Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.39 KB, 86 trang )
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
1 2 3
1 2 3
1 2 3
;
;
3
2 2 3 1
3 2 1 .
1 2 3
1
1 2 3
1 2 3
1 2 3
4
; 5 1 3 2 ; 6 2 1 3 .
3 1 2
Trong đó : 1 , 2 , 4 là những phép thế chẵn , 3 , 5 , 6 là những phép
thế lẻ. Do đó ta có:
a11
a21
a31
a12
a22
a32
a13
a23 a11a22 a33 a12 a23 a31 a13 a21a32 a13 a22 a31 a12 a21a33
a33
a11a23 a32
Nhận xét : Việc tính định thức theo định nghĩa là rất khó khăn vì số
phép thế bằng n! là một số khổng lồ khi n tăng.Trên thực tế nó chỉ được
áp dụng để tính khi n 2,3 ; hoặc khi ma trận A có dạng rất đặc biệt.
Sau đây là một số phương pháp thông dụng.
2.3.2 Phương pháp khai triển
Cơ sở của phương pháp này là định lý khai triển Laplace
Ví dụ: Tính các định thức sau:
0 3 0 5
a) D
2 3 1 1
1 1 3 0
0 4 0 5
Bùi Thị Hoa
24
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
1 x x 1 x 2
0 0 x2 1
0
b) D '
x 1
x
x2
5
0 0 x 1
x100
Lời giải
a) Khai triển định thức theo dòng 1 và dòng 4 ta được:
3 5 2 1
3 1 1
1 4 1 2 0
.
1
.
4 5 1 3
0 4 3 0
1 4 2 4
D 1
1 4 2 4
3 0
1 41 4
4 0
0 5
1
1
0 5
.
.
2 1
1 0
2 1
1 3
1 4 13
0 0
1 4 4 1
0 0
0 5
1
1
0 5
.
.
3 1
1 3
2 3
1 1
1 . 5 .5
25
Vậy D 25 .
b) Khai triển theo dòng 2 ta được:
1 x x2
D ' 1
2 3
x
2
1 x 1 x 2
0 0 x100
Tiếp tục khai triển theo dòng 3 ta được:
2
1 x
1 x 2 .x100
x 1
D ' 1 x 2 .x100
2
Vậy D ' 1 x 2 .x100 .
Bùi Thị Hoa
25
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
● Nhận xét:
Nên sử dụng công thức khai triển theo dòng i (cột ) đối với dòng (cột)
chứa nhiều phần tử 0 hay những số đơn giản để tính định thức đã cho.
2.3.3 Phương pháp đưa về ma trận tam giác.
Sử dụng các phép biến đổi tương đương trên dòng ( cột ) của ma trận và
sử dụng các tính chất của định thức để biến đổi ma trận của định thức về
dạng tam giác. Định thức sau cùng sẽ bằng tích các phần tử trên đường
chéo chính.
● Thường sử dụng phương pháp Gauss để đưa ma trận về dạng tam giác.
Phương pháp Gauss:
+ Chọn một chỉ số i sao cho aij 0 rồi đổi chỗ dòng thứ 1 và dòng thứ i
cho nhau, đồng thời đổi dấu định thức.
Lần lượt trừ từ dòng thứ i ≥ 2 đi tích của dòng thứ 1 ( của ma trận mới )
với
ai1
.
a11
+ Tại bước thứ k , 2 k n lặp lại bước 1 đối với ma trận con cấp
n k 1 ở góc phải bên dưới cùng.
+ Tối đa sau n 1 bước ta sẽ được một ma trận tam giác trên. Định thức
của nó bằng tích các phần tử trên đường chéo chính.
Ví dụ. Tính các định thức sau:
a) Định thức D cấp n
Bùi Thị Hoa
n
2 .
26
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
1
2
2
2
2
2
2
2
D 2
2
3
2
2 2 2 n
b)
a b b b
b a b b
D' b b a b
b b b a
Lời giải
a)
1
2
2
2
2
2
2
2
D 2
2
3
2
2 2 2 n
Ta nhân dòng 2 với (-1) rồi cộng vào các dòng 3, 4, …, n.
