Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.64 KB, 68 trang )
Khóa luận tốt nghiệp
Viện kinh tế và quản lý
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, định kỳ:
Quan hệ đối chiếu:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu nhập, phiếu xuất kho, hóa đơn
GTGT...) hàng ngày hoặc định kỳ chuyên lên, kế toán tồn kho nguyên vật liệu tiến
hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp và tính chính xác của các nghiệp vụ đó, rồi
tiến hành vào Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại.
Đến cuối tháng, căn cứ số liệu ghi trên Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại, kế
toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào số liệu ghi trên chứng từ ghi sổ, kế toán phản ánh
các số liệu đó vào Sổ cái tài khoản 152 và các tài khoản khác có liên quan.
=> Sau đó , kế toán tiến hành tiến hành cộng ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số
phát sinh Có và Số dư trên Sổ cái các tài khoản. Căn cứ vào số liệu ghi trên các Sổ cái
lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu trên Sổ cái và
Bảng tổng hợp chi tiết( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) chính xác, khớp đúng
thì được dùng để lập Báo cáo tài chính.
a)Kế toán nhập nguyên vật liệu
*Chứng từ kế toán sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa ( Mẫu số 03-VT)
- Phiếu nhập kho ( Mẫu số 01-VT)
Khi NVL về đến công ty, ban kiểm nghiệm sẽ kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý của
các hóa đơn và đối chiếu với các hợp đồng đã ký với nhà cung cấp. kiểm tra thực tế số
lượng, chất lượng của các lô hàng. Sau đó sẽ tiến hành thủ tục nhập kho.
Biên bản kiểm nghiệm vật tư: biên bản này dùng để xác định số lượng. qua
cách chất lượng NVL trước khi nhập kho, làm căn cứ để quy trách nhiệm trong thanh
toán và bảo quản. Biên bản kiểm nghiệm được lập thành 2 bản: 1 giao cho bộ phận
cung tiêu, 1 giao cho phòng kế toán. Trong trường hợp NVL không đúng số lượng,
quy cách, phẩm chất so với hóa đơn, doanh nghiệp lập thêm 1 bản, kèm theo chứng từ
liên quan gửi cho bên cung cấp vật tư để giải quyết.
Phiếu nhập kho được lập sau khi có đủ chữ ký của các bộ phận có liên quan,
gồm: Người lập phiếu, người giao hàng, thủ kho, kế toán trưởng. Phiếu nhập kho lập
thành 3 liên, đặt lên giấy than viết 1 lần:
- 1 liên giao cho người giao hàng
- 1 liên giao cho thủ kho làm căn cứ ghi sổ
- 1 liên chuyển cho phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ
34
Sinh viên: Trần Thị Mai Hoa
34
Khóa luận tốt nghiệp
Viện kinh tế và quản lý
*Quy trình luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ nhập kho
Phiếu nhập kho,
biên bản kiểm nghiệm
Bảng tổng hợp Nhập - xuất - tồn
Thẻ kho
Sổ chi tiết hàng hóa
Ghi chú:
- Ghi hàng ngày:
- Ghi cuối tháng:
- Ghi đối chiếu:
Ví dụ 1: Ngày 12/5/2013 Công ty mua 3000kg hạt nhựa HDTR144 của công ty
cổ phần hóa chất nhựa, chưa trả tiền người bán theo hóa đơn GTGT số 0032407, giá
chưa thuế GTGT là 61.363.620 VNĐ, thuế GTGT là 6.136.380VNĐ, tổng tiền thanh
toán 67.500.000VNĐ.
35
Sinh viên: Trần Thị Mai Hoa
35
Khóa luận tốt nghiệp
Viện kinh tế và quản lý
Biểu 2.1 : Hóa đơn GTGT số 0032407
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 12 tháng 05 năm 2013
Mẫu số: 01GTKT-3LL
CA/2013B
0032407
CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT NHỰA
Đơn vị bán hàng:.............................................................................................................
Đ/C: 214 Nguyễn Văn Cừ - Gia Lâm – Hà Nội
Mã số thuế:......................................................................................................................
ĐT: 048723566/67
Fax: 048723569
Địa chỉ:....................................................................Số
tài khoản....................................
