1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Công nghệ - Môi trường >

CHƯƠNG I. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.6 KB, 88 trang )


Người đại diện: Ông Bùi Tuấn Anh



Chức vụ: Giám đốc



Địa chỉ trụ sở chính: 344 đường Phúc Diễn, xã Xuân Phương, huyện Từ Liêm, thành

phố Hà Nội.

Công ty TNHH Kim loại màu Trường Thành được thành lập theo giấy chứng nhận

đầu tư số 21221.000336 do Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Ninh cấp ngày 24/12/2010.

1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN

Dự án Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành của công ty TNHH

kim loại màu Trường Thành được thực hiện tại KCN Đại Đồng, xã Hoàn Sơn, huyện

Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. Vị trí tiếp giáp của dự án như sau:



1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN

1.4.1. Mục tiêu và quy mô của dự án

+ Sản phẩm của dự án là kẽm oxit chất lượng cao và kim loại màu:

- Sản xuất oxit kẽm từ nguồn nguyên liệu kẽm thỏi tinh 99% sản xuất trong

nước hoặc nhập khẩu.

- Sản xuất kim loại màu từ nguồn nguyên liệu là sản phẩm phụ của quá trình

sản xuất tôn mạ kẽm, kết cấu mạ kẽm, bao gồm: xỉ kẽm, bột xỉ kẽm, kẽm thỏi hàm

lượng thấp,...

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành”

-8-



+ Với quy mô công suất là 2.900 tấn/năm khi đi vào sản xuất ổn định tương

đương 242 tấn sản phẩm/tháng.

Với Kẽm oxit: 100 tấn/tháng và kim loại màu 142 tấn/tháng.

+ Tổng vốn đầu tư: 35.436.868.000 đồng (Ba mươi lăm tỷ, bốn trăm ba mươi

sáu triệu, tám trăm sáu mươi tám nghìn đồng).

Bao gồm:

Vốn cố định:

+ Tiền thuê mặt bằng dự án: 11.000.000.000 đồng

+ Mua máy móc thiết bị và chuyển giao công nghệ : 9.200.000.000 đồng

+ Phương tiện vận tải: 1.500.000.000 đồng

+ Thiết bị văn phòng: 400.000.000 đồng

+ xây dựng nhà máy: 9.000.000.000 đồng

Vốn lưu động: 3.936.868.000 đồng

Nguồn vốn: Vốn tự có và vốn vay.

1.4.2. Quy trình sản suất

* Sơ đồ công nghệ sản xuất

 Quy trình công nghệ sản xuất oxit kẽm (ZnO)



Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành”

-9-



Thỏi kẽm tinh

Lò nung chảy



Nhiệt độ, khí thải



Lò chưng hơi



T0, khí thải, CTR



Kẽm thể hơi

Lò oxy hóa



T0



Bể làm lạnh

Cân đóng gói

ZnO chất lượng

cao



Hình 1. Quy trình công nghệ sản xuất ZnO và dòng thải

Thuyết minh công nghệ:

Thỏi kẽm tinh 99% được nhập về kho từ các doanh nghiệp trong nước hoặc các

doanh nghiệp nước ngoài sau đó cho vào lò nung chảy, tại đây nguyên liệu được nung

nóng chảy ở nhiệt độ 419,50C rồi chảy đến lò chưng hơi. Tại lò chưng hơi với điều

kiện nhiệt độ nhất định, Zn bốc lên thành kẽm hơi còn các tạp chất còn lẫn trong

nguyên liệu là một số kim loại khó bay hơi như: Fe, Cu, Al,.. sẽ tích tụ tại đáy lò và sẽ

được thu lại qua một cửa ra tại đáy lò. Kẽm thể hơi bay sang lò oxy hóa, tại đây kẽm

thể hơi tham gia phản ứng cháy trong không khí ở điều kiện xác định tạo thành kẽm

oxit. Thông qua việc điều chỉnh các điều kiện của phản ứng cháy (lượng không khí, độ

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành”

- 10 -



ổn định nhiệt…), người ta có thể thay đổi cấu trúc tinh thể và tính chất vật lý của ZnO

( tính bán dẫn, tính quang dẫn,…). Sau đó ZnO bay sang bể làm lạnh và kết tinh thành

ZnO chất lượng cao.

