Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.71 KB, 71 trang )
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
Việc lựa chọn điện áp cho mạng điện là một nhiệm vụ rất quan trọng trong thiết kế
hệ thống vì có thể ảnh hưởng rất lớn đến các chỉ tiêu kỹ thuật và kinh tế của mạng điện.
Điệp áp định mức của mạng điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố: công suất của phụ tải,
khoảng cách các phụ tải, từ nguồn tới các phụ tải và cấu trúc mạng lưới. Nếu chọn điện
áp định mức nhỏ thì gây tổn thất nguồn điện lớn. Do đó điện áp định mức được chọn sao
cho hợp lý nhất. Điện áp định mức của mạng điện thiết kế được chọn đồng thời với sơ đồ
cung cấp điện và có thể xác định dựa theo giá trị công suất truyền tải trên mỗi đường dây.
Để lựa chọn điện áp định mức hợp lý, cần thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Phải đáp ứng yêu cầu mở rộng phụ tải trong tương lai.
- Đảm bảo tổn thất điện áp từ nguồn tới phụ tải trong điều kiện cho phép.
- Khi điện áp càng tăng thì tổn thất công suất càng nhỏ. Nhưng điện áp càng tăng thì
chi phí xây dựng mạng điện càng lớn và giá thành điện năng.
Điện áp định mức của các nhánh đường dây được tính theo công thức nghiệm
Still như sau:
U i = 4, 34 li + 16.
Pi
(kV )
n
Trong đó:
- Pi: công suất tác dụng truyền tải trên đường dây thứ i(MW)
-
li :chiều dài đường dây thứ i(km)
- Ui :điện áp vận hành trên đường dây thứ i(kV)
-
n : số lộ đường dây
b) Chọn tiết diện dây dẫn
Chọn tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng kinh tế
Tiết diện dây dẫn phải được chọn làm sao cho phù hợp với quan hệ tối ưu giữa chi
phí đầu tư xây dựng đường dây và chi phí về tổn thất điện năng. Trong thực tế người ta
thường dùng giải pháp đợn giản để xác định tiết diện đường dây, đó là: Phương pháp
chọn tiết diện dây dẫn theo mật độ kinh tế của dòng điện, sau đó kiểm tra lại bằng điều
kiện phát nóng.
SVTH: Phạm Mạnh Hà
13
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
Ta dự kiến sử dụng dây nhôm lõi thép trên không (AC trên không), với thời gian
sử dụng công suất cực đại của các phụ tải theo đề bài cho, khoảng cách trung bình hình
học giữa các pha là Dtb = 5m.
Tra tài liệu ta được Jkt(A/mm2) theo Tmax của các phụ tải được sử dụng để tính toán.
Tiết diện kinh tế được tính theo công thức:
F=
I max
J kt
Trong đó:
- Iimax : Là dòng điện chạy trên đường dây i trong chế độ phụ tải cực đại(A).
- jkt : Là mật độ kinh tế của dòng điện (A/mm2), trong thiết kế này ta lấy
jkt =1(A/mm2).
Dòng điện chạy trên các đường dây trong chế độ phụ tải cực đại được xác
định cực đại được xác định theo công thức:
P2 + Q2
S
i
i
max
I=
= i
n. 3.U
n. 3.U
dm
dm
Trong đó:
- n: số mạch của đường dây thứ i (đường dây một mạch n=1,hai mạch n=2)
- Uđm :Điện áp định mức của mạng điện(kV).
- Simax : Công suất chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại ( MVA )
Kiểm tra điều kiện vầng quang và phát nóng:
Sau khi đã tính được tiết diện theo công thức trên, ta chọn tiết diện dây dẫn tiêu
chuẩn gần nhất và tiến hành kiểm tra điều kiện về sự tạo thành vầng quang, độ bền cơ
cũng như điều kiện phát nóng trong các chế độ trước và sau sự cố.
Đối với đường dây 110kV, điều kiện không suất hiện vầng quang của dây nhôm lõi
thép là cần phải có tiết diện F ≥ 70mm2.
