Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.42 KB, 57 trang )
5. Chế độ miễn, giảm thuế
1.
2.
Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày
24/12/2010 do Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam ban hành về miễn, giảm thuế sử
dụng đất nông nghiệp từ 01/01/2011 đến
31/12/2020.
Nghị Định 20/2011/NĐ-CP ngày 23/3/2011
hướng dẫn thi hành Nghị quyết số
55/2010/QH12.
Thời hạn miễn, giảm thuế sử dụng đất nông
nghiệp là 01/01/2011 đến hết 31/12/2020.
20
6. Chế độ quản lý thuế sử dụng đất
nông nghiệp
Luật Quản lý thuế và các văn
bản hướng dẫn thi hành
21
III. Pháp luật thuế nhà, đất
Pháp lệnh Thuế nhà, đất ngày 31/07/1992
Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều Pháp lệnh Thuế
nhà, đất ngày 19/05/1994
Nghị định 94/1994/NĐ-CP ngày 25/08/1994 qui định chi
tiết Pháp lệnh thuế nhà, đất
Thông tư 83/1994/TT-BTC ngày 07/10/1994 hướng dẫn
Nghị định 94/1994/NĐ-CP
Thông tư số 71/2002/TT-BTC ngày 19/08/2002 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư 83/TT-BTC ngày
07/10/1994
Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, ngày
17/6/2010, có hiệu lực từ 01/01/2012
22
III. Pháp luật thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp
Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp,
ngày 17/6/2010, có hiệu lực từ
01/01/2012
23
III. Pháp luật thuế nhà, đất
1. Khái niệm
2. Đối tượng chịu thuế
3. Đối tượng nộp thuế
4. Căn cứ tính thuế
5. Các trường hợp miễn, giảm thuế
6. Quản lý thuế nhà, đất
24
1. Khái niệm
Thuế nhà, đất là loại thuế thu
vào hành vi sử dụng đất ở, đất xây dựng
công trình của các tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình.
26
1. Khái niệm
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp là loại thuế thu vào hành vi sử
dụng phi nông nghiệp của các tổ chức,
cá nhân, hộ gia đình.
27
2. Đối tượng chịu thuế
Điều 3 Pháp lệnh thuế nhà, đất 1992:
Đất ở: đất xây cất nhà, gồm cả đất làm vườn,
làm ao, làm đường đi, làm sân phơi, đất bỏ trống
quanh nhà, kể cả đất đã được cấp giấy phép
nhưng chưa xây dựng….
Đất xây dựng công trình: đất xây dựng các
công trình công nghiệp, khoa học kỹ thuật, giao
thông, thủy lợi, nuôi trồng thủy sản, văn hóa, xã
hội, dịch vụ, an ninh quốc phòng,…
28
2. Đối tượng chịu thuế
Điều 2 Luật thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp 2010:
1.
2.
3.
Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao
gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt
bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất
khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật
liệu xây dựng, làm đồ gốm
Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật
này sử dụng vào mục đích kinh doanh
29
Đối tượng không chịu thuế:
Điều 3 Pháp lệnh thuế nhà, đất:
Đất được phép sử dụng vì lợi ích công cộng,
phúc lợi xã hội hay từ thiện.
Đất được phép dùng vào việc thờ cúng công
cộng của các tổ chức tôn giáo, các tổ chức khác
mà không sử dụng vào mục đích kinh doanh
hoặc để ở.
30
Đối tượng không chịu thuế:
Điều 3 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh
bao gồm:
Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông,
thuỷ lợi; đất xây sdựng công trình văn hoá, y tế, giáo dục và
đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di
tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công
trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;
Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp,
đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
31