Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.39 KB, 86 trang )
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
Phép thế S n mà i j , j i ; k k , k i, j được
gọi là một phép chuyển trí, được kí hiệu là i , j .
Nghĩa là phép thế đổi chỗ hai phần tử i, j 1, 2, n cho nhau và
giữ nguyên các phần tử còn lại.
1.5.2 Nghịch thế, dấu của phép thế.
Với n 1 ta gọi cặp số {i,j} {1,2,…,n} là một nghịch thế của
phép thế nếu i j trái dấu với i-j nghĩa là:
i j
i j
0 .
Phép thế với số nghịch thế chẵn (tương ứng lẻ) được gọi là phép thế
chẵn ( tương ứng lẻ).
Dấu của phép thế là một số được kí hiệu là sgn cho bởi:
1
sgn
1
Bùi Thị Hoa
nếu là phép thế chẵn
nếu là phép thế lẻ
10
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
Chương 2: ĐỊNH THỨC
2.1 Định nghĩa
2.1.1 Định nghĩa: Định thức của ma trận A, ký hiệu là detA hay |A|
được tính bằng:
det A
sgn a
a
1 (1) 2 (2)
...an ( n ) , trong đó Sn là tập tất cả các phép
S n
thế của tập hợp gồm n số tự nhiên đầu tiên {1, 2,…, n}.
Nhận xét: Định thức của một ma trận vuông cấp n trên trường K thường
được gọi là một định thức cấp n.
Ví dụ:
Khi n = 2 ta có định thức cấp hai:
a
det 11
a21
a12 a11
a22 a21
a12
a22
sgn a a
1 1
2
2
S2
1 2 1 2
Ta có số các phép thế bậc hai: S2
;
1 2 2 1
1 2
1 2
trong đó: 1
là phép thế chẵn, 2
là phép thế lẻ.
1 2
2 1
Suy ra biểu thức tính định thức cấp hai là:
a11
a21
a12
a11a22 a12 a21 .
a22
2.1.2 Các tính chất
2.1.2.1 Tính chất 1: Cho A là ma trận vuông cấp n. Giả sử dòng thứ i
'
''
của ma trận A có thể biểu diễn dưới dạng aij aij aij với j = 1, 2, …,n.
Khi đó ta có:
Bùi Thị Hoa
11
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
...
det A ai1' ai1''
...
...
ai1'
...
...
ai2'
...
...
ai2' ai2''
...
...
...
... ain' ain''
...
...
... ...
...
'
... ain ai1''
... ...
...
...
ai2''
...
... ...
... ain''
... ...
Trong đó các dòng còn lại của 2 định thức ở hai vế là hoàn toàn như
nhau và chính là các dòng còn lại của ma trận A.
1 2 3 1 2 3 1 2 3
Ví dụ: 4 5 6 6 5 4 2 0 2
7 8 9 7 8 9
7 8 9
2.1.2.2 Tính chất 2: Nếu tất cả các phần tử của một dòng (hoặc một
cột) của định thức được nhân với thì định thức mới bằng định thức ban
đầu nhân với .
1 2 3
1 2 3
Ví dụ: 4 2 6 2. 2 1 3
9 8 6
9 8 6
Nhận xét: Từ tính chất này suy ra nếu A là ma trận vuông cấp n thì
det( A ) n det( A ).
2.1.2.3 Tính chất 3: Định thức không đổi qua phép chuyển vị, tức là
det A det AT .
Ví dụ:
2 0
1 3
2 1
0 3
6
2.1.2.4 Tính chất 4: Nếu ta đổi chỗ hai dòng ( i j ) (hoặc hai cột khác
nhau) bất kỳ của định thức thì định thức đổi dấu.
Bùi Thị Hoa
12
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
1 3 5
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
3 1 7
Ví dụ: 2 7 9 2 7 9
3 1 7
1 3 5
Chú ý: Các tính chất 1, 2, 4 trên chính là tính đa tuyến tính thay phiên
của định thức. Từ các tính chất trên ta có các kết quả sau:
2.1.2.5 Tính chất 5: Định thức của ma trận A sẽ bằng 0 nếu thỏa một
trong các điều kiện sau:
Có một dòng mà tất cả các phần tử của dòng đó đều bằng 0.
Có hai dòng bằng nhau hoặc tỉ lệ với nhau.
Có một dòng là tổ hợp tuyến tính của các dòng khác. Tức là tồn tại
dòng d i mà d i a1 d1 a2 d 2 ... ai 1d i 1 ai 1 d i 1 ... ak d k ... với
ai K .
2.1.2.6 Tính chất 6: Định thức sẽ không thay đổi nếu ta cộng vào một
dòng một tổ hợp tuyến tính của các dòng khác.
