ngược lại chuyển vị của ma trận dòng là ma trận cột.
Ví dụ:
1 2 3 4
Ma trận A 5 6 7 8 thì ma trận chuyển vị của A là
9 1 2 3
1
2
AT
3
4
5
6
7
8
9
1
2
3
b) Định lý: Cho các ma trận A, B Mat (m n, K) . Khi đó ta có các
khẳng định sau:
T T
A
A.
AT B T A B
Bùi Thị Hoa
6
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
1.2.5 Ma trận nghịch đảo.
Ma trận vuông A Mat (n n, K) là một ma trận khả nghịch nếu có
một ma trận vuông B Mat (n n, K) thỏa mãn : AB BA I n . Khi đó,
B được gọi là ma trận nghịch đảo của A , kí hiệu là : B A1
1.2.6 Ma trận đối xứng – Ma trận phản đối xứng:
Nếu ma trận vuông A thỏa mãn: AT A thì ta nói A là ma trận đối
xứng.
1 2 3
Ví dụ: Ma trận A 2 1 0 là một ma trận đối xứng cấp 3.
3 0 1
Nếu ma trận vuông A thỏa mãn: AT A thì A là ma trận phản đối
xứng.
Ví dụ:
0
2
Ma trận B
3
4
2 3 4
0 5 1
là ma trận phản đối xứng.
5 0 3
1 3 0
Định lý: Nếu A là ma trận đối xứng thì aij a ji , i, j 1, n
Nếu A là ma trận phản xứng thì aij a ji , i, j 1, n , từ đây suy ra
aii 0 (các phần tử trên đường chéo chính bằng 0).
1.3 Phép nhân hai ma trận:
Cho hai ma trận A ( aij ) m r và B ( bij ) r n , khi đó tích của hai ma trận
A và B, ký hiệu là AB là một ma trận C ( cij ) m n với các phần tử cij
Bùi Thị Hoa
7
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
( là tổng của các tích các phần tử tương ứng dòng i của ma trận A với
cột j của ma trận B ) cho bởi:
r
cij ai1b1 j ai 2b2 j ... air brj aik bkj
k 1
Chú ý:
Tích của ma trận A và ma trận B chỉ được xác định khi số dòng của
ma trận B bằng đúng số cột của ma trận A. Tức là nếu A là ma trận cấp
m r và B là ma trận cấp r n thì AB là ma trận cấp m n . Do đó, với
A và B là hai ma trận bất kỳ thì nếu có tích của AB, ta cũng không hẳn
suy ra được tích của hai ma trận BA, nói cách khác, tích của hai ma trận
không giao hoán.
Ngoài ra, có những ma trận khác 0 nhưng tích của chúng lại là ma
trận 0.
1.4 Hạng của ma trận
Hạng của một hệ vec tơ:
Cho một hệ gồm một số hữu hạn vectơ của không gian vectơ V . Ta
gọi số vectơ của hệ con độc lập tuyến tính tối đại của hệ là hạng của hệ
vectơ đã cho.
Kí hiệu hạng của hệ vec tơ 1 , 2 , , n là rank 1 , 2 , , n
Hạng của ma trận
Cho A M at m n , K . Coi mỗi cột ( hay dòng) của A là một vectơ
ta được hệ n vectơ (tương ứng m vectơ) của không gian vectơ
Kn (tương ứng K m ). Ta gọi hạng của hệ n (tương ứng m ) vectơ này là
hạng của ma trận A và kí hiệu là rank A.
Bùi Thị Hoa
8
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
Như vậy hạng của ma trận được định nghĩa là hạng của hệ vectơ cột
( hạng hệ vectơ dòng ) của nó.
1.5 Phép thế và dấu của phép thế
1.5.1 Phép thế
Ta gọi mỗi song ánh từ tập 1, 2, n lên chính nó là một phép thế
bậc n. Tập hợp tất cả các phép thế bậc n với phép lấy tích ánh xạ lập
thành một nhóm kí hiệu là Sn và Sn có n! phần tử.
