Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.93 MB, 157 trang )
Học viện Tài chính
1.3.6. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Các khái niệm trong kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
- Thuế thu nhập Doanh nghiệp hiện hành: Là số thuế TNDN phải nộp
(hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của
năm hiện hành. Công thức xác định thuế TNDN hiện hành:
Thuế TNDN
hiện hành
-
Thu nhập chịu thuế
=
trong năm hiện hành
X Thuế suất thuế TNDN
x
theo quy định hiện
hành
Để phản ánh thuế TNDN hiện hành, kế toán sử dụng Tài khoản 3334 –
Thuế TNDN, Tài khoản 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương
lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện
hành. Các khoản chênh lệch được chia ra thành các khoản chênh lệch tạm thời
và các khoản chênh lệch vĩnh viễn, cụ thể như sau:
+ Các khoản chênh lệch tạm thời: là chênh lệch phát sinh do sự khác biệt
về thời điểm doanh nghiệp ghi nhận thu nhập hoặc chi phí và thời điểm pháp
luật về thuế quy định tính thu nhập chịu thuế hoặc chi phí được khấu trừ khỏi
thu nhập chịu thuế.
+ Các khoản chênh lệch vĩnh viễn: là chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán
và thu nhập chịu thuế phát sinh từ các khoản doanh thu, thu nhập khác, chi phí
được ghi nhận vào lợi nhuận kế toán nhưng lại không được tính vào thu nhập,
chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Công thức xác định thuế TNDN hoãn lại phải trả:
Thuế thu nhập
hoãn lại phải
trả
=
=
Tổng chênh lệch tạm
thời chịu thuế trong năm
X Thuế suất thuế TNDN
x
theo quy định hiện
hành
Chênh lệch tạm thời chịu thuế trong năm: Là các khoản chênh lệch tạm
thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN
Lê Tân
43
Học viện Tài chính
trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục Tài sản hoặc nợ phải trả
liên quan được thu hồi hay được thanh toán.
Chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh khi:
+ Giá trị ghi sổ của tài sản lớn hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó;
+ Giá trị ghi sổ của nợ phải trả nhỏ hơn cơ sở tính thuế của nó.
Xác định giá trị các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế:
+ Đối với tài sản: Chênh lệch tạm thời chịu thuế là chênh lệch giữa giá trị
ghi sổ của tài sản lớn hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó.
+ Đối với nợ phải trả: Chênh lệch tạm thời chịu thuế là chênh lệch giữa giá
trị ghi sổ của khoản nợ phải trả nhỏ hơn cơ sở tính thuế của khoản nợ phải trả đó.
Thuế Thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh
lệch tạm thời chịu thuế trừ khi thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi
nhận ban đầu của một Tài sản hay Nợ phải trả của một giao dịch mà giao dịch
này không ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận tính thuế TNDN
(hoặc lỗ tính thuế) tại thời điểm phát sinh giao dịch.
Để phản ánh khoản Thuế thu nhập hoãn lại phải trả này, Thông tư quy
định sử dụng Tài khoản 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả, Tài khoản 8212 –
Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong
tương lai tính trên các khoản: chênh lệch tạm thời được khấu trừ; Giá trị được
khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng; Giá trị
được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng.
Công thức xác định thuế Tài sản thuế TNDN:
Tài sản
Tổng chênh
thuế
Thu
nhập
hoãn lại
Lê Tân
=
=
Giá trị được khấu trừ
lệch tạm thời
được khấu trừ
phát sinh
trong năm
+
+
Thuế suất
chuyển sang năm sau
của các khoản lỗ tính
thuế và ưu đãi thuế
chưa sử dụng
x
x
thuế TNDN
theo quy
định hiện
hành
44
Học viện Tài chính
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: Là các khoản chênh lệch tạm thời làm
phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong
tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục Tài sản hoặc Nợ phải trả liên
quan được thu hồi hay được thanh toán.
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh khi:
+ Giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó;
+ Giá trị ghi sổ của nợ phải trả lớn hơn cơ sở tính thuế của nó.
Xác định giá trị các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ:
+ Đối với tài sản: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là chênh lệch giữa
giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó.
+ Đối với nợ phải trả: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là chênh lệch
giữa giá trị ghi sổ của khoản nợ phải trả lớn hơn cơ sở tính thuế của khoản nợ
phải trả đó.
Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận tài sản thuế Thu nhập hoãn lại tính trên
các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ này khi và chỉ khi chắc chắn có đủ
lợi nhuận tính thuế trong tương lai để sử dụng các khoản chênh lệch tạm thời
được khấu trừ, các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi về thuế chưa sử dụng.
