Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.42 KB, 57 trang )
Hạng đất:
Hạng đất do cơ quan thuế phối hợp
với cơ quan quản lý đất đai xác định, căn cứ
vào 5 yếu tố sau:
Chất đất;
2. Vị trí;
3. Địa hình;
4. Điều kiện khí hậu, thời tiết;
5. Điều kiện tưới tiêu.
Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi
trồng thuỷ sản: 6 hạng
Đất trồng cây lâu năm: 5 hạng
1.
16
Định suất thuế:
Định suất thuế là mức thuế phải nộp
tính trên một đơn vị diện tích đất nông nghiệp
chịu thuế. Định suất thuế được xác định căn
cứ vào hạng đất.
Điều 9 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993
Thuế sdđ nông nghiệp được tính bằng
thóc, thu bằng tiền. Giá thóc thu thuế do Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương quyết định được thấp hơn không quá
10% so với giá thị trường ở địa phương trong
vụ thu thuế
17
Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt
nước nuôi trồng thuỷ sản: 6 hạng
Hạng đất
Định suất thuế (kg thóc/ha)
1
550
2
460
3
370
4
280
5
180
6
50
18
Đất trồng cây lâu năm: 5 hạng
Hạng đất
Định suất thuế (kg thóc/ha)
1
650
2
550
3
400
4
200
5
80
19