Ta sẽ được định thức sau:
1
2
2
2
2
2
2
2
D 0
0
1
0
0 0 0 n2
Bùi Thị Hoa
27
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
Ta nhân dòng 1 với (-2) rồi cộng vào dòng 2. Ta được định thức sau:
1
2
2
0
2 2
2
0
D 0
0
2
1
2 n 2 !
0 0 0 n2
Vậy D 2 n 2 !
b)
a b b b
b a b b
D' b b a b
b b b a
Ta cộng tất cả các cột còn lại vào cột 1. Ta được định thức sau:
a n 1 b b b b
a n 1 b a b b
D ' a n 1 b b a b
a n 1 b b b a
Ta nhân dòng 1 với (-1) rồi cộng vào các dòng còn lại. Ta được định
thức sau:
Bùi Thị Hoa
28
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
a n 1 b
b
b
0
ab
0
D'
0
0
ab
0
0
0
Vậy D ' [a n 1 b] a b
n 1
b
0
0
= [a n 1 b] a b
n 1
ab
.
2.3.4 Phương pháp rút ra các nhân tử tuyến tính.
Nếu mỗi phần tử của ma trận vuông A cấp n là một đa thức bậc nhất đối
với biến x nào đó, ta tìm được n đa thức bậc nhất f1 , f 2 ,..., f n có
nghiệm khác nhau sao cho mỗi fi là ước của
A
A
thì ta có thể kết luận
và tích f1 . f 2 ... f n sai khác nhau một nhân tử hằng số.
Ví dụ. Tính định thức sau:
0
x
D
y
z
x
0
z
y
y
z
0
x
z
y
x
0
Lời giải
Cộng tất cả các cột sau vào cột đầu tiên, ta thấy định thức chia hết cho
x y z vì:
Bùi Thị Hoa
29
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
0
x
y
z
x yz
x
y
z
1 x
y
z
x
y
z
0
z
y
z
0
x
y xz y
x yzx
0 z yx
0
z
y
z
0
x
y
1 0
x y z
x
1 z
0
1 y
z
0
x
y
x
0
Nếu nhân cột thứ 3 và cột thứ 4 với (-1) rồi cộng cả ba cột còn lại vào
cột 1, ta thấy định thức chia hết cho y z x . Thật vậy:
0
x
y
z
x yz
x
y
z
1 x
y
z
x
y
z
0
z
y
z
0
x
y xz y
x yzx
0 z yx
0
z
y
z
0
x
y
1 0
y z x
x
1 z
0
1 y
z
0
x
y
x
0
Nếu nhân cột thứ 2 và cột thứ 4 với (-1) rồi cộng cả ba cột còn lại vào
cột 1, ta thấy định thức chia hết cho x y z . Thật vậy:
0
x
y
z
x y z
x
y
z
1 x
y
z
x
y
z
0
z
y
z
0
x
y
xz y
x
yzx
0
zyx
0
z
y
z
0
x
y
1 0
x y z
x
1 z
0
1 y
z
0
x
y
x
0
Nếu nhân cột thứ 2 và cột thứ 3 với (-1) rồi cộng cả ba cột còn lại vào
cột 1, ta thấy định thức chia hết cho x y z vì:
0
x
y
z
x y z
x
y
z
1 x
y
z
x
y
z
0
z
y
z
0
x
y
xz y
x
yzx
0
zyx
0
z
y
z
0
x
y
1 0
x y z
x
1 z
0
1 y
z
0
x
y
x
0
Vậy định thức chia hết cho
x
4
y z x y z x y z x y z . Tích này chứa z với hệ
Bùi Thị Hoa
30
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
số (-1) trong đó định thức lại chứa z 4 với hệ số (+1). Cho nên
D x y z x y z x y z x y z .
2.3.5 Phương pháp truy hồi.
Ta biến đổi định thức theo dòng hoặc cột sao cho có thể biểu diễn định
thức đã cho qua các định thức cùng dạng nhưng có cấp thấp hơn, sau đó
tính định thức của một số định thức cấp thấp ta sẽ tìm được định thức
cấp n.
Ta thường gặp quan hệ có dạng:
Dn pDn 1 qDn 2
+ Nếu q 0 thì Dn p n 1 D1 .