 Quy trình công nghệ tinh chế kim loại màu

Phôi kẽm



Lò luyện



Bán thành phẩm



Sản

phẩm

không

đạt



Lò tinh luyện



Phân tích hàm lượng

thành phẩm



CTR



CTR



Phân tích hàm lượng

bán thành phẩm



Thành phẩm



Nhiệt độ, bụi,

khí thải



Sản

phẩm

không

đạt



Nhiệt độ, bụi,

khí thải

CTR



CTR



Sản phẩm đạt tiêu

chuẩn



Hình 2. Sơ đồ công nghệ tinh chế kim loại màu

Giải thích quy trình kỹ thuật:

- Nguyên liệu ban đầu để sản xuất là sản phẩm phụ của quá trình sản xuất

tôn mạ kẽm, kết cấu mạ kẽm, bao gồm: xỉ kẽm, bột xỉ kẽm, kẽm thỏi hàm lượng

thấp,…Trước khi đưa vào sản xuất đều phải phân tích, kiểm tra hàm lượng để phân

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành”

- 11 -



loại trước khi cho vào lò luyện. Lò luyện sẽ cho ra phôi bán thành phẩm. Sau quá

trình phân tích bán thành phẩm, những sản phẩm đạt yêu cầu sẽ được chuyển sang

lò tinh luyện. Những sản phẩm không đạt yêu cầu về hàm lượng bán thành phẩm sẽ

được quay lại lò luyện để tái sản xuất. Lò tinh luyện sẽ cho ra sản phẩm đạt hàm

lượng 99%. Những sản phẩm không đạt yêu cầu sẽ quay lại lò tinh luyện để tiếp tục

cho ra thành phẩm.



1.4.3. Các hạng mục xây dựng của dự án

Tổng diện tích khu đất xây dựng : 14.747 m2.

Trong đó:

- Diện tích xây dựng: 2.872 m2.

+Xưởng sản xuất: 2.299 m2.

+ Nhà văn phòng 2 tầng: 208,5 m2.

+ Nhà ăn : 167,6 m2.

+ Nhà bảo vệ, trạm bơm : 30 m2.

+ Nhà để xe máy của công nhân viên : 108 m2.

+ Khu vệ sinh của công nhân: 36 m2.

+ Bãi để xe ô tô.

+ Trạm cân điện tử 60 tấn.

+ Trạm biến áp.

+ Bể nước ngầm.

- Diện tích sân đường : 2.874 m2:

+ Sân đường bê tông xi măng: 2.537 m2.

+ Đường cấp phối: 337 m2.

- Sân bóng đá Mini: 555 m2.

- Diện tích cây xanh, thảm cỏ: 9.001 m2( 61%).

- Mật độ xây dựng chiếm: 19,5 %.

- Hệ số sử dụng đất: 0,21.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành”

- 12 -



1.4.4. Danh mục máy móc, trang thiết bị dùng cho dự án

Bảng 1.1. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ cho dự án

Danh mục máy



STT

1

2

3

4

5



móc

Lò nung chảy

Lò chưng hơi

Lò oxy hóa

Lò luyện

Máy phân tích hàm



6

7

8

9

10

11

12

13



lượng thành phẩm

Cân định lượng

Máy khâu bao

Máy in

Xe đẩy tay

Máy bơm nước

Máy phát điện

Xe ô tô

Máy biến áp



Số lượng



Tình trạng



Xuất xứ



1

1

1

2

3



Mới

Mới

Mới

Mới

Mới



Trung Quốc

Trung Quốc

Trung Quốc

Trung Quốc

Trung Quốc



2

1

1

5

4

2

10

1



Mới

Mới

Mới

Mới

Mới

Mới

Mới

Mới



Trung Quốc

Trung Quốc

Trung Quốc

Trung Quốc

Trung Quốc

Trung Quốc

Trung Quốc

Trung Quốc



1.4.5. Nhu cầu về nguyên vật liệu, điện, nước và nhân lực

 Nhu cầu về nguyên liệu dùng cho sản xuất

Bảng 1.2. Danh mục nguyên liệu trong sản xuất

STT

1

2



Tên nguyên liệu

Thỏi kẽm tinh

Xỉ kẽm, bột xỉ kẽm, kẽm thỏi

hàm lượng thấp



Đơn vị

Tấn/tháng



Khối lượng

101



Tấn/tháng



180



 Nhu cầu về điện, nước, nhiên liệu

Bảng 1.3. Nhu cầu điện nước và nhiên liệu cho sản xuất

Stt

1

2



Tên nhiên liệu, năng

lượng sử dụng

Điện

Dầu đốt



Đơn vị



Số lượng



Nguồn cung cấp



Kwh

Tấn



tb/tháng

23.000

15



KCN Đại Đồng

-



Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành”

- 13 -



3

4



Than

Nước



Tấn

m3



100

90



Quảng Ninh

KCN Đại Đồng



 Nhu cầu về lao động:

Khi nhà máy đi vào hoạt động chính thức cần khoảng 200 lao động

- Lao động có trình độ đại học: 20 lao động

- Lao động có trình độ cao đẳng: 100 lao động

- Lao động phổ thông: 80 lao động.