2.1.2.7 Tính chất 7: Nếu A là ma trận tam giác trên (ma trận tam giác
dưới) thì định thức của ma trận A bằng tích của tất cả các phần tử trên
đường chéo chính. Tức là nếu:
a11
0
A
0
a12
a22
0
a1n
a11
a
... a2 n
21
hoặc A
... ann
an1
...
0
a22
an 2
...
0
... 0
... ann
Khi đó ta có: det A a11 .a22 ...ann . Đặc biệt định thức của ma trận đơn vị
bằng 1.
2.1.2.8 Tính chất 8: Nếu A và B là các ma trận vuông cấp n thì:
det A. B detA . det B .
Bùi Thị Hoa
13
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
Nhận xét:
Nếu thay từ dòng bằng từ cột thì các tính chất trên vẫn đúng.
Đối với các ma trận A có cấp n (với n là một số rất lớn), khi đó việc
tính detA bằng định nghĩa ta sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Do đó, ngoài
cách vận dụng các tính chất trên của định thức, ta còn rất hay sử dụng
định lý Laplace sau đây.
2.2 Định lý Laplace:
2.2.1 Định thức con và phần bù đại số:
Cho A là ma trận vuông cấp n và k là một số tự nhiên thỏa
mãn 1 k n . Nếu chọn k dòng và k cột của A thì định thức M của ma
trận vuông cấp k gồm các thành phần nằm ở giao của k dòng và k cột này
được gọi là một định thức con cấp k của ma trận A.
Định thức M' của ma trận vuông cấp n-k nhận được sau khi xóa đi k
dòng và k cột đó được gọi là một định thức con bù của định thức con M
Nếu k dòng đã chọn là i1 , , ik và k cột đã chọn là j1 , , jk thì ta gọi
k
iq jq
.M '
1
q 1
là phần bù đại số của định thức con M.
Khi k =1 thì phần bù đại số của định thức con cấp một
M det aij aij cũng được gọi là phần bù đại số của phần tử aij . Nó
bằng 1
i j
M ij với M ij là định thức của ma trận vuông cấp n 1 có
được bằng cách xóa đi dòng i, cột j của ma trận A. Ta kí hiệu phần bù đại
số của phần tử a ij là Aij . Khi đó ta có: Aij = 1
Bùi Thị Hoa
14
i j
M ij
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
Ví dụ: Xét ma trận
D2
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
1
0
A
1
0
2
2
5
5
3
4
1
2
2
1
khi đó. Định thức
4
1
1 2
2 được gọi là định thức con cấp 2 của A. Định thức con bù
0 2
2 4 1
7 . Ta có M11 5 1 4 khi đó phần bù đại số
của D2 là D
2 1
5 2 1
1 4
'
2
của phần tử a11 1 của ma trận A là:
2 4 1
A11 ( 1) M 11 = 5 1 4 51
5 2 1
1 1
Nhận xét:
Nếu M là định thức con của A tạo bởi các dòng i1 , i2 ,..., ik và các cột
j1 , j2 ,..., jk thì phần bù đại số của M. Ký hiệu là M ' được xác định như
sau:
M ' ( 1) i1 i2 ... ik j1 .... jk det( K ) với K là ma trận có được từ ma trận A
khi bỏ đi các dòng i1 , i2 ,..., ik và các cột j1 , j2 ,..., jk .
Ví dụ: Đối với ma trận A cho trên, xét M
1 2
là định thức con của A
1 5
4 1
tạo bởi dòng 1 và dòng 3; cột 1 và cột 2. Khi đó, K
là ma trận
2 1
có được từ ma trận A sau khi bỏ đi dòng 1, dòng 3 cột 1 và cột 2. Vậy
M ' (1)1312
Bùi Thị Hoa
4 1
2 .
2 1
15
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
2.2.2 Định lý Laplace: Cho A là ma trận vuông cấp n
a11
a
21
A
ai1
an1
a12
a22
... a1 j
... a2 j
ai2 ... aij
an 2 ... anj
... a1n
... a2 n
.
... ain
... ann
Khi đó:
Nếu khai triển định thức A theo dòng thứ i thì detA được biểu diễn
dưới dạng:
n
det A ai1 Ai1 ai2 Ai2 ... ain Ain aik Aik
k 1
Nếu khai triển định thức A theo cột thứ j thì detA được biểu diễn
dưới dạng:
n
det A a1 j A1 j a2 j A2 j ... anj Anj akj Akj
k 1
Ví dụ: Tính định thức:
0
2
D
1
0
3
3
1
4
0
1
3
0
5
1
0
5
Lời giải
Khai triển định thức theo dòng 1, ta có:
2 1 1
1 2
2 3 1
1 4
D (1) 3 1 3 0 (1) 5 1 1 3
0 0 5
0 4 0
Bùi Thị Hoa
16
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
Khai triển theo dòng cuối của 2 định thức trên có:
D (1)12 .3.5.(1)33
2 1
1 3
(1)14 4.(1)23 .5
2 1
25
1 3
2.2.3 Định lý Laplace (tổng quát):
Cho A Mat (n n, K) , chọn trong A các dòng i1 i2 ... ik . Khi đó,
det( A)
MM ' , với M là các định thức con cấp k của A sinh bởi
j1 j2 ... jk
các dòng i1 , i2 ,..., ik và các cột j1 , j2 ,..., jk và M’ là phần bù đại số của M.
