Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.39 KB, 86 trang )
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
Ta gọi ma trận:
A (aij ) mn
a11
a
21
...
am1
a12 ... a1n
a22 ... a2 n
... ... ...
am 2 ... amn
là ma trận các hệ số của hệ (*), còn:
a11
a
bs
A 21
...
am1
a12
a22
...
am 2
... a1n
... a2 n
... ...
... amn
b1
b2
...
bm
là ma trận bổ sung của hệ (*)
Nghiệm của hệ phương trình (*) là một phần tử
c c1 , c2 ,..., cn K n . Sao cho khi thay x1 c1 , x2 c2 ,..., xn cn vào hệ
thì ta được một đẳng thức đúng.
Nếu m=n và detA 0 thì hệ phương trình (*) được gọi là một hệ
Cramer. Khi đó hệ có nghiệm duy nhất và được tính bằng công thức:
xj
det A j
det A
( j 1, n)
trong đó Aj là ma trận có được bằng cách thay cột thứ j của ma trận A
bằng cột hệ số tự do (b1,b2,...,bn).
Bùi Thị Hoa
59
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
Ta xét tập nghiệm của hệ (*):
+ Nếu rank A rank Abs thì hệ (*) vô nghiệm.
+ Nếu rank A = rank Abs = r thì hệ (*) có nghiệm.
Gọi D là định thức con cấp r khác 0. Giả sử định thức nằm ở góc bên
trái, tức là:
a11
a
D 21
...
ar1
a12 ... a1r
a22 ... a2 r
... ... ...
ar 2 ... arr
Khi đó, hệ (*) tương đương với hệ phương trình:
a11 x1 a12 x2 ... a1n xn b1
a x a x ... a x b
21 1
22 2
2n n
2
(**)
...
ar1 x1 ar 2 x2 ... arn xn br
+ Nếu r=n thì hệ (**) là hệ Cramer.
+ Nếu r
a11 x1 a12 x2 ... a1r xr b1 a1r 1 xr 1 ... a1n xn
a x a x ... a x b a x ... a x
21 1
22 2
2r r
2
2 r 1 r 1
2n n
...
ar1 x1 ar 2 x2 ... arr xr br arr 1 xr 1 ... arn xn
Gán cho xr+1, xr+2, ...,xn những giá trị tùy ý ta lại được hệ Cramer. Với
mỗi giá trị (dr+1, dr+2,...,dn) của các ẩn xr+1, xr+2, ...,xn ta được một nghiệm
Bùi Thị Hoa
60
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
duy nhất (dr+1, dr+2,...,dn) của hệ (**). Do đó (dr+1, dr+2,...,dn) là một
nghiệm của hệ (*)
Ví dụ 1: Giải hệ phương trình sau:
3 x y z t 0
2 x 3 y t 0
x 5 y 3z 7
3 y 2 z t 2
Lời giải
Ta có:
3
2
det A
1
0
1 4
( 1)
1 1 1
3
3 0 1 5
5 3 0
1
3 2 1
3
1 1
4 1
5 3
2 3
1
0
0
0
5 4 1
5
4 1
14 7
1 5 3 14 7 0 (1)13 (1)
112 0
12 14
3 2 3
12 14 0
Vậy hệ phương trình đã cho là hệ Cramer nên hệ có nghiệm duy nhất. Ta
có:
0
0
det A1
7
2
1 1 1
3 0 1 1
3 0 1
2 0 0 1
112 ; det A2
112
5 3 0
1 7 3 0
3 2 1
0 2 2 0
Bùi Thị Hoa
61
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
3
2
det A3
1
0
x
1
3
5
3
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
0 1
3 1 1
0 1
2 3 0
112 ; det A4
7 0
1 5 3
2 1
0 3 2
0
0
112
7
2
det A3
det A1
det A2
det A4
1 ; y
1 ; z
1 ; t
1
det A
det A
det A
det A
Vậy hệ có nghiệm duy nhất là (-1,1,-1,1)
Ví dụ 2: Giải và biện luận phương trình sau theo tham số a,b,c:
x ay a 2 z a 3
2
3
x by b z b
x cy c 2 z c3
Lời giải
Ta có:
1 a a2
1
a
a2
1 a
a2
det A 1 b b 2 0 a b a 2 b 2 (a b)( a c ) 0 1 a b
1 c
c2
(a b)(a c)
0 ac
1 ab
1 ac
a2 c2
0 1
ac
(a b)(a c)(c b)
Nếu detA 0 a b c thì hê đã cho là hệ Cramer.