1.4.6. Tiến độ thực hiện dự án

 Tiến độ thực hiện của dự án:

- Tháng 12/2010 đến tháng 3/2011 hoàn thiện thủ tục hành chính liên quan đến

việc hình thành và hoạt động của dự án.

- Tháng 04/2011 khởi công xây dựng nhà máy.

- Tháng 04/2011 – hết tháng 8/2011 xây dựng xong nhà máy và các hạng mục

liên quan.

- Tháng 09/2011 – 11/2011 lắp đặt máy móc thiết bị và chạy thử.

- Tháng 12/2011 hoạt động chính thức.



 Thời gian hoạt động của dự án là 48 năm kể từ ngày nhận Giấy chứng nhận

đầu tư.



Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành”

- 14 -



CHƯƠNG II.

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ

KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN



2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

2.1.1. Điều kiện tự nhiên

Huyện Tiên Du là huyện nằm liền kề với thành phố Bắc Ninh đây là điều kiện

rất thuận lợi cho việc phát triển kinh tế. Trong huyện có 2 trục đường chính đó là

đường quốc lộ 1A và 1B chạy qua cho nên rất thuận tiên cho việc lưu thông hàng hóa

và phát triển kinh tế.





Diện tích: 95,7km2.







Dân số: 124.831 người .







Ðơn vị hành chính: 1 thị trấn và 15 xã







Tốc độ tăng trưởng kinh tế: 10,8%/năm







Bình quân lương thực: 484 kg/người/năm



Tiên Du là một huyện ở Bắc Ninh nằm ở phía Nam thành phố Bắc Ninh, phía Bắc

sông Đuống. Tiên Du tiếp giáp với thị xã Từ Sơn ở phía Tây Nam, giáp với Quế Võ ở

phía Đông và cũng có tiếp giáp một chút với huyện Yên Phong ở phía Tây (phía Tây

xã Phú Lâm tiếp giáp với phía Đông xã Đông Thọ, huyện Yên Phong). Trung tâm

hành chính của huyện là thị trấn Lim. Tiên Du cơ bản là huyện đồng bằng châu thổ.

Tuy nhiên, vẫn có một số đồi thấp trên địa bàn của huyện. Sông Đuống là ranh giới tự

nhiên (dài 12 km) giữa Tiên Du với huyện Thuận Thành.

2.1.2. Điều kiện địa hình, địa chất

Địa hình của tỉnh tương đối bằng phẳng, có hướng dốc chủ yếu từ Bắc xuống

Nam và từ Tây sang Đông, được thể hiện qua các dòng chảy mặt đổ về sông Đuống và

sông Thái Bình. Mức độ chênh lệch địa hình không lớn, vùng đồng bằng thường có độ

cao phổ biến từ 3 - 7 m.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành”

- 15 -



Do khu vực dự án nằm trongvùng Châu thổ sông Hồng nên tính chất của đất là

đất cát pha lớp đất thịt dầy 0,3 – 0,4 m. Tầng trên chủ yếu đất pha sét có cường độ

chịu tải trung bình 1 – 1,1 k/c2.

2.1.3. Khí hậu

KCN Đại Đồng, huyện Tiên Du nằm trong vùng đồng bằng Bắc Bộ thuộc vùng

khí hậu nhiệt đới gió mùa có 4 mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu, đông nhưng chủ yếu có 2

mùa chính. Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10; lượng mưa chiếm 70% lượng mưa cả

năm và tập trung vào các tháng 07, 08 và 09; hướng gió chủ đạo theo hướng Đông

Nam. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 03 năm sau, tháng 01 tháng 02 thường có mưa

phùn cộng với giá rét kéo dài do ảnh hưởng của các đợt không khí lạnh, gió chủ đạo

theo hướng Đông Bắc, đặc trưng các yếu tố khí tượng chủ yếu như sau:

Bảng 2.1. Tổng lượng mưa, lượng bốc hơi và nhiệt độ năm 2009

Lượng mưa

Lượng bốc hơi

Nhiệt độ

Tháng

(mm/năm)

(mm/năm)

(0C)

Tháng 1

10,2

68,2

17,2

Tháng 2

30,6

61,2

18,1

Tháng 3

89,7

60,2

20,7

Tháng 4

115,8

54,1

24,2

Tháng 5

195,3

75,9

26,6

Tháng 6

67,8

100,9

29,7

Tháng 7

293,7

79,3

32,6

Tháng 8

210,1

78,4

29,1

Tháng 9

51,5

76,7

28,3

Tháng 10

0,7

123,9

26,1

Tháng 11

15,3

99,1

23,2

Tháng 12

35,2

81,2

19,3

Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn Quốc Gia

 Nhiệt độ không khí



Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành”

- 16 -



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

×