Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.42 KB, 57 trang )
3. Đối tượng nộp thuế
Điều 1 Luật thuế sử dụng đất nông
nghiệp 1993 và Điều 1 Nghị định 74/CP:
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng
đất vào việc sản xuất nông nghiệp đều phải
nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, (gọi
chung là hộ nộp thuế).
Hộ được giao quyền sử dụng đất nông
nghiệp mà không sử dụng vẫn phải nộp
thuế sử dụng đất nông nghiệp.
12
3. Đối tượng nộp thuế
1.
2.
3.
Đất có GCN quyền sử dụng đất: người có
tên trên GCN là ĐTNT, nộp thuế theo mục
đích sử dụng đất đựơc ghi trong GCN.
Đất chưa có GCN quyền sử dụng đất: người
đang trực tiếp sdđ là ĐTNT, nộp thuế theo
hiện trạng đất đang sử dụng.
Đất đang tranh chấp: người đang trực tiếp
sdđ là ĐTNT; nếu đất tranh chấp chưa có
người sử dụng thì người có quyền sdđ hợp
pháp sau khi giải quyết tranh chấp là ĐTNT.
13
4. Căn cứ tính thuế
Điều 5 Luật thuế sử dụng đất
nông nghiệp 10/07/1993:
Diện tích đất tính thuế;
Hạng đất;
Định suất thuế của từng hạng đất,
(kg thóc/ha)
Số thuế
sdđ nông
nghiệp
Diện tích
= đất tính
thuế
Định suất thuế của
X từng hạng đất, (kg
thóc/ha)
14
Diện tích đất tính thuế:
Diện tính đất tính thuế là diện tích đất
thực tế sử dụng được ghi trong:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Sổ địa chính nhà nước hoặc kết quả đo
đạc gần nhất được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền xác nhận.
Ghi trong tờ khai của hộ nộp thuế.
15
Hạng đất:
Hạng đất do cơ quan thuế phối hợp
với cơ quan quản lý đất đai xác định, căn cứ
vào 5 yếu tố sau:
Chất đất;
2. Vị trí;
3. Địa hình;
4. Điều kiện khí hậu, thời tiết;
5. Điều kiện tưới tiêu.
Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi
trồng thuỷ sản: 6 hạng
Đất trồng cây lâu năm: 5 hạng
1.
16