1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Kế toán >

Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.93 MB, 157 trang )


Học viện Tài chính



b) Kế toán giảm giá hàng bán



c) Kế toán hàng bán bị trả lại



Lê Tân



22



Học viện Tài chính







Tổ chức sổ kế toán

Sổ kế toán gốm có sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết tài khoản các

khoản giảm trừ doanh thu.

1.2.3. Kế toán các khoản doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh

nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong ký kế toán.

Doanh thu hoạt động tài chính chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời cả hai

điều kiện sau:

- Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:

- Tiền lãi: lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán

hàng trả góp…

- Lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào cơ

sở kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con.

Lê Tân



23



Học viện Tài chính



- Cổ tức và lợi nhuận được chia.

- Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.

- Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ,

TSCĐ.

- Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.

(*) Tổ chức chừng từ

Kế toán hạch toán khi có chứng từ kế toán hợp lệ, hợp pháp, bao gồm:

Phiếu thu, Hóa đơn GTGT, Hợp đồng kinh tế, Giấy báo có của Ngân hàng, Bảng

kê thanh toán bán hàng…

(*) Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán

Kế toán doanh thu hoạt động tài chính sử dụng tài khoản 515 - Doanh thu

hoạt động tài chính.

Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản 111, 112, 131, 121, 128, 221, 222,

228…

(*) Trình tự kế toán:



Lê Tân



24



Học viện Tài chính



Sơ đồ 1.3: Trình tự kế toán doanh thu tài chính



(*) Tổ chức kế toán

Sổ kế toán gồm có sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết TK 515.



Lê Tân



25



Học viện Tài chính



1.2.4. Kế toán thu nhập khác

Thu nhập khác là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác

ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, nội dung cụ thể

bao gồm:

- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.

- Giá trị còn lại hoặc giá bán, giá hợp lý của TSCĐ bán để thuê lại theo

phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.

- Tiền phạt thu được do khách hàng, đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế.

- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.

- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa,

sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có)

- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các cá nhân, tổ chức

tặng doanh nghiệp.

- Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ

kế toán, nay phát hiện ra…

(*) Tổ chức chứng từ

Kế toán hạch toán khi có chứng từ kế toán hợp lệ, hợp pháp, bao gồm:

Hợp đồng kinh tế, Bảng kê thanh toán, Phiếu thu, Giấy báo ngân hàng…

(*) Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán

Kế toán thu nhập khác sử dụng tài khoản 711 - Thu nhập khác để phản

ánh các khoản thu nhập phát sinh ngoài các hợp đồng sản xuất kinh doanh thông

thường của doanh nghiệp.

Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như TK 111, 112, 152,

153…

(*) Trình tự kế toán:



Lê Tân



26



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (157 trang)

×