1. Trang chủ >
  2. Giáo Dục - Đào Tạo >
  3. Cao đẳng - Đại học >

Hệ số phân bổ thuế đất cho các tầng (lầu) đối với phần diện tích đất xây nhà nhiều tầng (lầu):

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.42 KB, 57 trang )


Mức thuế:

Khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung thuế n

hà, đất ngày 19/05/1994



1.



2.



Đất ở, đất xây dựng công trình thuộc thành phố, thị

xã, thị trấn, mức thuế bằng 3 đến 32 lần mức thuế

sdđ nông nghiệp của hạng đất cao nhất trong vùng.

Đất ở, đất xây dựng công trình thuộc vùng ven đô

thị, ven đầu mối giao thông và ven trục giao thông

chính, mức thuế bằng 1,5 đến 2,5 lần mức thuế

sdđ nông nghiệp của hạng đất cao nhất trong vùng.

Đất ở, đất xây dựng công trình thuộc vùng nông

thôn, đồng bằng, trung du, miền núi, mức thuế đất

41

bằng 1 lần mức thuế sdđ nông nghiệp bình quân



4. Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi

nông nghiệp



1.

2.



Điều 5 Luật thuế sử dụng đất phi nông

nghiệp:

Giá tính thuế

Thuế suất



42



4. Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi

nông nghiệp

Giá tính thuế: Điều 6 Luật thuế sử dụng

đất phi nông nghiệp







Được xác định bằng diện tích đất tính thuế

nhân với giá của 1m2 đất

Giá của 1m2 đất là giá đất theo mục đích sử

dụng do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực

thuộc trung ương quy định và được ổn định

theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày Luật này có hiệu

lực thi hành

43



4. Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi

nông nghiệp

Thuế suất: Điều 7 Luật thuế sử dụng đất

phi nông nghiệp

Bậc

thuế



Diện tích đất tính thuế (m2)



Thuế suất

(%)



1

2



Diện tích trong hạn mức

Phần diện tích vượt không quá 3

lần hạn mức



0,03

0,07



3



Phần diện tích vượt trên 3 lần

hạn mức



0,15

44



5. Các trường hợp miễn, giảm thuế

nhà, đất





Điều 13, Điều 14 Pháp lệnh thuế nhà,

đất 1992



45



5. Các trường hợp miễn, giảm thuế

sử dụng đất phi nông nghiệp





Điều 9, Điều 10 Luật thuế sử dụng đất

phi nông nghiệp



46



6. Quản lý thuế nhà, đất





Luật Quản lý thuế và các văn bản

hướng dẫn thi hành



47



IV. Pháp luật thuế tài nguyên















Luật thuế tài nguyên 2009, có hiệu lực từ 01/07/2010.

Nghị Định 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm

2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số

điều của Luật thuế tài nguyên.

Thông tư 105/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 07 năm

2010 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế

tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị Định

50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2010 quy định

chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật

thuế tài nguyên.

Nghị Quyết của UBTVQH số 928/2010/UBTVQH12

ngày 19 tháng 4 năm 2010 về việc ban hành Biểu

mức thuế suất thuế tài nguyên.

48



IV. Pháp luật thuế tài nguyên

1. Khái niệm

2. Đối tượng chịu thuế

3. Đối tượng nộp thuế

4. Căn cứ tính thuế

5. Chế độ miễn, giảm thuế

6. Quản lý thuế tài nguyên

49



1. Khái niệm

Thuế tài nguyên là loại thuế thu

vào hành vi khai thác tài nguyên thiên

nhiên trên lãnh thổ Việt Nam của các tổ

chức, cá nhân.



50



2. Đối tượng chịu thuế:

Điều 2 Luật thuế tài nguyên:

1. Khoáng sản kim loại.

2. Khoáng sản không kim loại.

3. Dầu thô.

4. Khí thiên nhiên, khí than.

5. Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.

6. Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật

biển.

7. Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước

dưới đất.

8. Yến sào thiên nhiên.

9. Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội

quy định

51



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (57 trang)

×