Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.42 KB, 57 trang )
Diện tích đất tính thuế:
Diện tính đất tính thuế là diện tích đất
thực tế sử dụng được ghi trong:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Sổ địa chính nhà nước hoặc kết quả đo
đạc gần nhất được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền xác nhận.
Ghi trong tờ khai của hộ nộp thuế.
15
Hạng đất:
Hạng đất do cơ quan thuế phối hợp
với cơ quan quản lý đất đai xác định, căn cứ
vào 5 yếu tố sau:
Chất đất;
2. Vị trí;
3. Địa hình;
4. Điều kiện khí hậu, thời tiết;
5. Điều kiện tưới tiêu.
Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi
trồng thuỷ sản: 6 hạng
Đất trồng cây lâu năm: 5 hạng
1.
16
Định suất thuế:
Định suất thuế là mức thuế phải nộp
tính trên một đơn vị diện tích đất nông nghiệp
chịu thuế. Định suất thuế được xác định căn
cứ vào hạng đất.
Điều 9 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993
Thuế sdđ nông nghiệp được tính bằng
thóc, thu bằng tiền. Giá thóc thu thuế do Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương quyết định được thấp hơn không quá
10% so với giá thị trường ở địa phương trong
vụ thu thuế
17
Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt
nước nuôi trồng thuỷ sản: 6 hạng
Hạng đất
Định suất thuế (kg thóc/ha)
1
550
2
460
3
370
4
280
5
180
6
50
18
Đất trồng cây lâu năm: 5 hạng
Hạng đất
Định suất thuế (kg thóc/ha)
1
650
2
550
3
400
4
200
5
80
19
5. Chế độ miễn, giảm thuế
1.
2.
Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày
24/12/2010 do Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam ban hành về miễn, giảm thuế sử
dụng đất nông nghiệp từ 01/01/2011 đến
31/12/2020.
Nghị Định 20/2011/NĐ-CP ngày 23/3/2011
hướng dẫn thi hành Nghị quyết số
55/2010/QH12.
Thời hạn miễn, giảm thuế sử dụng đất nông
nghiệp là 01/01/2011 đến hết 31/12/2020.
20
6. Chế độ quản lý thuế sử dụng đất
nông nghiệp
Luật Quản lý thuế và các văn
bản hướng dẫn thi hành
21