1. Trang chủ >
  2. Giáo Dục - Đào Tạo >
  3. Cao đẳng - Đại học >

III. Pháp luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.42 KB, 57 trang )


III. Pháp luật thuế nhà, đất

1. Khái niệm

2. Đối tượng chịu thuế

3. Đối tượng nộp thuế

4. Căn cứ tính thuế

5. Các trường hợp miễn, giảm thuế

6. Quản lý thuế nhà, đất



24



1. Khái niệm

Thuế nhà, đất là loại thuế thu

vào hành vi sử dụng đất ở, đất xây dựng

công trình của các tổ chức, cá nhân, hộ

gia đình.



26



1. Khái niệm

Thuế sử dụng đất phi nông

nghiệp là loại thuế thu vào hành vi sử

dụng phi nông nghiệp của các tổ chức,

cá nhân, hộ gia đình.



27



2. Đối tượng chịu thuế

Điều 3 Pháp lệnh thuế nhà, đất 1992:

 Đất ở: đất xây cất nhà, gồm cả đất làm vườn,



làm ao, làm đường đi, làm sân phơi, đất bỏ trống

quanh nhà, kể cả đất đã được cấp giấy phép

nhưng chưa xây dựng….

Đất xây dựng công trình: đất xây dựng các

công trình công nghiệp, khoa học kỹ thuật, giao

thông, thủy lợi, nuôi trồng thủy sản, văn hóa, xã

hội, dịch vụ, an ninh quốc phòng,…



28



2. Đối tượng chịu thuế

Điều 2 Luật thuế sử dụng đất phi nông

nghiệp 2010:

1.

2.



3.



Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao

gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt

bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất

khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật

liệu xây dựng, làm đồ gốm

Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật

này sử dụng vào mục đích kinh doanh

29



Đối tượng không chịu thuế:

Điều 3 Pháp lệnh thuế nhà, đất:

 Đất được phép sử dụng vì lợi ích công cộng,



phúc lợi xã hội hay từ thiện.



 Đất được phép dùng vào việc thờ cúng công



cộng của các tổ chức tôn giáo, các tổ chức khác

mà không sử dụng vào mục đích kinh doanh

hoặc để ở.



30



Đối tượng không chịu thuế:

Điều 3 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

1.



2.

3.

4.

5.

6.

7.



Đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh

bao gồm:

Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông,

thuỷ lợi; đất xây sdựng công trình văn hoá, y tế, giáo dục và

đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di

tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công

trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;

Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp,

đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

31



3. Đối tượng nộp thuế

Điều 2 Pháp lệnh thuế nhà, đất 1992;

Mục I.2 Thông tư 83/TC/TCT ngày

07/10/1994:

Đối tượng nộp thuế nhà, đất là tất cả

các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng hoặc

trực tiếp sử dụng đất ở, đất xây dựng công

trình.



32



3. Người nộp thuế sử dụng đất phi

nông nghiệp

Điều 2 Luật thuế sdđ phi nông nghiệp:

Là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có

quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế



33



3. Người nộp thuế sdđ phi nông

nghiệp

Thứ nhất, là tổ chức, cá nhân, hộ gia đình

được nhà nước giao đất phi nông nghiệp.

Thứ hai, là cá nhân, tổ chức, hộ gia đình

đang trực tiếp sử dụng đất phi nông nghiệp

nếu:

 Đất đang tranh chấp

 Đất chưa được cấp Giấy chứng nhận



34



3. Người nộp thuế sdđ phi nông

nghiệp















Thứ ba, người nộp thuế trong một số trường hợp đặc biệt:

Là người thuê đất nếu được NN cho thuê đất để thực hiện

dự án đầu tư.

Do các bên thoả thuận và ghi rõ trong hợp đồng nếu nếu

người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng.

Nếu hợp đồng không có thoả thuận thì người có quyền sử

dụng đất là người nộp thuế.

Trường hợp nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa

đất thì người nộp thuế là người đại diện hợp pháp của

những người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó;

Trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh

doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân

mới có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy

định tại Điều 2 của Luật này thì pháp nhân mới là người

nộp thuế.

35



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (57 trang)

×