Ví dụ: Tính định thức sau:
0 3 0 5
D'
2 3 1 1
1 1 3 0
0 4 0 5
Chọn M là ma trận vuông cấp 2 tạo bởi các phần tử trên dòng 1và dòng4.
Khi đó ta có:
D ' (1)1424
3 5 2 1
0 3 1 1
.
(1)1412
.
4 5 1 3
0 4 3 0
(1)1 4 2 4
3 0 2 1
0 0 3 1
.
(1)1 413
.
4 0 1 0
0 0 1 3
(1)1 41 4
0 5 2 1
0 5 2 3
.
(1)1 4 41
.
0 5 1 3
0 5 1 1
(1)(5)5 25
Nhận xét:
Nhờ có định lý Laplace, để tính một định thức cấp cao (n > 3) ta có
thể khai triển định thức theo một dòng và một cột bất kỳ để đưa về tính
các định thức cấp bé hơn. Cứ như vậy, sau một số lần ta sẽ đưa việc tính
định thức cấp cao về dạng tính định thức cấp 2, 3. Tuy nhiên, trên thực tế
Bùi Thị Hoa
17
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
thì nếu làm như vậy thì số lượng phép tính sẽ khá lớn. Bởi vậy, ta thực
hiện theo các bước sau sẽ làm giảm đi số phép tính cần thực hiện:
Bước 1: Chọn dòng hoặc cột có nhiều số 0 nhất để khai triển định
thức theo dòng (cột) đó.
Bước 2: Sử dụng tính chất 6 để đưa định thức về dạng có dòng
(cột) đã chọn thành dòng (cột) chỉ có một số khác 0.
Bước 3: Khai triển định thức theo dòng (cột) đó. Khi đó, việc tính
một định thức cấp n quy về việc tính định thức cấp n-1. Tiếp tục lặp lại
các bước 1, 2 cho định thức cấp n-1, cuối cùng ta sẽ dẫn về việc tính
định thức cấp 2, 3.
Ví dụ 1: Chứng minh rằng các định thức sau bằng 0:
ab a 2 b 2
a) bc
b2 c2
ac
c2 a2
2
a b
2
b c
2
c a
2
1
2
1
2
1
2
1
2
1
1
1
b) 1
1
1
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
3
2
3
2
3
2
3
2
3
Lời giải
ab a 2 b 2
a) D bc b2 c 2
ac
c2 b2
2
a b
2
b c
2
c a
ab a 2 b 2
= bc b 2 c 2
ac c 2 a 2
a 2 b 2 2ab
b 2 c 2 2bc D1 D2
c 2 a 2 2ac
trong đó:
Bùi Thị Hoa
18
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
ab a 2 b 2
D1 bc
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
a 2 b2
b2 c2
b 2 c 2 =0 vì định thức D1 có cột 2 bằng cột 3
ac c 2 a 2
c2 a2
ab a 2 b 2
2ab
D2 bc
ac
b2 c2
2
c a
2bc =0 vì định thức D2 có cột 1 và cột 3 tỉ lệ với
2
2ca
nhau
Vậy D D1 D2 0 .
b)
2
1
1
2
1
2
1
2
1
2
1
1
2 2 1
1
2 2 1
= 1
2 2 1
1
2 2 1
1
2 2 1
1
1
D= 1
1
Bùi Thị Hoa
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
3
2
3
2
3
2
3
2
3
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
3
2
3
2
3
2
3
2
3
19
(2)
K35A – SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
1
2
1
2
= 1
2
1
2
1
2
GVHD: Đinh Thị Kim Thúy
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
3
2
3
2
3
2
3
2
3
(3)
( vì định thức (2) có được từ định thức (3) cộng vào cột 3 một tổ hợp
tuyến tính của 2 cột đầu)
1
2 2 4 4
1
2
2 4 4
1
2
2 4 4
1
2
2 4 4
1
2
2 4 4
1
2 2
1
2
2
D1 1
2
2
1
2
2
1
2
2
2
3
2
3
2
3
2
3
2
3
= D1 D2 D3 trong đó:
2
3
2
3
2
3
2
3
2
3
=0 vì định thức D1 có cột 3 và cột 4 bằng
nhau. Tương tự ta cũng có:
1
2
4
1
2
4
D2 1
2
4
1
2
4
1
2
4
Bùi Thị Hoa
2
3
2
3
2
3
2
3
2
3
1
2
4
1
2
4
=0 , D3 1
2
4
1
2
4
1
2
4
20
2
3
2
3
2
3
2
3
2
3
0
K35A – SP Toán