SVTH: Phạm Mạnh Hà
14
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
Điều kiện cơ học của dây dẫn được lựa chọn phải đảm bảo những yêu cầu về phát
nóng của dây dẫn trong điều kiện trước và sau sự cố. Khi có sự cố, trong mạch vòng giả
sử bị sự cố một đoạn nào đó hoặc, một lộ đường dây đối với đường kép thì khi đó dòng
điện chạy trên đường dây sẽ là dòng cưỡng bức, lớn hơn dòng điện trong mức bình
thường và khi đó dây dẫn sẽ nóng hơn bình thường. Do đó khi chọn tiết dây dẫn ta cần
tính thêm điều kiện phát nóng cho dây dẫn: Để đảm bảo cho đường dây vận hành bình
I scmax ≤ I cp
thường trong các chế độ sau sự cố, cần phải có các điều kiện:
Trong đó:
-
Icp : dòng điện làm việc lâu dài cho phép của dây dẫn;
Tính toán tổn thất điện áp, tổn thất công suất
Trong mạng điện một cấp điện áp, để đạt yêu cầu kỹ thuật thì khi phụ tải cực đại
tổn thất điện áp trong chế độ bình thường và sự cố phải nằm trong khoảng giới hạn cho
phép:
∆U max bt % = 10 ÷ 15%
∆U max s c % = 15 ÷ 20%
Đối với mạng điện kín tổn thất điện áp lớn nhất có thể chấp nhận được có thể cao
hơn mạng hở và nằm trong giới hạn.
∆U max bt % = 15 ÷ 20%
∆U max s c % = 20 ÷ 25%
Trong đó: ∆Umaxbt , ∆Umaxsc là tổn thất điện áp của mạng điện trong chế độ bình
thường và khi có sự cố nặng nề nhất.
Tổn thất điện áp trên đường dây thứ i được tính theo công thức:
∆U i % =
Pi .Ri + Qi . X i
.100
2
U dm
Trong đó:
- Pi, Qi:Công suất tác dụng và phản kháng truyển tải trên đường dây i.
SVTH: Phạm Mạnh Hà
15
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
- Ri,Xi:thông số của đường dây i
Đối với đường dây có hai mạch, nếu ngừng một mạch thì tổn thất điện áp trên
đường dây bằng:
∆U is c % = 2∆U ibt %
3.1.1. Phương án 1
Điện áp trên đoạn N-1:
U N 1 = 4,34. 50 + 16.
34
= 77,88( kV )
2
Điện áp trên đoạn N-3:
U N 3 = 4,34. 31, 62 + 16.28 = 95, 05( kV )
Tính toán tương tự với các nhánh ta được bảng sau:
Bảng 3.1 Điện áp định mức và điện áp tính toán của phương án 1
Nhánh
L(km)
Số lộ
Công suất
tác dụng
(MW)
N-1
50
2
34
77.88
N-2
28.28
2
31
72.14
N-3
31.62
1
28
95.05
N-4
60
2
25
69.98
N-5
64.03
1
30
101.23
N-6
36.06
2
27
68.90
N-7
50
2
20
62.89
Đoạn đường dây N-1
SVTH: Phạm Mạnh Hà
16
Điện áp
tính(kV)
Uđm
110
Đồ án môn học lưới điện
I N1 =
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
S
i max = 37, 773 .103 = 99,128( A)
n. 3.U
2. 3.110
dm
Khi đó:
Fkt =
I N 1 99,128
=
= 99,128(mm 2 )
jN 1
1
Ta chọn dây dẫn có tiết diện gần nhất là AC-95. Giả sử ta lấy khoảng cách trung
bình hình học giữa các dây là 5m. Thông số của dây dẫn AC-95 như sau:r0 =
0,33(Ω/km),x0 = 0,429(Ω/km) và dòng tiêu chuẩn điện cho phép của dây dẫn Icp =330A.
• Kiểm tra điều kiện vầng quang:
Dây dẫn đã chọn có Ftc = 95mm2 . Nên thỏa mãn điều kiện vầng quang.
• Kiểm tra theo điều kiện phát nóng:
Vì đoạn N-1 là đường dây kép nên dòng điện trong chế độ sự cố phải nhỏ hơn
dòng điện cho phép của dây dẫn:
Isc = 2.99,128= 198,256(A)
Ta có Isc < Icp = 330A nên tiết diện dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện phát
nóng.
• Kiểm tra tổn thất điện áp trên đường dây:
Tổn thất điện áp trên đường dây:
∆U N 1 % =
PN 1.r0 .
lN 1
l
50
50
+ QN 1.x 0 . N 1
34.0,33. + 16, 456.0, 429.
2
2 .100 =
2
2 .100 = 3, 78%
2
U dm
1102
Do có 2 lộ đường dây nên tổn thất điện áp ở chế độ sự cố sẽ là:
∆UN1,sc% = 2.∆UN1% = 2.3,78% = 7,56 %
Ta thấy: ∆UN1% < ∆Ucp = 15% và ∆UN1,sc < ∆Usc,cp% = 20% nên dây có tiết diện đã
chọn thỏa mãn điều kiện tổn thất điện áp.