Với mỗi S n ta thường viết như sau:
1
2
n
1 2 n
Như vậy 1 , 2 ,, n là cách sắp xếp thứ tự của 1, 2, n .
Tổng quát : song ánh của một tập hợp A gồm n phần tử vào chính nó
cũng gọi là một phép thế của tập A vì nếu ta liệt kê các phần tử của A
dưới dạng A= a1 , a 2 , , a n thì phép thế của A sẽ có dạng:
a1
a2
an
a j1 a j 2 a jn
Trong đó j1 ,
j2 ,
j3 ,
j n 1, 2, 3, , n . Như vậy có thể
đồng nhất phép thế này với phép thế:
1
j1
Bùi Thị Hoa
2
j2
9
n
jn
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
Phép thế S n mà i j , j i ; k k , k i, j được
gọi là một phép chuyển trí, được kí hiệu là i , j .
Nghĩa là phép thế đổi chỗ hai phần tử i, j 1, 2, n cho nhau và
giữ nguyên các phần tử còn lại.
1.5.2 Nghịch thế, dấu của phép thế.
Với n 1 ta gọi cặp số {i,j} {1,2,…,n} là một nghịch thế của
phép thế nếu i j trái dấu với i-j nghĩa là:
i j
i j
0 .
Phép thế với số nghịch thế chẵn (tương ứng lẻ) được gọi là phép thế
chẵn ( tương ứng lẻ).
Dấu của phép thế là một số được kí hiệu là sgn cho bởi:
1
sgn
1
Bùi Thị Hoa
nếu là phép thế chẵn
nếu là phép thế lẻ
10
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
Chương 2: ĐỊNH THỨC
2.1 Định nghĩa
2.1.1 Định nghĩa: Định thức của ma trận A, ký hiệu là detA hay |A|
được tính bằng:
det A
sgn a
a
1 (1) 2 (2)
...an ( n ) , trong đó Sn là tập tất cả các phép
S n
thế của tập hợp gồm n số tự nhiên đầu tiên {1, 2,…, n}.
Nhận xét: Định thức của một ma trận vuông cấp n trên trường K thường
được gọi là một định thức cấp n.
Ví dụ:
Khi n = 2 ta có định thức cấp hai:
a
det 11
a21
a12 a11
a22 a21
a12
a22
sgn a a
1 1
2
2
S2
1 2 1 2
Ta có số các phép thế bậc hai: S2
;
1 2 2 1
1 2
1 2
trong đó: 1
là phép thế chẵn, 2
là phép thế lẻ.
1 2
2 1
Suy ra biểu thức tính định thức cấp hai là:
a11
a21
a12
a11a22 a12 a21 .
a22
2.1.2 Các tính chất
2.1.2.1 Tính chất 1: Cho A là ma trận vuông cấp n. Giả sử dòng thứ i
'
''
của ma trận A có thể biểu diễn dưới dạng aij aij aij với j = 1, 2, …,n.
Khi đó ta có:
Bùi Thị Hoa
11
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
...
det A ai1' ai1''
...
...
ai1'
...
...
ai2'
...
...
ai2' ai2''
...
...
...
... ain' ain''
...
...
... ...
...
'
... ain ai1''
... ...
...
...
ai2''
...
... ...
... ain''
... ...
Trong đó các dòng còn lại của 2 định thức ở hai vế là hoàn toàn như
nhau và chính là các dòng còn lại của ma trận A.
1 2 3 1 2 3 1 2 3
Ví dụ: 4 5 6 6 5 4 2 0 2
7 8 9 7 8 9
7 8 9
2.1.2.2 Tính chất 2: Nếu tất cả các phần tử của một dòng (hoặc một
cột) của định thức được nhân với thì định thức mới bằng định thức ban
đầu nhân với .