MST: 01009422051
Điện thoại:.......................................................................................................................
Họ tên người mua hàng: công ty TNHH bao bì Liên Hoàn Phát
Địa chỉ: Đại Hoàng – Tân Dân –An Lão –Hải Phòng
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
MS: 0200672168
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
tính
1
2
3
4
5
1
Hạt nhựa HDTR 144
kg
3000
20.454,54
Cộng tiền hàng:
Thành tiền
6=4x5
61.363.620
61.363.620
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT:
6.136.380
Tổng cộng tiền thanh toán
67.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi bảy triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Bán hàng qua điện thoại)
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
36
Sinh viên: Trần Thị Mai Hoa
36
Khóa luận tốt nghiệp
Viện kinh tế và quản lý
Căn cứ vào hóa đơn GTGT 0032407 (biểu 2.1), ban kiểm nghiệm lập biên bản
kiểm nghiệm vật tư (biểu 2.2).
Ban kiểm nghiệm sẽ kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý của các hóa đơn và đối chiếu
với các hợp đồng đã ký với nhà cung cấp, kiểm tra thực tế số lượng, chất lượng của
các lô hàng. Sau đó sẽ tiến hành thủ tục nhập kho.
Biểu 2.2 : Biên bản kiểm nghiệm vật tư số 1288
Đơn vị: Công ty TNHH bao bì Liên Hoàn Phát
Mẫu số: 03 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
Ngày 12 tháng 05 năm 2013
Số 1288
- Căn cư hóa đơn GTGT số 0032407 ngày 12 tháng 05 năm 2013 của Công ty CP Hóa Chất
Nhựa
- Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Ông/Bà: Nguyễn văn Hải - Trưởng phòng chất lượng – Trưởng ban
+ Ông/Bà: Ngô Văn Hùng - phòng kỹ thuật - Ủy viên
+ Ông/Bà : Nguyễn Thị Mai – phòng kỹ thuật - Ủy viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
ST
T
Tên, nhãn
hiệu, quy
cách vật tư,
công cụ, sản
phẩm, hàng
hóa
A
B
1
Hạt nhựa
HDTR144
Phươn
Mã g thức
số
kiểm
nghiệm
Kết quả kiểm nghiệm
Đơn
vị
tính
Số lượng
theo
chứng từ
D
E
Cân
kg
C
Số lượng
đúng quy
cách,
phẩm chất
Số lượng
không đúng
quy cách,
phẩm chất
1
2
3
3000
3000
0
Ghi
chú
F
Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: số vật tư trên đúng quy cách, chất lượng, số lượng đúng theo
hóa đơn, có đủ điều kiện làm thủ tục nhập kho.
Đại diện kỹ thuật
Thủ kho
Trưởng ban
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
37
Sinh viên: Trần Thị Mai Hoa
37
Khóa luận tốt nghiệp
Viện kinh tế và quản lý
Sau khi kiểm nghiệm xong.Thủ kho làm thủ tục nhập kho: Phiếu nhập kho
(biểu 2.3)
Biểu 2.3 : Phiếu nhập kho số 06/05
Đơn vị: Công ty TNHH bao bì Liên Hoàn
Phát
Địa chỉ: Đại Hoàng-Tân Dân-An Lão-HP
Mẫu số: 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Nợ TK : 152
Ngày 12 tháng 05 năm 2013
Có TK : 331
Số: 06/05
- Họ và tên người giao: Lưu Ngọc Long
- Theo hóa đơn GTGT số 0032407 Ngày 12 tháng 05 năm 2013 của Công ty CP Hóa Chất
Nhựa
- Nhập tại kho: Công ty bao bì Liên Hoàn Phát
- Địa điểm: Đại Hoàng - Tân Dân - An Lão - HP
Tên, nhãn hiệu
Số lượng
quy cách, phẩm
Mã
Đơn
Theo
STT
chất vật tư,
Đơn giá Thành tiền
Thực
số
vị tính chứng
dụng cụ sản
nhập
từ
phẩm, hàng hóa
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Hạt nhựa
HDTR144
kg
3000
3000
Cộng
20.454,54 61.363.620
61.363.620
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): sáu mươi mốt triệu ba trăm sáu mươi ba nghìn sáu trăm
hai mươi đồng.