Ta có:
Bùi Thị Hoa
62
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
a3
det A1 b3
c3
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
a a2
a2 1 a
b b 2 a.b.c b 2 1 b abc.det A
c
c2
c2 1 c
abc a c a b c b
1 a3
det A2 1 b3
1 c3
a2
a3
1
a2
b 2 0 a 3 b3
c 2 0 a3 c3
a 2 b2
a2 c 2
1
a3
( a b)( a c) 0 a 2 ab b 2
a2
ab
0 a 2 ac c 2
ac
a 2 ab b2
(a b)(a c) 2
a ac c 2
ab
ac
(a b)(a c)(c b)(ab ac bc)
1 a a3
1
a
a3
det A3 1 b b3 0 a b a3 b3
1 c c3 0 a c a 3 c3
1 a
a3
(a b)(a c) 0 1 a 2 ab b2
0 1 a 2 ac c 2
a b a c c b a b c .
Vậy ta có:
Bùi Thị Hoa
63
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
x
det A1
abc
det A
t
det A3
abc
det A
; y
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
det A2
(ab ac bc) ;
det A
a b c
Nếu detA=0 ta có: (a b)(a c)(c b) 0
a b c
+ Xét trường hợp: a b c khi đó hệ phương trình tương đương
với hệ gồm 2 phương trình :
2
3
3
2
x ay a z a
x ay a a z
2
3
3
2
x cy c z c
x cy c c z
xét det B
1 a
1 c
c a 0 . Hệ phương trình là hệ Cramer. Ta có:
det B1
a3 a 2 z a
a 2 az 1
a
.
c
a.c. c a z a c .
c3 c 2 z c
c 2 cz 1
det B2
1 a3 a 2 z
c a a 2 ac c 2 z a c
3
2
1 c c z
det B1
a.c. z a c
det B
det B2
y
a 2 ac c 2 z a c
det B
x
Hệ phương trình ban đầu có nghiệm phụ thuộc một tham số
a.c u a c , a
2
ac c2 u a c , u với u tùy ý.
+ Trường hợp a b c hệ phương trình đã cho tương đương với hệ
một phương trình:
Bùi Thị Hoa
64
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
x ay a 2 z a 3
Nghiệm của hệ này là a3 au a 2 v , u , v với u , v tùy ý.
Kết luận:
Nếu a b c hệ có nghiệm duy nhất :
abc , ab bc ac , a b c
Nếu a b c hệ có nghiệm phụ thuộc một than số:
a.c u a c , a
2
ac c2 u a c , u với u tùy ý.
Nếu a b c hệ có nghiệm phụ thuộc hai tham số:
a
3
au a 2 v , u , v với u , v tùy ý.
3.5 TÌM GIÁ TRỊ RIÊNG, VECTƠ RIÊNG.
Giả sử f :V V là tự đồng cấu của K - không gian vectơ V . Nếu có
vectơ 0 của V và vô hướng K sao cho f thì được
gọi là một giá trị riêng còn được gọi là một vectơ riêng của f ứng với
giá trị riêng .
Nếu A là ma trận của tự đồng cấu f thì , cũng được gọi là các
giá trị riêng, vectơ riêng của ma trận A .
● Thuật toán tìm giá trị riêng, vectơ riêng của tự đồng cấu f :
Bước 1: Lấy một cơ sở e e1 , e2 , , en của V và tìm ma
trận A của f trong cơ sở đó.
Bùi Thị Hoa
65
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
Bước 2: Lập đa thức đặc trưng det A I của ma trân A .
Bước 3: Giải phương trình đa thức bậc n đối với ẩn
det A I 0 . Nghiệm của phương trình này là
tập các giá trị riêng của f .
Bước 4: Với mỗi giá trị của phương trình trên giải hệ
phương trình tuyến tính thuần nhất suy biến:
a11 x1 a12 x2 a1n xn 0
a21 x1 a22 x2 a2 n xn 0
an1 x1 an 2 x2 ann xn 0
với mỗi nghiệm không tầm thường c1 , c2 ,, cn của hệ này ta có :
c1e1 c2 e2 cn en là vectơ riêng ứng với giá trị riêng .
Ví dụ 1. Tìm giá trị riêng và vectơ riêng của tự đồng cấu f có ma trận
như sau trong cơ sở e1 , e2 , e3 của V .
2 1 2
B 5 3 3
1 0 2
Lời giải
Đa thức đặc trưng của ma trận B trong cơ sở e1 , e2 , e3 là:
Bùi Thị Hoa
66
K35A – SP Toán