Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 142 trang )
C4H6
…
CnH2n–2 (n ≥ 2)
Hoạt động 2: Đồng phân - HS dựa vào kiến thức đồng phân trả lời và viết
(5ph)
CTCT của các ankin có CTPT C4H6, C5H8…
- GV: Ankin có những loại b. Đồng phân
đồng phân nào? Viết CTCT
− Ankin có đồng phân cấu tạo nhưng không có đồng
của các ankin có cùng CTPT phân cis-trans.
≥
C4H6, C5H8
ĐP mạch C (n 5)
≥
ĐPCT
ĐP vị trí LK ba (n 4)
≥
ĐP nhóm chức (n 3): ankađien,
xicloanken
C4H6
CH≡C−CH2−CH3
(but-1-in) etylaxetilen
CH3−C≡C−CH3
(but-2-in) đimetylaxetilen
C5H8
CH≡C−CH2−CH2−CH3
(pent-1-in) propylaxetilen
CH3−C≡C−CH2−CH3
(pent-2-in) etylmetylaxetilen
CH≡C−CH−CH3
CH
3
(metylbut-1-in)isopropylaxetilen
Hoạt động 3: Danh pháp c. Danh pháp
(7ph)
Tên thông thường = tên gốc ankyl + axetilen
- GV nêu quy tắc gọi tên
Tên thay thế:
86
thông thường. Yêu cầu HS
* Ankin mạch không phân nhánh
gọi tên các ankin đã viết
Tên ankin = tên ankan có cùng số nguyên tử C (–
CTCT
đuôi an) + đuôi in
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy *Ankin mạch phân nhánh
tắc gọi tên của anken.
B1. Chọn mạch chính: là mạch cacbon dài nhất,
- GV: Cách gọi tên ankin chứa nối ba và có nhiều mạch nhánh nhất, sao cho
tương tự cách gọi tên anken tổng số chỉ vị trí nối ba và nhánh là nhỏ nhất.
chỉ thay đuôi en bằng đuôi in
B2. Đánh số thứ tự nguyên tử cacbon mạch chính
− Yêu cầu HS gọi tên các ankin từ phía gần nối ba hơn.
đã viết CTCT
B3. Gọi tên
* Ankin phân nhánh
Tên ankin = số chỉ vị trí nhánh - tên nhánh + tên
mạch chính - số chỉ vị trí nối ba - in.
Hoạt động 4:Tính chất vật lí
(5ph)
- GV yêu cầu HS xem số liệu
- HS nghiên cứu SGK trả lời
bảng 6.2 (SGK tr 175). và
2. Tính chất vật lí
cho biết quy luật biến đổi về
- tos tăng dần theo độ tăng của phân tử khối
nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng
- tonc biến đổi không đều.
chảy, khối lượng riêng của
- Khối lượng riêng tăng dần.
các ankin?
- Ankin không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Hoạt động 5: Cấu trúc phân
tử (3ph)
- GV: Hãy cho biết đặc điểm
HS: có liên kết ba không bền vững nên có phản ứng
liên kết trong phân tử ankin?
cộng.
- GV: từ cấu tạo của ankin, 3. Cấu trúc phân tử
hãy dự đoán tính chất hóa học * Cấu tạo: 2 nguyên tử C liên kết 3 ở trạng thái lai
của nó.
- GV củng cố: Liên kết σ bền
hóa sp (lai hóa đường thẳng)
C≡C
87
vững, còn liên kết π linh
1 lk σ (bền) và 2 lk π (kém bền, dễ bị phá vỡ trong các
động, tương tự anken, ankin phản ứng hóa học
có thể tham gia phản ứng
cộng. Nhưng do ankin có 2
liên kết π nên có thể tham gia
cộng với tỉ lệ mol 1:1 hay 1:2.
Hoạt động 6: Tính chất hóa
học (dạy học theo góc) 60ph
- GV: Nêu tóm tắt mục tiêu, - HS: nghe và biết được các mục tiêu và nhiệm vụ ở
nhiệm vụ của mỗi góc (chiếu mỗi góc học tập.
trên màn hình và dán ở các
góc). 5ph
- Yêu cầu HS lựa chọn góc - HS nhận nhiệm vụ. Trao đổi những vấn đề còn
phù hợp theo phong cách học, chưa rõ trong phiếu học tập ở các góc
sở thích và năng lực của
mình. 3ph
- Hướng dẫn HS về các góc - Thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu của các phiếu
xuất phát theo phong cách học tập.
học. Nếu HS tập trung vào
một góc quá đông thì GV
động viên các em sang góc
khác. 2ph
- Quan sát, theo dõi hoạt động
của các nhóm HS và hỗ trợ
nếu HS yêu cầu về: hướng
dẫn quan sát thí nghiệm,
hướng dẫn áp dụng bài tập.
