1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Kế toán >

Sơ đồ 1.9: Trình tự kế toán chi phí tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.93 MB, 157 trang )


Học viện Tài chính



(*) Tổ chức sổ kế toán

Sổ kế toán chi phí gồm có sổ kế toán chi phí tổng hợp và sổ kế toán chi

phí chi tiết TK 635.

1.3.5. Kế toán chi phí khác

Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh ngoài hợp đồng kinh doanh

thông thường. Đây là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ khác

Lê Tân



40



Học viện Tài chính



biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, nội dung cụ thể

bao gồm:

- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ

- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (bình thường)

- Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.

- Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế

- Các khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán.

- Các khoản chi phí khác

(*) Tổ chức chứng từ

Tất cả các khoản chi phí phát sinh đều phải có chứng từ kế toán hợp lệ,

hợp pháp bao gồm: Phiếu chi, Giấy báo ngân hàng, Hóa đơn GTGT, Hợp đồng

kinh tế…

Các chứng từ này được lập thành một số liên nhất định phục vụ nhu cầu

ghi sổ kế toán tài chính cũng như nhu cầu quản lý trong nội bộ doanh nghiệp.

(*) Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán

Kế toán chi phí sử dụng TK 811 - Chi phí khác. Tài khoản này được dùng

để phản ánh các khoản chi phí khác theo các nội dung trên của doanh nghiệp

(*) Trình tự kế toán:



Lê Tân



41



Học viện Tài chính



Sơ đồ 1.10 : Trình tự kế toán chi phí khác



(*) Tổ chức sổ kế toán

Sổ kế toán chi phí gồm có sổ kế toán chi phí tổng hợp và sổ kế toán chi

phí chi tiết TK 811



Lê Tân



42



Học viện Tài chính



1.3.6. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Các khái niệm trong kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

- Thuế thu nhập Doanh nghiệp hiện hành: Là số thuế TNDN phải nộp

(hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của

năm hiện hành. Công thức xác định thuế TNDN hiện hành:

Thuế TNDN

hiện hành



-



Thu nhập chịu thuế



=



trong năm hiện hành



X Thuế suất thuế TNDN

x



theo quy định hiện

hành



Để phản ánh thuế TNDN hiện hành, kế toán sử dụng Tài khoản 3334 –

Thuế TNDN, Tài khoản 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành

- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương

lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện

hành. Các khoản chênh lệch được chia ra thành các khoản chênh lệch tạm thời

và các khoản chênh lệch vĩnh viễn, cụ thể như sau:

+ Các khoản chênh lệch tạm thời: là chênh lệch phát sinh do sự khác biệt

về thời điểm doanh nghiệp ghi nhận thu nhập hoặc chi phí và thời điểm pháp

luật về thuế quy định tính thu nhập chịu thuế hoặc chi phí được khấu trừ khỏi

thu nhập chịu thuế.

+ Các khoản chênh lệch vĩnh viễn: là chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán

và thu nhập chịu thuế phát sinh từ các khoản doanh thu, thu nhập khác, chi phí

được ghi nhận vào lợi nhuận kế toán nhưng lại không được tính vào thu nhập,

chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

Công thức xác định thuế TNDN hoãn lại phải trả:

Thuế thu nhập

hoãn lại phải

trả



=

=



Tổng chênh lệch tạm

thời chịu thuế trong năm



X Thuế suất thuế TNDN

x



theo quy định hiện

hành



Chênh lệch tạm thời chịu thuế trong năm: Là các khoản chênh lệch tạm

thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN

Lê Tân



43



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (157 trang)

×