1. Trang chủ >
  2. Tài Chính - Ngân Hàng >
  3. Kế toán - Kiểm toán >

Công ty TNHH bao bì Liên Hoàn Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.64 KB, 68 trang )


Khóa luận tốt nghiệp



Viện kinh tế và quản lý



Ghi chú:

Ghi hàng ngày:

Ghi cuối tháng, định kỳ:

Quan hệ đối chiếu:

Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu nhập, phiếu xuất kho, hóa đơn

GTGT...) hàng ngày hoặc định kỳ chuyên lên, kế toán tồn kho nguyên vật liệu tiến

hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp và tính chính xác của các nghiệp vụ đó, rồi

tiến hành vào Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại.

Đến cuối tháng, căn cứ số liệu ghi trên Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại, kế

toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào số liệu ghi trên chứng từ ghi sổ, kế toán phản ánh

các số liệu đó vào Sổ cái tài khoản 152 và các tài khoản khác có liên quan.

=> Sau đó , kế toán tiến hành tiến hành cộng ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số

phát sinh Có và Số dư trên Sổ cái các tài khoản. Căn cứ vào số liệu ghi trên các Sổ cái

lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu trên Sổ cái và

Bảng tổng hợp chi tiết( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) chính xác, khớp đúng

thì được dùng để lập Báo cáo tài chính.

a)Kế toán nhập nguyên vật liệu

*Chứng từ kế toán sử dụng:

- Hóa đơn GTGT

- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa ( Mẫu số 03-VT)

- Phiếu nhập kho ( Mẫu số 01-VT)

Khi NVL về đến công ty, ban kiểm nghiệm sẽ kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý của

các hóa đơn và đối chiếu với các hợp đồng đã ký với nhà cung cấp. kiểm tra thực tế số

lượng, chất lượng của các lô hàng. Sau đó sẽ tiến hành thủ tục nhập kho.

Biên bản kiểm nghiệm vật tư: biên bản này dùng để xác định số lượng. qua

cách chất lượng NVL trước khi nhập kho, làm căn cứ để quy trách nhiệm trong thanh

toán và bảo quản. Biên bản kiểm nghiệm được lập thành 2 bản: 1 giao cho bộ phận

cung tiêu, 1 giao cho phòng kế toán. Trong trường hợp NVL không đúng số lượng,

quy cách, phẩm chất so với hóa đơn, doanh nghiệp lập thêm 1 bản, kèm theo chứng từ

liên quan gửi cho bên cung cấp vật tư để giải quyết.

Phiếu nhập kho được lập sau khi có đủ chữ ký của các bộ phận có liên quan,

gồm: Người lập phiếu, người giao hàng, thủ kho, kế toán trưởng. Phiếu nhập kho lập

thành 3 liên, đặt lên giấy than viết 1 lần:

- 1 liên giao cho người giao hàng

- 1 liên giao cho thủ kho làm căn cứ ghi sổ

- 1 liên chuyển cho phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ



34



Sinh viên: Trần Thị Mai Hoa



34



Khóa luận tốt nghiệp



Viện kinh tế và quản lý



*Quy trình luân chuyển chứng từ:

Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ nhập kho



Phiếu nhập kho,

biên bản kiểm nghiệm

Bảng tổng hợp Nhập - xuất - tồn



Thẻ kho

Sổ chi tiết hàng hóa

Ghi chú:

- Ghi hàng ngày:

- Ghi cuối tháng:

- Ghi đối chiếu:



Ví dụ 1: Ngày 12/5/2013 Công ty mua 3000kg hạt nhựa HDTR144 của công ty

cổ phần hóa chất nhựa, chưa trả tiền người bán theo hóa đơn GTGT số 0032407, giá

chưa thuế GTGT là 61.363.620 VNĐ, thuế GTGT là 6.136.380VNĐ, tổng tiền thanh

toán 67.500.000VNĐ.



35



Sinh viên: Trần Thị Mai Hoa



35



Khóa luận tốt nghiệp



Viện kinh tế và quản lý



Biểu 2.1 : Hóa đơn GTGT số 0032407



HÓA ĐƠN

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 2: Giao cho khách hàng

Ngày 12 tháng 05 năm 2013



Mẫu số: 01GTKT-3LL

CA/2013B

0032407



CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT NHỰA

Đơn vị bán hàng:.............................................................................................................

Đ/C: 214 Nguyễn Văn Cừ - Gia Lâm – Hà Nội

Mã số thuế:......................................................................................................................

ĐT: 048723566/67

Fax: 048723569

Địa chỉ:....................................................................Số

tài khoản....................................