+ Nếu q 0 , gọi , là nghiệm của tam thức bậc hai x 2 px q 0 .
Xét hai trường hợp nhỏ:
● Nếu thì D n D n 1 D n 2 .
Dn Dn1 Dn1 Dn2 Dn Dn 1 n2 D2 D1 1
n2
D
D
D
D
n 1
n 1
n2
n
Dn Dn 1 D2 D1 2
Lấy 2 1 ta được:
D D
n 1
n
Dn
2
D1 n1 D1 D2
D2 D1 n D1 D2 n
● Nếu thì:
Bùi Thị Hoa
31
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
Dn Dn1 n 2 D2 D1
Dn 1 Dn 2 n3 D2 D1 Dn 1 2 Dn 2 n 2 D2 D1
Dn 2 Dn 3 n 4 D2 D1 2 Dn 2 3 Dn 3 n 2 D2 D1
Dn n 2 Dn n1 D2 D1 n 2 D2 n1 D1 n 2 D2 D1
Cộng vế với vế các đẳng thức trên ta được:
Dn n1 D1 n 1 n 2 D2 D1
Dn n 1 n 2 D2 D1 n1 D1
Dn n 1 n 2 D2 n 2 n 1 D1
Ví dụ. Tính định thức sau với a, b R , a b .
ab
1
Dn
0
0
a b ab
0
0
ab
0
0
0
0
0
0
0
a b ab
1
ab
Lời giải
Khai triển định thức theo dòng đầu tiên ta được:
0
0
0 a b ab
0
0
1
ab
0
Dn a b Dn1 ab
0
0
0
0
0
0
a b ab
1
ab
Tiếp tục khai triển định thức theo cột 1 ta có:
Bùi Thị Hoa
32
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
D n a b D n 1 abD n 2 với n 3 . Suy
D aDn1 b Dn1 aDn2
ra: n
Dn bDn1 a Dn1 bDn2
3
n 3
4
Từ 3 ta
có:
D n aD n 1 b D n 1 aD n 2 b 2 D n 2 aD n 3 b n 2 D 2 aD1 b n
Từ 4 ta
có:
D n bD n 1 a D n 1 bD n 2 a 2 D n 2 bD n 3 a n 2 D 2 bD1 a n
a n 1 b n 1
Với D1 a b và D2 a b ab . Suy ra: Dn
.
ab
2
2
2.3.6 Phương pháp sử dụng tính đa tuyến tính.
Nhiều định thức con cấp n có thể được tính bằng cách tách định thức
theo các dòng ( hoặc theo các cột ) thành tổng các định thức cùng cấp.
Các định thức mới này thường bằng 0 hoặc tính được dễ dàng.
Ví dụ. Tính định thức sau:
1 a
D
1
1
1
1
1
1
1 b
1
1
1
1 c
1
1
1
1 d
Lời giải
Ta có:
Bùi Thị Hoa
33
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
1 0 0 0
D
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
a 1 0 0
a 0 1 0
a 0 0 1
1 b 0 0 0 1 0 0 0 b 1 0 0 b 0 1
1 0 c 0 0 1 c 0 0 0 1 0 0 0 c 1
1 0 0 d 0 1 0 d 0 0 1 d 0 0 0 1
a 0 0 0
0 b 0 0
0 0 c 0
0 0 0 d
Khai triển định thức định thức thứ nhất theo dòng 1, các định thức còn
lại theo cột 1 ta được:
D bcd acd abd abc abcd .
2.3.7 Phương pháp biểu diễn định thức bằng tích bằng tích các định
thức:
Cho ma trận A aij Mat n n, K . Ta biểu diễn ma trận A thành
tích các ma trận vuông cấp n đơn giản hơn: A B .C . Khi đó ta có:
det A det B .C det B .det C
Ví dụ. Tính định thức cấp n, n 2 .
1 x1 y1 1 x1 y2
1 x2 y1 1 x2 y2
D
1 xn y1 1 xn y2
1 x1 yn
1 x2 yn
1 xn yn
Lời giải
Với n 2 ta có:
Bùi Thị Hoa
34
K35A – SP Toán