1. Trang chủ >
  2. Giáo Dục - Đào Tạo >
  3. Cao đẳng - Đại học >

Người nộp thuế sdđ phi nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.42 KB, 57 trang )


4. Căn cứ tính thuế

Điều 6 Pháp lệnh thuế nhà, đất 1992 :

1.

2.

3.



Diện tích đất,

Hạng đất

Mức thuế trên một đơn vị diện tích



Số thuế

nhà, đất

phải nộp



=



Diện tích

đất tính

thuế



X Mức thuế/đơn vị

diện tích đất



36



Diện tích đất:

Là toàn bộ diện tích đất ở, đất xây

dựng công trình do các tổ chức, cá nhân

quản lý, sử dụng:

 là diện tích đất ghi trong giấy cấp đất

của cơ quan có thẩm quyền;

 hoặc là diện tích đất thực tế sử dụng

nếu chưa có giấy cấp đất.



37



Diện tích đất:



-



Đối với đất xây dựng nhà nhiều

tầng (chung cư):

Từ tầng 5 (lầu 4) trở lên không phải chịu

thuế đất

Từ tầng 4 (lầu 3) trở xuống, diện tích đất

chịu thuế được phân bổ cho từng tầng

(lầu): tổng số thuế phải nộp bằng số thuế

tính trên diện tích đất sử dụng chung.

38



Hệ số phân bổ thuế đất cho các tầng (lầu) đối với

phần diện tích đất xây nhà nhiều tầng (lầu):

Hệ số các tầng lầu

Nhà

1 tầng (nhà trệt)



Tầng 1 Tầng 2 Tầng 3 Tầng 4

(lầu trệt) (lầu 1) (lầu 2) (lầu 3)

1



2 tầng (1 lầu)



0,7



0,3



3 tầng (2 lầu)



0,7



0,2



0,1



4 tầng (3 lầu)



0,7



0,2



0,07



0,03

39



Hạng đất:







Xác định hạng đất ở, đất xây dựng công

trình?

Tương ứng với mỗi hạng đất là một mức

thuế, đảm bảo phù hợp và công bằng.



40



Mức thuế:

Khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung thuế n

hà, đất ngày 19/05/1994



1.



2.



Đất ở, đất xây dựng công trình thuộc thành phố, thị

xã, thị trấn, mức thuế bằng 3 đến 32 lần mức thuế

sdđ nông nghiệp của hạng đất cao nhất trong vùng.

Đất ở, đất xây dựng công trình thuộc vùng ven đô

thị, ven đầu mối giao thông và ven trục giao thông

chính, mức thuế bằng 1,5 đến 2,5 lần mức thuế

sdđ nông nghiệp của hạng đất cao nhất trong vùng.

Đất ở, đất xây dựng công trình thuộc vùng nông

thôn, đồng bằng, trung du, miền núi, mức thuế đất

41

bằng 1 lần mức thuế sdđ nông nghiệp bình quân



4. Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi

nông nghiệp



1.

2.



Điều 5 Luật thuế sử dụng đất phi nông

nghiệp:

Giá tính thuế

Thuế suất



42



4. Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi

nông nghiệp

Giá tính thuế: Điều 6 Luật thuế sử dụng

đất phi nông nghiệp







Được xác định bằng diện tích đất tính thuế

nhân với giá của 1m2 đất

Giá của 1m2 đất là giá đất theo mục đích sử

dụng do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực

thuộc trung ương quy định và được ổn định

theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày Luật này có hiệu

lực thi hành

43



4. Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi

nông nghiệp

Thuế suất: Điều 7 Luật thuế sử dụng đất

phi nông nghiệp

Bậc

thuế



Diện tích đất tính thuế (m2)



Thuế suất

(%)



1

2



Diện tích trong hạn mức

Phần diện tích vượt không quá 3

lần hạn mức



0,03

0,07



3



Phần diện tích vượt trên 3 lần

hạn mức



0,15

44



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (57 trang)

×