MST: 01009422051

Điện thoại:.......................................................................................................................



Họ tên người mua hàng: công ty TNHH bao bì Liên Hoàn Phát

Địa chỉ: Đại Hoàng – Tân Dân –An Lão –Hải Phòng

Hình thức thanh toán: Chuyển khoản

MS: 0200672168

STT Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá

tính

1

2

3

4

5

1

Hạt nhựa HDTR 144

kg

3000

20.454,54



Cộng tiền hàng:



Thành tiền

6=4x5

61.363.620



61.363.620



Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT:



6.136.380



Tổng cộng tiền thanh toán



67.500.000



Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi bảy triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.

Người mua hàng

(Ký, ghi rõ họ, tên)

(Bán hàng qua điện thoại)



Người bán hàng

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)



(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)



36



Sinh viên: Trần Thị Mai Hoa



36



Khóa luận tốt nghiệp



Viện kinh tế và quản lý



Căn cứ vào hóa đơn GTGT 0032407 (biểu 2.1), ban kiểm nghiệm lập biên bản

kiểm nghiệm vật tư (biểu 2.2).

Ban kiểm nghiệm sẽ kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý của các hóa đơn và đối chiếu

với các hợp đồng đã ký với nhà cung cấp, kiểm tra thực tế số lượng, chất lượng của

các lô hàng. Sau đó sẽ tiến hành thủ tục nhập kho.

Biểu 2.2 : Biên bản kiểm nghiệm vật tư số 1288



Đơn vị: Công ty TNHH bao bì Liên Hoàn Phát



Mẫu số: 03 - VT

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)



BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM

Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa

Ngày 12 tháng 05 năm 2013

Số 1288

- Căn cư hóa đơn GTGT số 0032407 ngày 12 tháng 05 năm 2013 của Công ty CP Hóa Chất

Nhựa

- Ban kiểm nghiệm gồm:

+ Ông/Bà: Nguyễn văn Hải - Trưởng phòng chất lượng – Trưởng ban

+ Ông/Bà: Ngô Văn Hùng - phòng kỹ thuật - Ủy viên

+ Ông/Bà : Nguyễn Thị Mai – phòng kỹ thuật - Ủy viên

Đã kiểm nghiệm các loại:



ST

T



Tên, nhãn

hiệu, quy

cách vật tư,

công cụ, sản

phẩm, hàng

hóa



A



B



1



Hạt nhựa

HDTR144



Phươn

Mã g thức

số

kiểm

nghiệm



Kết quả kiểm nghiệm

Đơn

vị

tính



Số lượng

theo

chứng từ



D



E



Cân



kg



C



Số lượng

đúng quy

cách,

phẩm chất



Số lượng

không đúng

quy cách,

phẩm chất



1



2



3



3000



3000



0



Ghi

chú



F



Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: số vật tư trên đúng quy cách, chất lượng, số lượng đúng theo

hóa đơn, có đủ điều kiện làm thủ tục nhập kho.

Đại diện kỹ thuật

Thủ kho

Trưởng ban

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

37



Sinh viên: Trần Thị Mai Hoa



37



Khóa luận tốt nghiệp



Viện kinh tế và quản lý



Sau khi kiểm nghiệm xong.Thủ kho làm thủ tục nhập kho: Phiếu nhập kho

(biểu 2.3)

Biểu 2.3 : Phiếu nhập kho số 06/05



Đơn vị: Công ty TNHH bao bì Liên Hoàn

Phát

Địa chỉ: Đại Hoàng-Tân Dân-An Lão-HP



Mẫu số: 01 – VT

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)



PHIẾU NHẬP KHO

Nợ TK : 152

Ngày 12 tháng 05 năm 2013

Có TK : 331

Số: 06/05

- Họ và tên người giao: Lưu Ngọc Long

- Theo hóa đơn GTGT số 0032407 Ngày 12 tháng 05 năm 2013 của Công ty CP Hóa Chất

Nhựa

- Nhập tại kho: Công ty bao bì Liên Hoàn Phát

- Địa điểm: Đại Hoàng - Tân Dân - An Lão - HP

Tên, nhãn hiệu

Số lượng

quy cách, phẩm



Đơn

Theo

STT

chất vật tư,

Đơn giá Thành tiền

Thực

số

vị tính chứng

dụng cụ sản

nhập

từ

phẩm, hàng hóa

A

B

C

D

1

2

3

4

1



Hạt nhựa

HDTR144



kg



3000



3000



Cộng



20.454,54 61.363.620

61.363.620



- Tổng số tiền (viết bằng chữ): sáu mươi mốt triệu ba trăm sáu mươi ba nghìn sáu trăm

hai mươi đồng.