Tính toán tương tự với các đường dây còn lại ta được bảng như sau:
SVTH: Phạm Mạnh Hà
17
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
Bảng 3.2 Bảng tổng kết phương án 1
Nhán
h
n
N-1
N-2
N-3
N-4
N-5
N-6
N-7
Li(km
)
Smax
(MVA)
Ii(A)
2
50
37.773
2
28.28
34.440
1
2
1
2
2
31.62
60
64.03
36.06
50
31.107
Loại
dây
2
Icp
Isc(A)
Δ
Δ
Usc,cp
Ubt(%)
%
mm
AC
99.128
99.128
95
33
0
198.257
3.78
7.55
90.382
90.382
95
33
0
180.764
1.95
3.90
163.270
163.27
0
150
44
5
-
3.01
-
70
26
5
145.777
4.17
8.34
185
51
0
-
6.20
-
70
26
5
161.055
2.81
5.61
70
26
5
119.300
2.88
5.77
27.774
34.095
Fkt
72.889
72.889
178.950
178.95
0
30.685
80.528
22.730
59.650
80.528
59.650
Từ kết quả bảng 3.2 nhận thấy rằng tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ
vận hành bình thường
∆U
max, bt
= ∆U
N 5, bt
= 6, 2%
Tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ sự cố
∆U
max, sc
= ∆U
N 4, sc
= 8,34%
Các thông số của các dây được chọn theo bảng sau:
Bảng 3.3 Bảng thông số đường dây
Loại dây AC
r0(Ω/km)
x0(Ω/km)
Icp(A)
70
0.46
0.44
265
SVTH: Phạm Mạnh Hà
18
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
95
0.33
0.429
330
120
0.27
0.423
380
150
0.21
0.416
445
185
0.17
0.409
510
3.1.2. Phương án 2
Tính toán tương tự phương án 1
Bảng 3.4 Điện áp định mức và điện áp tính toán của phương án 2
Nhánh
L(km)
Số lộ
Công suất
tác dung
(MW)
N-2
28.28
2
65
101.623
2-1
22.36
2
34
74.461
N-3
31.62
1
28
95.047
N-4
60
2
25
69.980
N-5
64.03
1
30
101.228
N-6
36.06
2
27
68.904
N-7
50
2
20
62.893
Điện áp
tính(kV)
Đoạn đường dây N-2
IN2 =
S
i max = 72, 213 .103 = 189,51( A)
n. 3.U
2. 3.110
dm
Khi đó:
Fkt =
SVTH: Phạm Mạnh Hà
I N 2 189,51
=
= 189,51(mm 2 )
jN 2
1
19
Uđm
110
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
Ta chọn dây dẫn có tiết diện gần nhất là AC-185. Giả sử ta lấy khoảng cách trung
bình hình học giữa các dây là 5m. Thông số của dây dẫn AC-185 như sau:r0 =
0,17(Ω/km),x0 = 0,409(Ω/km) và dòng tiêu chuẩn điện cho phép của dây dẫn Icp =510A
• Kiểm tra điều kiện vầng quang:
Dây dẫn đã chọn có Ftc = 185mm2
≥
70mm2. Nên thỏa mãn điều kiện vầng quang.
• Kiểm tra theo điều kiện phát nóng:
Vì đoạn N-2 là đường dây kép nên dòng điện trong chế độ sự cố phải nhỏ hơn
dòng điện cho phép của dây dẫn:
Isc = 2.189,51= 379,02(A)
Ta có Isc < Icp = 510A nên tiết diện dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng.
• Kiểm tra tổn thất điện áp trên đường dây:
Tổn thất điện áp trên đường dây:
∆U N 2 % =
PN 2 .r0 .
lN 2
l
28, 28
28, 28
+ QN 2 .x 0 . N 2
65.0,17.
+ 31, 46.0, 409.
2
2 .100 =
2
2 .100 = 2, 79%
2
U dm
1102
Do có 2 lộ đường dây nên tổn thất điện áp ở chế độ sự cố sẽ là:
∆UN2,sc% = 2.∆UN2% = 2.2,79% =5,58 %
Ta thấy: ∆UN2% < ∆Ucp = 15% và ∆UN2,sc < ∆Usc,cp% = 20% nên dây có tiết diện đã
chọn thỏa mãn điều kiện tổn thất điện áp.
