1. Trang chủ >
  2. Thạc sĩ - Cao học >
  3. Khoa học tự nhiên >

Vẽ giản đồ tách mức năng lượng của ion trung tâm theo lý thuyết trường tinh thể. Chỉ ra sự tách mức năng lượng trong các obitan 3d của kim loại; chỉ ra thông số tách mức năng lượng các obitan d: ∆. Đối với mỗi ion trên hãy cho biết cấu hình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.72 KB, 72 trang )


CFSE([Cr(H2O)4]3+) = –4/5 ∆t ≈ –16/45 ∆o = – 0.36 ∆o (cho rằng ∆t ≈

4/9 ∆o);

b) CFSE ([Co(H2O)6]2+) = –4/5 ∆o = –0.8 ∆o;

CFSE ([Co(H2O)4]2+) = –6/5 ∆t ≈ –24/45 ∆o = –0.53 ∆o (cho rằng ∆t ≈

4/9 ∆o);

Giá trị |CFSE(tứ diện) – CFSE(bát diện)| sẽ là nhỏ nhất dựa vào cấu hình

của d7 (trường hợp này là Co2+). Thuyết trường tinh thể giả thiết rằng tồn tại

liên kết ion giữa phối tử và ion trung tâm. Điều này đúng với trườ ng hợp của

axit cứng (ion trung tâm) – bazơ cứng (phối tử) trong HSAB (xem dưới). Đối

với ion Co2+ (gần như là một axit yếu) thì sự xây dựng tính chất cộng hoá trị

trong liên kết của ion trung tâm với một phối tử cực tính lớn sẽ làm bền hơn

đối với phức tứ diện.

3.7. Bài tập tự giải

Câu 38: Khi bị kích thích e được chuyển từ mức năng lượng thấp lên mức

năng lượng cao hơn xảy ra sự hấp thụ ánh sáng ứng với bước sóng ƛ.

Hãy tính bước sóng này theo (A0) biết rằng năng lượng tách mức của

phức [Co(CN)6]3- là 99,528kcal/mol. Cho h= 6,62. 10-34 J. s c = 3.108 m/s

Câu 39:

Dựa vào thuyết trương tinh thể giải thích hiện tượng hợp chất của

các nguyên tố chuyển tiếp thường có màu, còn hợp chất của các nguyên

tố không chuyển tiếp thường không có màu. Các hợp chất của nguyên tố f

thường có màu không? Vì sao?

Câu 40:

Cho biết cấu hình electron, spin toàn phần của trường tinh thể trong

trường phối tử mạnh và trong trường phối tử yếu với trạng thái cơ bản



của phức bát diện. biết electron d của ion trung tâm là 1-10. Rút ra kết

luận sự phân bố e với năng lượng tách

Câu 41:

Giải thích tại sao các ion phức [Mn(H2O)6]2+ và [FeF6]3- hầu như

không có màu ? cho biết H2O và F- là phối tử trường yếu.

Câu 42:

Cả phức [Fe(CN)6]4- và phức [Fe(H2O)6]2+ đều không màu trong

dung dịch loãng. Phức thứ nhất có spin thấp và phức thứ hai có spin cao

a, Có bao nhiêu electron chưa ghép đôi trong mỗi ion trên.

b, Tại sao NL tách ∆ đối với 2 phức trên khác nhau đáng kể nhưng

không phải phức nào cũng có màu.

Câu 43: Giải thích tại sao phức [Co(NH3)6]3+ là phức spin thấp ? Sự

chuyển mức d-d trong phức đó có bị cấm theo quy tắc spin không ?

Giải thích tại sao phức [Co(NH3)6]3+ có màu ?



KẾT LUẬN

Trong quá trình thục hiện khoá luận, tôi đã tiến hành nghiên cứu được

các nội dung sau đây:

- Đưa ra được tổng quan về phức chất

- Nội dung của thuyết VB, trường tinh thể.

- Sưu tầm và xây dựng một số bài tập

+ Ứng dụng thuyết VB vào giải thích một số phức chất

+ Ứng dụng thuyết trường tinh thể vào giải thích một số phức chất.



TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Đào Đình Thức. Cấu tạo nguyên tử và liên kết hoá học. Nxb ĐH và THCN, 1980.

2. Đào Đình Thức. Cấu tạo nguyên tử và liên kết hoá học. Nxb ĐH và THCN, 1980.

3. Đặng Trần Phách. Bài tập hoá cơ sở. Nxb giáo dục, 1985.

4. Hồ Viết Quý. Các phương pháp phân tích quang học trong hoá học. Nxb ĐHQG HN,

1999

5. Hồ Viết Quý. Phức chất, phương pháp nghiên cứu và ứng dụng trong hoá học

hiện đại. Nxb ĐHQG HN, 1995.

6. Hồ Viết Quý. Phức chất trong hoá học. Nxb KH và KT, 2000

7. F. Cotton, G. Wilkinson. Cơ sở hoá học vô cơ. Nxb ĐH và THCN, 1984

8. Hoàng Nhâm. Hoá học vô cơ tập 1,2,3. Nxb giáo dục, 2000.

9. Hoàng Nhâm. Hoá học các nguyên tố T1, 2. Nxb đại học quốc gia, 2004.

10. Kiều Phương Hảo ( 2007), Thuyết VB với cấu trúc phân tử kiểu ABn của một số

chất vô cơ và vận dụng trong giảng dạy hoá học 10 THPT, khoá luận tốt

nghiệp, Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2, Hà Nội.

11. Laitinen. Phân tích hoá học. Nxb KH và KT, 1975.

12. Lê Chí Kiên. Phức chất . Trường Đại học tổng hợp Hà Nội, 1971.

13. Nguyễn Tinh Dung. Hoá phân tích. Tập 1. Nxb GD.

14. Trần Thị Bình. Cơ sở hoá học phức chất. NXB Khoa học và kĩ thuật, 2008.

15. Trần Thị Đà-Nguyễn Hữu Đĩnh. Phức chất. Phương pháp tổng hợp và

nghiên cứu cấu trúc. Nxb KH và KT, 2007.

16. Võ Quang Mai - Trần Dương (2005), Bài giảng hoá học phức chất (dành cho

cao học), Huế.



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

×