Ngày 12 tháng 05 năm 2013

Người lập phiếu

Người giao hàng

Thủ kho

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Phiếu nhập kho lập thành 3 liên, đặt lên giấy than viết 1 lần:

- 1 liên giao cho người giao hàng

- 1 liên giao cho thủ kho làm căn cứ ghi sổ

- 1 liên chuyển cho phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ

38



Sinh viên: Trần Thị Mai Hoa



38



Khóa luận tốt nghiệp



Viện kinh tế và quản lý



Ví dụ 2: Ngày 21/5/2013 Công ty mua 1000 kg hạt nhựa LL của công ty

Thương mại đầu tư Vân Long CDC, chưa trả tiền người bán theo hóa đơn GTGT số

0054521, giá chưa thuế GTGT là 22.272.730, thuế GTGT là 2.227.270VNĐ, tổng tiền

thanh toán 24.500.000VNĐ.

Biểu 2.4 : Hóa đơn GTGT số 0054521

HÓA ĐƠN

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 2: Giao cho khách hàng

Ngày 21 tháng 05 năm 2013



Mẫu số: 01GTKT-3LL

CA/2013B

0054521



Đơn vị bán hàng:.............................................................................................................

CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ VÂN LONG CDC

Mã số thuế:......................................................................................................................

Đ/C:khu An Trì – P.Hùng Vương – Q.Hồng Bàng – Hải Phòng

Địa chỉ:....................................................................Số

tài khoản....................................

ĐT: 0313798885

MST:0200835768

Điện thoại:.......................................................................................................................

Họ tên người mua hàng: anh Nam

Tên đơn vị: công ty TNHH bao bì Liên Hoàn Phát

Địa chỉ: Đại Hoàng – Tân Dân –An Lão –Hải Phòng

Hình thức thanh toán: Chuyển khoản

MS: 0200672168

STT



Tên hàng hóa, dịch vụ



1

1



2

Hạt nhựa LL



Đơn vị

tính

3

kg



Số lượng



Đơn giá



4

1000



5

22.272,73



Cộng tiền hàng:



Thành tiền

6=4x5

22.272.730



22.272.730



Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT:



2.227.270



Tổng cộng tiền thanh toán



24.500.000



Số tiền viết bằng chữ: hai mươi bốn triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.

Người mua hàng

(Ký, ghi rõ họ, tên)

(Bán hàng qua điện thoại)



Người bán hàng

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)



(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)



39



Sinh viên: Trần Thị Mai Hoa



39



Khóa luận tốt nghiệp



Viện kinh tế và quản lý



Căn cứ vào hóa đơn GTGT 0054521 (biểu 2.4), ban kiểm nghiệm lập biên bản

kiểm nghiệm vật tư (biểu 2.5).

Ban kiểm nghiệm sẽ kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý của các hóa đơn và đối chiếu

với các hợp đồng đã ký với nhà cung cấp, kiểm tra thực tế số lượng, chất lượng của

các lô hàng. Sau đó sẽ tiến hành thủ tục nhập kho.

Biểu 2.5 : Biên bản kiểm nghiệm vật tư số 1296



Đơn vị:Công ty TNHH bao bì Liên Hoàn Phát



Mẫu số: 03 - VT

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)



BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM

Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa

Ngày 21 tháng 05 năm 2013

Số 1296

- Căn cư hóa đơn GTGT số 0054521 ngày 21 tháng 05 năm 2013 của Công ty CP thương

mại đầu tư Vân Long CDC.

- Ban kiểm nghiệm gồm:

+ Ông/Bà: Nguyễn văn Hải - Trưởng phòng chất lượng – Trưởng ban

+ Ông/Bà: Ngô Văn Hùng - phòng kỹ thuật - Ủy viên

+ Ông/Bà : Nguyễn Thị Mai – phòng kỹ thuật - Ủy viên

Đã kiểm nghiệm các loại:



ST

T



Tên, nhãn

hiệu, quy

cách vật tư,

công cụ, sản

phẩm, hàng

hóa



A



B



1



Hạt nhựa LL



Phươn

Mã g thức

số

kiểm

nghiệm



Kết quả kiểm nghiệm

Đơn

vị

tính



Số lượng

theo

chứng từ



D



E



Cân



kg



C



Số lượng

đúng quy

cách,

phẩm chất



Số lượng

không đúng

quy cách,

phẩm chất



1



2



3



1000



600



400



Ghi

chú



F



Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: số vật tư trên chỉ có 600 kg đúng quy cách, chất lượng nên có

đủ điều kiện làm thủ tục nhập kho. Còn lại 400 kg không đúng quy cách, chất lượng không

đủ điều kiện nhập kho, vì vậy công ty TNHH bao bì Liên Hoàn Phát trả lại cho công ty CP

thương mại đầu tư Vân Long CDC.