Nhắc nhở HS luân chuyển góc
theo nhóm. 35ph
- Báo cáo kết quả qua việc thực hiện các nhiệm vụ tại
88
- Yêu cầu đại diện nhóm HS mỗi góc theo nhóm. Rút ra kiến thức chung.
báo cáo kết quả trên bảng từ Trả lời các câu hỏi của GV để khắc sâu kiến thức.
góc phân tích đến góc quan - HS chốt lại nội dung kiến thức về phần tính chất
sát và cuối cùng là góc áp hóa học của ankin.
dụng (thời gian báo cáo: 5 II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
phút cho mỗi nhóm) 15ph
1. Phản ứng cộng
Trong quá trình HS báo cáo,
a) a. Cộng hiđro
GV cần xen kẽ hợp lí một số
câu hỏi nêu vấn đề, yêu cầu
HS giải thích để khắc sâu
kiến thức như sau:
HC CH + 2H2 N i , t °
H3C CH3
(etan)
* Lưu ý: Nếu có Pd/PbCO3 xúc tác thì phản ứng
dừng ở giai đoạn 1
1. Tại sao cùng là HĐC
không no, trong phân tử có HC
CH + H 2
P d /P b C O
t°
3
H2C
CH2
(eten)
liên kết pi nhưng anken thực
hiện phản ứng cộng theo tỉ lệ * Tổng quát:
0
1:1 còn ankin thực hiện phản
ứng cộng theo tỉ lệ 1: 1 hoặc CnH2n-2 + H2
PbCO3 ,t
Pd
/
→
0
1: 2?
2. Sản phẩm cộng theo tỉ lệ
mol 1:1 hay 1:2 phụ thuộc
vào yếu tố nào?
CnH2n (anken)
CnH2n-2 + 2H2
Ni ,t
→
CnH2n+2 (ankan)
* Nhận xét:
+ mhh trước pư = mhh sau pư
+ Vhh giảm = VH2 pư (nhh giảm=nH2 pư)
3. Tại sao khi cho axetilen b. Cộng brom, clo
cộng H2O chỉ thu được một
sản phẩm cộng theo tỉ lệ mol
1:1?
4. Thế nào là phản ứng thế?
Tại sao C2H2 là HĐC không
HC C CH3 + Br Br
HC
Br
(propen)
no lại tham gia phản ứng thế
89
C CH3
Br
(1,2-đibrompropen)
với dung dịch AgNO3/NH3?
C2H4 cũng là HĐC không no HC C CH3
nhưng có phản ứng này Br Br
+
Br Br
Br Br
HC
C CH3
Br Br
không?
(1,1,2,2-tetrabrompropan)
5. Nêu bản chất phản ứng thế
của C2H2 với AgNO3/NH3
cũng như các ank-1-in khác?
* Tổng quát:
CnH2n-2 +2X2 → CnH2n-2X4
* Lưu ý:
6. Tại sao phản ứng thế ion
kim loại chỉ xảy ra với ank-1in?
- phản ứng dùng để phân biệt ankin với ankan.
+ nBr2 = 2nankin
+ mbình tăng = mankin pư
- Yêu cầu mỗi nhóm dán kết
b) c. Cộng HX (X– là OH–, Cl–, Br –, CH3COO–,...)
quả tại góc tương ứng, riêng
kết quả ở góc cuối dán kết
quả lên bảng.
* Cộng HCl: theo 2 giai đoạn liên tiếp:
HgCl 2
CH ≡ CH+HCl
→ CH 2 =CHCl
150-200o C
(vinylclorua)
- Chốt lại kiến thức.
o
CH2=CHCl + HCl
t ,xt
→ CH 3 -CH 2Cl
o
t ,xt
→ CH 3 -CHCl2
(1,1-đicloetan)
Khi có xúc tác HgCl2, 150-2000C phản ứng dừng ở
giai đoạn 1
* Cộng H2O: chỉ xảy ra theo tỉ lệ 1:1
HC≡CH+HOH
HgSO4 ,H2SO4
→
80o C
[CH2=CH – OH]
(không bền)
CH3 – CH = O
(Anđehit axetic)
HC≡C-CH3 +HOH
90
HgSO4 ,H2SO4
→
80o C
[CH2=CHOH –