Tính toán tương tự với các đường dây còn lại ta được bảng như sau:
Bảng 3.5 Bảng tổng kết phương án 2
Nhánh n
Li
Smax
Km
MVA
Ii(A)
Fkt
Loại
dây
Icp
Isc
mm2
AC
A
A
%
%
189.510
185
510
379.020
2.795
5.590
ΔUbt ΔUsc,cp
N-2
2
28.28
72.213
189.51
0
2-1
2
22.36
37.773
99.128
99.128
95
330
198.257
1.689
3.378
N-3
1
31.62
31.107
163.27
163.270
150
445
-
3.010
-
SVTH: Phạm Mạnh Hà
20
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
0
N-4
2
60
27.774
72.889
72.889
70
265
145.777
4.171
8.342
178.950
185
510
-
6.205
-
N-5
1
64.03
34.095
178.95
0
N-6
2
36.06
30.685
80.528
80.528
70
265
161.055
2.807
5.613
N-7
2
50
22.730
59.650
59.650
70
265
119.300
2.883
5.765
Từ kết quả bảng 3.5 nhận thấy rằng tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ
vận hành bình thường
∆U
max, bt
= ∆U
N 5, bt
= 6, 205%
Tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ sự cố (không xét tới sự cố xếp chồng).
∆U
max, sc
= ∆U
N 4, sc
= 8,342%
3.1.3 Phương án 3
Tính toán tương tự trường hợp 1 ta có bảng sau:
Bảng 3.6 Điện áp định mức và điện áp tính toán của phương án 3
Công suất tác Điện áp
dung (MW) tính (kV)
Nhánh
L(km)
Số lộ
N1
50
2
34
77.879
N2
28.28
2
31
72.138
N3
31.62
1
28
95.047
N4
60
2
25
69.980
N5
64.03
1
30
101.228
N6
36.06
1
25.34
91.192
6-7
28.28
1
1.66
32.139
N7
50
1
21.66
86.426
SVTH: Phạm Mạnh Hà
21
Udm
110
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
Kiểm tra điều kiện sự cố:
Đối với mạch vòng đã cho, dòng điện chạy trên đoạn 6-7 sẽ có giá trị lớn nhất khi
ngừng đường dây N-6. Như vậy:
I 6−7 sc =
27 2 + 14,5732
.103 = 161, 04 A < I cp
3.110
Dòng điện chạy trên đoạn N-7 bằng:
I N 7 sc =
47 2 + 25,382
.103 = 289, 27 A < I cp
3.110
Trường hợp sự cố đoạn N-6, dòng điện chạy trên đoạn N-7 có giá trị bằng dòng
điện chạy trên đoạn N-7, nghĩa là:
I N 7 sc = 289, 27 A < I cp
• Kiểm tra tổn thất điện áp trên đường dây:
- Tính tổn thất điện áp trong mạch vòng
Bởi trong mạch vòng này chỉ có một điểm phân chia công suất là nút 6, do đó nút
này sẽ có điện áp thấp nhất trong mạch vòng, nghĩa là tổn thất điện áp lớn nhất trong
mạch vòng bằng:
∆U max % = ∆U 6 % =
25,34.7,57 + 13, 68.15
.100 = 3, 281%
1102
Khi ngừng đoạn N-6, tổn thất điện áp trên đoạn N-7 bằng:
∆U N 7 sc % =
47.13,5 + 25,38.21,15
.100 = 9, 68%
1102
Tổn thất điện áp trên đoạn 6-7bằng:
∆U 6−7 sc % =
27.13, 009 + 14,58.12, 443
.100 = 4, 402%
1102
Khi ngừng đoạn N-7, tổn thất điện áp trên đoạn N-6 bằng:
SVTH: Phạm Mạnh Hà
22
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
∆U N 6 sc % =
47.7,57 + 25,38.15, 001
.100 = 6, 088%
1102
Tổn thất điện áp trên đoạn 6-7 bằng:
∆U 6−7 sc % =
20.13, 009 + 10,8.12, 443
.100 = 3, 261%
1102
Từ các kết quả trên nhận thấy rằng, đối với mạch vòng đã cho, sự cố nguy hiểm
nhất xảy ra khi ngừng đoạn N-6. Trong trường hợp này tổn thất điện áp lớn nhất bằng:
∆U max sc % = 9, 68% + 4, 402% = 14, 082%
Tính toán tương tự như phương án 1 ta được bảng như sau:
Bảng 3.7 Bảng tổng kết phương án 3
Nhán
h
N1
N2
N3
n
2
2
1
Li(km
)
50
28.28
31.62
Smax
(MVA)
37.773
Ii(A)
99.128
Fkt
Loại
dây
Icp
Isc
ΔUbt
ΔUsc,cp
mm^2
AC
A
A
%
%
330
198.256
9
3.777
7.554
1.948
3.895
99.128
95
34.440
90.382
90.382
95
330
180.763
6
31.107
163.27
0
163.270
150
445
-
3.010
3.010
4.171
8.342
6.205
6.205
N4
2
60
27.774
72.889
72.889
70
265
145.777
1
N5
1
64.03
34.095
178.95
178.850
185
510
-
SVTH: Phạm Mạnh Hà
23