Đại diện kỹ thuật

Thủ kho

Trưởng ban

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

40



Sinh viên: Trần Thị Mai Hoa



40



Khóa luận tốt nghiệp



Viện kinh tế và quản lý



Sau khi kiểm nghiệm xong, thủ kho làm thủ tục nhập kho: Viết phiếu nhập kho

cho 600kg hạt nhựa LL đúng quy cách, chất lượng (biểu 2.6). Còn lại 400 kg không

đúng quy cách, chất lượng, doanh nghiệp sẽ lập thêm 1 bản của biên bản kiểm nghiệm

kèm theo hóa đơn GTGT số 0055508 (biểu 2.7) gửi trả lại cho bên cung cấp vật tư.

Biểu 2.6 : Phiếu nhập kho số 11/05

Đơn vị: Công ty TNHH bao bì Liên Hoàn

Phát

Địa chỉ: Đại Hoàng-Tân Dân-An Lão-HP



Mẫu số: 01 – VT

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)



PHIẾU NHẬP KHO

Nợ TK : 152

Ngày 21 tháng 05 năm 2013

Có TK : 331

Số: 11/05

- Họ và tên người giao: Nguyễn Thị Nhuận

- Theo hóa đơn GTGT số 0054521 Ngày 21 tháng 05 năm 2013 của Công ty CP Thương

mại đầu tư Vân Long CDC

- Nhập tại kho: Công ty bao bì Liên Hoàn Phát

- Địa điểm: Đại Hoàng - Tân Dân - An Lão - HP

Tên, nhãn hiệu

Số lượng

quy cách, phẩm



Đơn

Theo

STT

chất vật tư,

Đơn giá Thành tiền

Thực

số

vị tính chứng

dụng cụ sản

nhập

từ

phẩm, hàng hóa

A

B

C

D

1

2

3

4

1



Hạt nhựa LL



kg



1000



600



Cộng



22.272,73 13.363.638

13.363.638



- Tổng số tiền (viết bằng chữ): mười ba triệu ba trăm sáu mươi ba nghìn, sáu trăm ba

mươi tám đồng.

Ngày 21 tháng 05 năm 2013

Thủ kho

Người lập phiếu

Người giao hàng

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Phiếu nhập kho lập thành 3 liên, đặt lên giấy than viết 1 lần:

- 1 liên giao cho người giao hàng

- 1 liên giao cho thủ kho làm căn cứ ghi sổ

- 1 liên chuyển cho phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ

41



Sinh viên: Trần Thị Mai Hoa



41



Khóa luận tốt nghiệp



Viện kinh tế và quản lý



Biểu 2.7: Hóa đơn GTGT số 0055508



HÓA ĐƠN

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 3: Nội bộ

Ngày 21 tháng 05 năm 2013



Mẫu số: 01GTKT-3LL

CA/2013B

0055508



CÔNG TY TNHH BAO BÌ LIÊN HOÀN PHÁT

Đơn vị bán hàng:.............................................................................................................

Đ/C: Thôn Đại Hoàng – Tân Dân – An Lão – HP

Mã số thuế:......................................................................................................................

MST:0200672168

Địa chỉ:....................................................................Số

tài khoản....................................

Điện thoại:.......................................................................................................................



Họ tên người mua hàng: Công ty CP Thương mại đầu tư Vân Long CDC

Địa chỉ: khu An Trì – Hùng Vương – Hồng Bàng – Hải Phòng

Hình thức thanh toán:

MS: 0200835768

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị Số lượng Đơn giá

tính

1

2

3

4

5

01

Hạt nhựa LL

kg

400

22.272,73



Thành tiền

6=4x5

8.909.092



(Trả lại cho người bán do hàng không

đúng quy cách, chất lượng theo hóa

đơn số 0054521 ngày 21/05/2013)



Cộng tiền hàng:



8.909.092



Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT:

Tổng cộng tiền thanh toán



890.908

9.800.000



Số tiền viết bằng chữ: chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.