Ngày 12 tháng 05 năm 2013
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Phiếu nhập kho lập thành 3 liên, đặt lên giấy than viết 1 lần:
- 1 liên giao cho người giao hàng
- 1 liên giao cho thủ kho làm căn cứ ghi sổ
- 1 liên chuyển cho phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ
38
Sinh viên: Trần Thị Mai Hoa
38
Khóa luận tốt nghiệp
Viện kinh tế và quản lý
Ví dụ 2: Ngày 21/5/2013 Công ty mua 1000 kg hạt nhựa LL của công ty
Thương mại đầu tư Vân Long CDC, chưa trả tiền người bán theo hóa đơn GTGT số
0054521, giá chưa thuế GTGT là 22.272.730, thuế GTGT là 2.227.270VNĐ, tổng tiền
thanh toán 24.500.000VNĐ.
Biểu 2.4 : Hóa đơn GTGT số 0054521
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 21 tháng 05 năm 2013
Mẫu số: 01GTKT-3LL
CA/2013B
0054521
Đơn vị bán hàng:.............................................................................................................
CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ VÂN LONG CDC
Mã số thuế:......................................................................................................................
Đ/C:khu An Trì – P.Hùng Vương – Q.Hồng Bàng – Hải Phòng
Địa chỉ:....................................................................Số
tài khoản....................................
ĐT: 0313798885
MST:0200835768
Điện thoại:.......................................................................................................................
Họ tên người mua hàng: anh Nam
Tên đơn vị: công ty TNHH bao bì Liên Hoàn Phát
Địa chỉ: Đại Hoàng – Tân Dân –An Lão –Hải Phòng
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
MS: 0200672168
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
1
1
2
Hạt nhựa LL
Đơn vị
tính
3
kg
Số lượng
Đơn giá
4
1000
5
22.272,73
Cộng tiền hàng:
Thành tiền
6=4x5
22.272.730
22.272.730
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT:
2.227.270
Tổng cộng tiền thanh toán
24.500.000
Số tiền viết bằng chữ: hai mươi bốn triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Bán hàng qua điện thoại)
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
39
Sinh viên: Trần Thị Mai Hoa
39
Khóa luận tốt nghiệp
Viện kinh tế và quản lý
Căn cứ vào hóa đơn GTGT 0054521 (biểu 2.4), ban kiểm nghiệm lập biên bản
kiểm nghiệm vật tư (biểu 2.5).
Ban kiểm nghiệm sẽ kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý của các hóa đơn và đối chiếu
với các hợp đồng đã ký với nhà cung cấp, kiểm tra thực tế số lượng, chất lượng của
các lô hàng. Sau đó sẽ tiến hành thủ tục nhập kho.
Biểu 2.5 : Biên bản kiểm nghiệm vật tư số 1296
Đơn vị:Công ty TNHH bao bì Liên Hoàn Phát
Mẫu số: 03 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
Ngày 21 tháng 05 năm 2013
Số 1296
- Căn cư hóa đơn GTGT số 0054521 ngày 21 tháng 05 năm 2013 của Công ty CP thương
mại đầu tư Vân Long CDC.
- Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Ông/Bà: Nguyễn văn Hải - Trưởng phòng chất lượng – Trưởng ban
+ Ông/Bà: Ngô Văn Hùng - phòng kỹ thuật - Ủy viên
+ Ông/Bà : Nguyễn Thị Mai – phòng kỹ thuật - Ủy viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
ST
T
Tên, nhãn
hiệu, quy
cách vật tư,
công cụ, sản
phẩm, hàng
hóa
A
B
1
Hạt nhựa LL
Phươn
Mã g thức
số
kiểm
nghiệm
Kết quả kiểm nghiệm
Đơn
vị
tính
Số lượng
theo
chứng từ
D
E
Cân
kg
C
Số lượng
đúng quy
cách,
phẩm chất
Số lượng
không đúng
quy cách,
phẩm chất
1
2
3
1000
600
400
Ghi
chú
F
Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: số vật tư trên chỉ có 600 kg đúng quy cách, chất lượng nên có
đủ điều kiện làm thủ tục nhập kho. Còn lại 400 kg không đúng quy cách, chất lượng không
đủ điều kiện nhập kho, vì vậy công ty TNHH bao bì Liên Hoàn Phát trả lại cho công ty CP
thương mại đầu tư Vân Long CDC.
