Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (943.04 KB, 96 trang )
Đồ án nền & móng
GVHD: ThS. Nguyễn Tổng
Chỉ tiêu trực tiếp
Chỉ tiêu gián tiếp
Trọng lượng riêng tự
nhiên
Hệ số rỗng e
Độ rỗng
Độ ẩm W
Trọng lượng riêng bão
hòa
Tỷ trọng hạt
Trọng lượng riêng đẩy
nổi
Độ bão hòa
2.2. Chỉ tiêu cường độ:
- Cường độ chống cắt được hiểu là lực chống trượt lớn nhất trên một đơn vị diện tính tại
mặt trượt khi khối đất này trượt lên khối đất kia.
- Sức chống cắt phụ thuộc vào lực dính đơn vị (c) và góc nội ma sát (φ).
- Nhiệm vụ của người thiết kế nền móng thực tế là nhận định, đánh giá các số liệu kết quả
thí nghiệm xác định c và φ mà đơn vị khảo sát địa chất cung cấp. Từ đó chọn lấy trị số c
và φ hợp lý hơn, đáng tin cậy hơn để dùng cho việc tính toán thiết kế nền móng.
2.3. Chỉ tiêu về biến dạng:
- Chỉ tiêu cơ lý về biến dạng (Module biến dạng E) là chỉ tiêu quan trọng nhất cho các bài
toán nền móng (tính toán nền móng theo trạng thái giới hạn thứ hai: tính lún) và địa kỹ
thuật khác (bài toán tường chắn đất, chuyển vị tường vây). Việc lựa chọn đúng giá trị
module biến dạng E phản ánh đúng đắn sự làm việc của các lớp đất trong nền là điều kiện
SVTH: Nguyễn Hoàng Tấn Vũ
Trang 4
Đồ án nền & móng
GVHD: ThS. Nguyễn Tổng
tiên quyết để tính toán, dự báo được chính xác giá trị biến dạng của nền (độ lún, chuyển
vị hố đào..).
- Thông thường hiện nay có 2 các xác định trị số module biến dạng của đất:
• Cách thứ nhất là dựa vào thí nghiệm nén trong phòng. Phòng thí nghiệm sử dụng thiết
bị máy nén một trục, nén đất không nở hông.
• Cách thứ hai là tiến hành thí nghiệm nén đất ở hiện trường bằng cách gia tải lên một
tấm nén cứng đặt trên mặt đất và theo dõi độ lún của tấm nén. Từ đó tính toán ra module
biến dạng của đất.
3. Các bài toán cơ bản trong nền móng:
Bài toán về cường độ
Sức chịu tải của đất
nền
Khả năng chống trượt
Khả năng chống lật
Bài toán về biến dạng
Độ lún tức thời
Độ lún ổn định
4. Phương pháp thống kê:
SVTH: Nguyễn Hoàng Tấn Vũ
Trang 5
Đồ án nền & móng
GVHD: ThS. Nguyễn Tổng
Start
Thông số đầu
vào
Phân chia đơn
nguyên địa chất
Loại sai số thô
(I)
Tính Atb
σ,ν
ν [ν]
Yes
Tính Atc , Att
End
SVTH: Nguyễn Hoàng Tấn Vũ
Trang 6
No
Đồ án nền & móng
GVHD: ThS. Nguyễn Tổng
(I): Loại sai số thô:
Start
Thông số đầu vào
n
∑A
A=
σ CM
Yes
Loại mẫu
i
1
n
1 n
=
( Ai − A) 2
∑
n 1
A − Ai ≥ νσ CM
No
Tính Atb
σ,ν
End
SVTH: Nguyễn Hoàng Tấn Vũ
Trang 7
Đồ án nền & móng
GVHD: ThS. Nguyễn Tổng
A/ ĐỊA CHẤT MÓNG NÔNG BH3:
5. Phân chia đơn nguyên địa chất:
STT Lớp
Độ sâu (m)
Bề dày (m)
Mô tả đất
1
1.8÷ 4
2.2
Á sét màu nâu vàng, xám nâu; trạng thái
dẻo cứng, nửa cứng.
2
4÷ 10
6
Sét màu xám trắng, nâu đỏ; trạng thái nửa
cứng- cứng.
3
10÷ 14
4
Sét màu xám trắng, nâu đỏ; trạng thái nửa
cứng- cứng.
3a
14÷ 20
6
Sét màu xám trắng, nâu hồng; trạng thái
dẻo cứng.
6. Tiến hành thống kê:
Thống kê lớp đại diện: Lớp đất số 2:
Thống kê các chỉ tiêu đơn:
Trọng lượng riêng tự nhiên: γtn (KN/m3)
ST
T
1
2
3
Số hiệu mẫu
BH3-3
BH3-4
BH3-5
Tổng
γtn (KN/m3)
19.2
19.9
20.6
59.7
γtb
(KN/m3)
|γtn -γtb|
(γtn-γtb)2
Ghi chú
19.9
0.7
0
0.7
0.49
0
0.49
0.98
Nhận
Nhận
Nhận
Độ lệch: = = = 0.57
= 2.07 => . = 1.18
Ta thấy tất cả |γtn -γtb| < . nên không có sai số thô bị loại.
SVTH: Nguyễn Hoàng Tấn Vũ
Trang 8
Đồ án nền & móng
GVHD: ThS. Nguyễn Tổng
a/ Kiểm tra thống kê:
σ = = 0.7
ѵ= = = 0.0352 < =0.05
b/ Xác định giá trị tiêu chuẩn: γtc = γtb = 19.9 (KN/m3)
c/ Xác định giá trị tính toán:
Theo trạng thái giới hạn I (TTGH I):
α = 0.95. Tra bảng, ta được( n-1=2) : tα = 2.92:
ρ = = = 0.0593
= 19.9( 1 0.0593)= (18.72 21.08) (KN/m3)
Theo trạng thái giới hạn II (TTGH II):
α = 0.85. Tra bảng, ta được(n-1=2): tα = 1.34:
ρ = = = 0.0272
= 19.9( 1 0.0272)= (19.36 20.44) (KN/m3)
Hệ số rỗng: e
STT
Số hiệu mẫu
1
Hệ số rỗng e ứng với từng cấp tải trọng P (kN/m2 )
0-50
50-100
100-200
200-400
BH3-3
0.763
0.742
0.720
0.697
2
BH3-4
0.685
0.666
0.646
0.622
3
BH3-5
0.592
0.572
0.554
0.530
Tổng
2.04
1.98
1.92
1.849
etc
0.68
0.66
0.64
0.616
SVTH: Nguyễn Hoàng Tấn Vũ
Trang 9