Để phản ánh khoản mục Tài sản thuế thu nhập hoãn lại theo quy định của
Thông tư kế toán sử dụng Tài khoản 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại, Tài
khoản 8212- Chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
- Chênh lệch tạm thời: Là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản
mục Tài sản hay Nợ phải trả trong Bảng cân đối kế toán và cơ sở tính thuế thu
nhập của các khoản mục này.
(*) Tổ chức chứng từ
Chứng từ gồm có:
- Bảng hạch toán thuế TNDN
- Bảng xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế
- Bảng xác định thuế TNDN hoãn lại phải trả
- Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ
- Bảng xác định tài sản thuế TNDN hoãn lại
(*) Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
Lê Tân
45
Học viện Tài chính
Để hạch toán thuế Thu nhập doanh nghiệp, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
- Tài khoản TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
+ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
+ TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại
- Tài khoản TK 243 – Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
- Tài khoản TK 347 –Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả
(*) Trình tự kế toán:
Sơ đồ 1.11: Trình tự kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 3334
TK 821
(1)
TK 3334
(4)
TK 347
TK 347
(2)
(5)
TK 243
TK 243
(3)
(6)
(7)
TK 911
(8)
Diễn giải sơ đồ:
(1) Thuế TNDN tạm phải nộp. Thuế TNDN phải nộp bổ sung (khi quyết toán
hoặc phát hiện các sai sót trọng yếu).
(2) Chênh lệch Thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn
nhập Thuế TNDN hoãn lại phải trả
(3) Chênh lệch số hoàn nhập TS Thuế TNDN hoãn lại lớn hơn TS Thuế TNDN
hoãn lại phát sinh.
(4) Giảm Thuế TNDN phải nộp (khi quyết toán hoặc phát hiện các sai sót không
trọng yếu).
(5) Chênh lệch số hoàn nhập Thuế TNDN hoãn lại phải trả lớn hơn Thuế TNDN
hoãn lại phải trả phát sinh.
(6) Chênh lệch TS Thuế TNDN hoãn lại phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập
TS Thuế TNDN hoãn lại.
Lê Tân
46
Học viện Tài chính
(7) K/c CP Thuế TN hiện hành, chênh lệch phát sinh nợ lớn hơn phát sinh có TK
8212.
(8) K/c chênh lệch phát sinh có lớn hơn phát sinh nợ TK 8212.
Trong thực tế, Đây là các khoản mục thường có chênh lệch giữa cơ sở
tính thuế và cơ sở kế toán. Để thuận tiện cho việc trình bày, các khoản mục tài
sản có tài khoản dự phòng sẽ được trình bày trên 1 dòng theo giá trị thuần (đầu
tư, phải thu, hàng tồn kho).
Stt
Khoản mục
1 Đầu tư ngắn hạn
(thuần)
2 Phải thu khách hàng
(thuần)
3 Hàng tồn kho (thuần)
4 Chi phí trả trước dài
hạn
5 Phải thu dài hạn của
khách hàng
6 Tài sản cố định hữu
hình
7
8
9
10
Số dư kế toán
Cơ sở thuế
Giá gốc trừ (-)
dự phòng
Giá gốc trừ (-)
dự phòng
Giá gốc trừ (-)
dự phòng
Giá trị ghi sổ
Giá gốc
Giá gốc trừ (-)
dự phòng
Giá gốc trừ (-)
Khấu hao lũy
kế (Kế toán)
Giá gốc
CL được Cl chịu
khấu trừ
thuế
(-)
Giá gốc
(-)
Giá gốc
(-)
0
Giá gốc trừ
(-) Khấu hao
lũy kế (QD
206)
Các khoản đầu tư dài Giá gốc trừ (-) Giá gốc
hạn (thuần)
dự phòng
Chi phí trả trước dài
Giá trị ghi sổ
0
hạn
Người mua trả tiền
Giá trị ghi sổ
0
(thuê tài sản)
Chi phí phải trả(trích Giá trị ghi sổ
0
trước chi phí sửa chữa
lớn)
(+)
(-)
(-)
(+)
(-)
(+)
(+)
(+)
Ký hiệu: (+): Nếu số dư kế toán lớn hơn cơ sở tính thuế. Đối với tài sản,
trường hợp này làm phát sinh chênh lệch tạm thời chịu thuế, đối với nợ phải trả
là Chênh lệch tạm thời được khấu trừ. (-): Nếu số dư kế toán nhỏ hơn cơ sở tính
Lê Tân
47