Đại diện kỹ thuật
Thủ kho
Trưởng ban
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
40
Sinh viên: Trần Thị Mai Hoa
40
Khóa luận tốt nghiệp
Viện kinh tế và quản lý
Sau khi kiểm nghiệm xong, thủ kho làm thủ tục nhập kho: Viết phiếu nhập kho
cho 600kg hạt nhựa LL đúng quy cách, chất lượng (biểu 2.6). Còn lại 400 kg không
đúng quy cách, chất lượng, doanh nghiệp sẽ lập thêm 1 bản của biên bản kiểm nghiệm
kèm theo hóa đơn GTGT số 0055508 (biểu 2.7) gửi trả lại cho bên cung cấp vật tư.
Biểu 2.6 : Phiếu nhập kho số 11/05
Đơn vị: Công ty TNHH bao bì Liên Hoàn
Phát
Địa chỉ: Đại Hoàng-Tân Dân-An Lão-HP
Mẫu số: 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Nợ TK : 152
Ngày 21 tháng 05 năm 2013
Có TK : 331
Số: 11/05
- Họ và tên người giao: Nguyễn Thị Nhuận
- Theo hóa đơn GTGT số 0054521 Ngày 21 tháng 05 năm 2013 của Công ty CP Thương
mại đầu tư Vân Long CDC
- Nhập tại kho: Công ty bao bì Liên Hoàn Phát
- Địa điểm: Đại Hoàng - Tân Dân - An Lão - HP
Tên, nhãn hiệu
Số lượng
quy cách, phẩm
Mã
Đơn
Theo
STT
chất vật tư,
Đơn giá Thành tiền
Thực
số
vị tính chứng
dụng cụ sản
nhập
từ
phẩm, hàng hóa
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Hạt nhựa LL
kg
1000
600
Cộng
22.272,73 13.363.638
13.363.638
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): mười ba triệu ba trăm sáu mươi ba nghìn, sáu trăm ba
mươi tám đồng.
Ngày 21 tháng 05 năm 2013
Thủ kho
Người lập phiếu
Người giao hàng
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Phiếu nhập kho lập thành 3 liên, đặt lên giấy than viết 1 lần:
- 1 liên giao cho người giao hàng
- 1 liên giao cho thủ kho làm căn cứ ghi sổ
- 1 liên chuyển cho phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ
41
Sinh viên: Trần Thị Mai Hoa
41
Khóa luận tốt nghiệp
Viện kinh tế và quản lý
Biểu 2.7: Hóa đơn GTGT số 0055508
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 21 tháng 05 năm 2013
Mẫu số: 01GTKT-3LL
CA/2013B
0055508
CÔNG TY TNHH BAO BÌ LIÊN HOÀN PHÁT
Đơn vị bán hàng:.............................................................................................................
Đ/C: Thôn Đại Hoàng – Tân Dân – An Lão – HP
Mã số thuế:......................................................................................................................
MST:0200672168
Địa chỉ:....................................................................Số
tài khoản....................................
Điện thoại:.......................................................................................................................
Họ tên người mua hàng: Công ty CP Thương mại đầu tư Vân Long CDC
Địa chỉ: khu An Trì – Hùng Vương – Hồng Bàng – Hải Phòng
Hình thức thanh toán:
MS: 0200835768
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị Số lượng Đơn giá
tính
1
2
3
4
5
01
Hạt nhựa LL
kg
400
22.272,73
Thành tiền
6=4x5
8.909.092
(Trả lại cho người bán do hàng không
đúng quy cách, chất lượng theo hóa
đơn số 0054521 ngày 21/05/2013)
Cộng tiền hàng:
8.909.092
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán
890.908
9.800.000
Số tiền viết bằng chữ: chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Hóa đơn GTGT này được viết thành 3 liên:
- 1 liên để phòng kế toán lưu lại
- 1 liên giao lại cho người bán
- 1 liên lưu hành nội bộ
42
Sinh viên: Trần Thị Mai Hoa
42
Khóa luận tốt nghiệp
Viện kinh tế và quản lý
b) Kế toán xuất nguyên vật liệu
*Chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu báo xuất vật tư
- Phiếu xuất kho ( Mẫu số 02-VT)
Khi xuất kho NVL cho sản xuất, căn cứ vào phiếu báo về xuất vật tư theo định
mức của phòng kế hoạch đã có chữ ký của của phòng TCKT. Thủ kho tiến hành xuất
kho NVL theo đúng số lượng yêu cầu và lập phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho được lập làm 4 liên:
- 01 liên do thủ kho giữ để ghi thẻ kho
- 01 liên chuyển lên phòng kế toán để kế toán vật tư ghi sổ, thẻ chi tiết NVL,
cuối kỳ đối chiếu với kế toán tổng hợp.