Người mua hàng

(Ký, ghi rõ họ, tên)



Người bán hàng

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)



(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)

Hóa đơn GTGT này được viết thành 3 liên:

- 1 liên để phòng kế toán lưu lại

- 1 liên giao lại cho người bán

- 1 liên lưu hành nội bộ

42



Sinh viên: Trần Thị Mai Hoa



42



Khóa luận tốt nghiệp



Viện kinh tế và quản lý



b) Kế toán xuất nguyên vật liệu

*Chứng từ kế toán sử dụng:

- Phiếu báo xuất vật tư

- Phiếu xuất kho ( Mẫu số 02-VT)

Khi xuất kho NVL cho sản xuất, căn cứ vào phiếu báo về xuất vật tư theo định

mức của phòng kế hoạch đã có chữ ký của của phòng TCKT. Thủ kho tiến hành xuất

kho NVL theo đúng số lượng yêu cầu và lập phiếu xuất kho.

Phiếu xuất kho được lập làm 4 liên:

- 01 liên do thủ kho giữ để ghi thẻ kho

- 01 liên chuyển lên phòng kế toán để kế toán vật tư ghi sổ, thẻ chi tiết NVL,

cuối kỳ đối chiếu với kế toán tổng hợp.

- 01 liên giao cho người lĩnh (thường là quản đốc các phân xưởng) giữ để cuối kỳ

giao cho kế toán theo dõi tình hình nhập xuất đối với từng NVL làm căn cứ để tính chi

phí sản xuất và giá thành sản phẩm

- 01 liên phòng kế hoạch giữ.

Hàng tháng, thủ kho theo dõi và báo cáo số lượng vật tư lên công ty nhằm đáp

ứng kịp thời thông tin cho lãnh đạo công ty, đảm bảo vật tư trong tình trạng được bảo

quản tốt về chất lượng, số lượng cũng như giá cả phù hợp.

Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ xuất kho

Phiếu báo xuất

vật tư



Phiếu xuất kho



Thẻ kho



Sổ chi tiết hàng

hóa



Bảng tổng hợp

Nhập - xuất - tồn



Ghi chú:

- Ghi hàng ngày:

- Ghi cuối tháng:

- Ghi đối chiếu:



43



Sinh viên: Trần Thị Mai Hoa



43



Khóa luận tốt nghiệp



Viện kinh tế và quản lý



VD3: Ngày 09/05/2013. Thủ kho nhận được Phiếu báo xuất vật tư của phòng kế

hoạch đề nghị xuất 1205kg hạt nhựa HDTR144 ( trị giá xuất kho là 21.503.666VNĐ)

và 201kg hạt nhựa LL (trị giá xuất kho là 3.390.061VNĐ), dùng để sản xuất 1826,5kg

túi Nylon HD 56x92cm theo đơn đặt hàng của công ty TNHH sản xuất và thương mại

Đại Uy.

Thủ kho tiến hành xuất kho NVL theo đúng số lượng yêu cầu trong Phiếu báo

xuâts vật tư và lập phiếu xuất kho (biểu2.8)

Biểu 2.8: Phiếu xuất kho số 04/05

Mẫu số: 02 - VT

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐBTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)



Đơn vi: Công ty TNHH bao bì Liên Hoàn Phát

Bộ phận: Phòng vật tư



PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 09 tháng 05 năm 2013

Nợ TK: 621

Số: 04/05

Có TK: 152

- Họ và tên người nhận hàng: anh Hoàng Văn Long

Địa chỉ (bộ phận): trộn liệu

- Lý do xuất kho: xuất NVL để sản xuất cho công ty TNHH sản xuất và thương mại Đại Uy

- Xuất tại kho: công ty TNHH bao bì Liên Hoàn Phát . Địa điểm: Tân Dân- An Lão-HP

Số lượng

Số Tên, nhãn hiệu quy cách,

Đơn



T phẩm chất vật tư, dụng cụ

vị

Đơn giá

Thành tiền

Yêu Thực

số

T

sản phẩm, hàng hóa

tính

cầu xuất

A

1



B

Hạt nhựa HDTR144



C



D



1



kg



1205



2



3



4



1205 17.845,366 21.503.666



Hạt nhựa LL

kg

201

201 16.865,973 3.390.061

Cộng

24.893.727

Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): hai mươi tư triệu, tám trăm chín mươi ba nghìn bảy trăm

hai ươi bảy đồng

Ngày 09 tháng 05 năm 2013.

Người lập phiếu

Người nhận

Thủ kho

Kế toán trưởng

Giám đốc

hàng

(Ký,

họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

2



Phiếu xuất kho được lập làm 4 liên:

- 01 liên do thủ kho giữ để ghi thẻ kho

- 01 liên chuyển lên phòng kế toán

- 01 liên giao cho người lĩnh (thường là quản đốc các phân xưởng)

- 01 liên phòng kế hoạch giữ.

44



Sinh viên: Trần Thị Mai Hoa



44



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

×