Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.42 KB, 57 trang )
2. Đối tượng chịu thuế
1)
2)
3)
Thứ nhất: đất trồng trọt.
Thứ hai: đất có mặt nước để nuôi trồng
thuỷ sản, làm muối.
Thứ ba: đất có rừng trồng.
10
Đối tượng không chịu thuế:
Điều 3 Luật thuế sử dụng đất nông
nghiệp 1993 và Điều 3 Nghị định 74/CP:
1)
2)
3)
4)
5)
Đất rừng tự nhiên;
Đất đồng cỏ tự nhiên chưa giao cho tổ chức, cá
nhân nào sử dụng;
Đất để ở, đất xây dựng công trình thuộc diện
chịu thuế nhà, đất;
Đất làm giao thông, thuỷ lợi dùng chung cho
cánh đồng;
Đất chuyên dùng là đất được xác định sử dụng
vào mục đích không phải là sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp và làm nhà ở.
11
3. Đối tượng nộp thuế
Điều 1 Luật thuế sử dụng đất nông
nghiệp 1993 và Điều 1 Nghị định 74/CP:
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng
đất vào việc sản xuất nông nghiệp đều phải
nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, (gọi
chung là hộ nộp thuế).
Hộ được giao quyền sử dụng đất nông
nghiệp mà không sử dụng vẫn phải nộp
thuế sử dụng đất nông nghiệp.
12
3. Đối tượng nộp thuế
1.
2.
3.
Đất có GCN quyền sử dụng đất: người có
tên trên GCN là ĐTNT, nộp thuế theo mục
đích sử dụng đất đựơc ghi trong GCN.
Đất chưa có GCN quyền sử dụng đất: người
đang trực tiếp sdđ là ĐTNT, nộp thuế theo
hiện trạng đất đang sử dụng.
Đất đang tranh chấp: người đang trực tiếp
sdđ là ĐTNT; nếu đất tranh chấp chưa có
người sử dụng thì người có quyền sdđ hợp
pháp sau khi giải quyết tranh chấp là ĐTNT.
13