- 01 liên giao cho người lĩnh (thường là quản đốc các phân xưởng) giữ để cuối kỳ
giao cho kế toán theo dõi tình hình nhập xuất đối với từng NVL làm căn cứ để tính chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm
- 01 liên phòng kế hoạch giữ.
Hàng tháng, thủ kho theo dõi và báo cáo số lượng vật tư lên công ty nhằm đáp
ứng kịp thời thông tin cho lãnh đạo công ty, đảm bảo vật tư trong tình trạng được bảo
quản tốt về chất lượng, số lượng cũng như giá cả phù hợp.
Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ xuất kho
Phiếu báo xuất
vật tư
Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Sổ chi tiết hàng
hóa
Bảng tổng hợp
Nhập - xuất - tồn
Ghi chú:
- Ghi hàng ngày:
- Ghi cuối tháng:
- Ghi đối chiếu:
43
Sinh viên: Trần Thị Mai Hoa
43
Khóa luận tốt nghiệp
Viện kinh tế và quản lý
VD3: Ngày 09/05/2013. Thủ kho nhận được Phiếu báo xuất vật tư của phòng kế
hoạch đề nghị xuất 1205kg hạt nhựa HDTR144 ( trị giá xuất kho là 21.503.666VNĐ)
và 201kg hạt nhựa LL (trị giá xuất kho là 3.390.061VNĐ), dùng để sản xuất 1826,5kg
túi Nylon HD 56x92cm theo đơn đặt hàng của công ty TNHH sản xuất và thương mại
Đại Uy.
Thủ kho tiến hành xuất kho NVL theo đúng số lượng yêu cầu trong Phiếu báo
xuâts vật tư và lập phiếu xuất kho (biểu2.8)
Biểu 2.8: Phiếu xuất kho số 04/05
Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐBTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vi: Công ty TNHH bao bì Liên Hoàn Phát
Bộ phận: Phòng vật tư
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 09 tháng 05 năm 2013
Nợ TK: 621
Số: 04/05
Có TK: 152
- Họ và tên người nhận hàng: anh Hoàng Văn Long
Địa chỉ (bộ phận): trộn liệu
- Lý do xuất kho: xuất NVL để sản xuất cho công ty TNHH sản xuất và thương mại Đại Uy
- Xuất tại kho: công ty TNHH bao bì Liên Hoàn Phát . Địa điểm: Tân Dân- An Lão-HP
Số lượng
Số Tên, nhãn hiệu quy cách,
Đơn
Mã
T phẩm chất vật tư, dụng cụ
vị
Đơn giá
Thành tiền
Yêu Thực
số
T
sản phẩm, hàng hóa
tính
cầu xuất
A
1
B
Hạt nhựa HDTR144
C
D
1
kg
1205
2
3
4
1205 17.845,366 21.503.666
Hạt nhựa LL
kg
201
201 16.865,973 3.390.061
Cộng
24.893.727
Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): hai mươi tư triệu, tám trăm chín mươi ba nghìn bảy trăm
hai ươi bảy đồng
Ngày 09 tháng 05 năm 2013.
Người lập phiếu
Người nhận
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
hàng
(Ký,
họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
2
Phiếu xuất kho được lập làm 4 liên:
- 01 liên do thủ kho giữ để ghi thẻ kho
- 01 liên chuyển lên phòng kế toán
- 01 liên giao cho người lĩnh (thường là quản đốc các phân xưởng)
- 01 liên phòng kế hoạch giữ.
44
Sinh viên: Trần Thị Mai Hoa
44