1 2 3
1 2 3
Ví dụ: 4 2 6 2. 2 1 3
9 8 6
9 8 6
Nhận xét: Từ tính chất này suy ra nếu A là ma trận vuông cấp n thì
det( A ) n det( A ).
2.1.2.3 Tính chất 3: Định thức không đổi qua phép chuyển vị, tức là
det A det AT .
Ví dụ:
2 0
1 3
2 1
0 3
6
2.1.2.4 Tính chất 4: Nếu ta đổi chỗ hai dòng ( i j ) (hoặc hai cột khác
nhau) bất kỳ của định thức thì định thức đổi dấu.
Bùi Thị Hoa
12
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
1 3 5
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
3 1 7
Ví dụ: 2 7 9 2 7 9
3 1 7
1 3 5
Chú ý: Các tính chất 1, 2, 4 trên chính là tính đa tuyến tính thay phiên
của định thức. Từ các tính chất trên ta có các kết quả sau:
2.1.2.5 Tính chất 5: Định thức của ma trận A sẽ bằng 0 nếu thỏa một
trong các điều kiện sau:
Có một dòng mà tất cả các phần tử của dòng đó đều bằng 0.
Có hai dòng bằng nhau hoặc tỉ lệ với nhau.
Có một dòng là tổ hợp tuyến tính của các dòng khác. Tức là tồn tại
dòng d i mà d i a1 d1 a2 d 2 ... ai 1d i 1 ai 1 d i 1 ... ak d k ... với
ai K .
2.1.2.6 Tính chất 6: Định thức sẽ không thay đổi nếu ta cộng vào một
dòng một tổ hợp tuyến tính của các dòng khác.
2.1.2.7 Tính chất 7: Nếu A là ma trận tam giác trên (ma trận tam giác
dưới) thì định thức của ma trận A bằng tích của tất cả các phần tử trên
đường chéo chính. Tức là nếu:
a11
0
A
0
a12
a22
0
a1n
a11
a
... a2 n
21
hoặc A
... ann
an1
...
0
a22
an 2
...
0
... 0
... ann
Khi đó ta có: det A a11 .a22 ...ann . Đặc biệt định thức của ma trận đơn vị
bằng 1.
2.1.2.8 Tính chất 8: Nếu A và B là các ma trận vuông cấp n thì:
det A. B detA . det B .
Bùi Thị Hoa
13
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
Nhận xét:
Nếu thay từ dòng bằng từ cột thì các tính chất trên vẫn đúng.
Đối với các ma trận A có cấp n (với n là một số rất lớn), khi đó việc
tính detA bằng định nghĩa ta sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Do đó, ngoài
cách vận dụng các tính chất trên của định thức, ta còn rất hay sử dụng
định lý Laplace sau đây.
2.2 Định lý Laplace:
2.2.1 Định thức con và phần bù đại số:
Cho A là ma trận vuông cấp n và k là một số tự nhiên thỏa
mãn 1 k n . Nếu chọn k dòng và k cột của A thì định thức M của ma
trận vuông cấp k gồm các thành phần nằm ở giao của k dòng và k cột này
được gọi là một định thức con cấp k của ma trận A.
Định thức M' của ma trận vuông cấp n-k nhận được sau khi xóa đi k
dòng và k cột đó được gọi là một định thức con bù của định thức con M
Nếu k dòng đã chọn là i1 , , ik và k cột đã chọn là j1 , , jk thì ta gọi
k
iq jq
.M '
1
q 1
là phần bù đại số của định thức con M.
Khi k =1 thì phần bù đại số của định thức con cấp một
M det aij aij cũng được gọi là phần bù đại số của phần tử aij . Nó
bằng 1
i j
M ij với M ij là định thức của ma trận vuông cấp n 1 có
được bằng cách xóa đi dòng i, cột j của ma trận A. Ta kí hiệu phần bù đại
số của phần tử a ij là Aij . Khi đó ta có: Aij = 1
Bùi Thị Hoa
14
i j
M ij
K35A – SP Toán